TRƯỜNG THCS
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ II
NGUYỄN THỊ LỰU
NĂM HỌC 2020 -2021
Môn: Vật lí - Lớp 9
Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)
Đề chính thức
(Đề kiểm tra này có 01 trang)
Câu 1: (1,0 điểm)
Kể tên các tác dụng cơ bản của dòng điện xoay chiều?
Câu 2: (2,0 điểm)
a) Nguyên nhân nào gây ra sự hao phí điện năng trên đường dây tải điện?
Biện pháp thường dùng để giảm sự hao phí điện năng đó là gì?
b) Đặt một hiệu điện thế xoay chiều U1 = 5000V vào hai đầu cuộn sơ cấp của
một máy tăng thế, ở hai đầu cuộn thứ cấp thu được một hiệu điện thế xoay chiều
U2 = 15000V. Tính tỉ số hiệu điện thế của máy tăng thế đó?
Câu 3: (2,0 điểm)
Nêu các đặc điểm của thấu kính hội tụ?
Câu 4: (2,0 điểm)
Mắt bạn Bắc bị tật, mặc bạn được ngồi bàn đầu của lớp nhưng vẫn nhìn
không nét chữ viết trên bảng (chỉ nhìn thấy mờ). Hỏi mắt bạn Bắc biểu hiện
của tật gì? Khắc phục bằng cách nào đbạn Bắc thể nhìn nét chữ viết trên
bảng?
Câu 5: (3,0 điểm)
Một vật AB dạng mũi tên cao 6cm được đặt vuông góc với trục chính của
một thấu kính hội tụ tiêu cự 20cm, điểm A của vật nằm trên trục chính cách
thấu kính 60cm.
a) Hãy vẽ ảnh của vật AB tạo bởi thấu kính?
b) Cho biết đặc điểm của ảnh đó?
c) Bằng kiến thức hình học, hãy xác định khoảng cách từ ảnh đến thấu kính
và chiều cao của ảnh? Hết./.
TRƯỜNG THCS
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II
NGUYỄN THỊ LỰU
NĂM HỌC 2020 -2021
Môn: Vật lí - Lớp 9
Đề chính thức
(Hướng dẫn chấm này có 01 trang)
Nội dung yêu cầu
Điểm
- Dòng điện xoay chiều có các tác dụng nhiệt, tác dụng quang, tác dụng
từ.
1,0
a) - Khi truyền tải điện năng đi xa sẽ một phần điện năng bị hao phí do
sự toả nhiệt trên đường dây dẫn.
- Biện pháp để làm giảm hao phí trên đường dây tải điện thường dùng là
tăng hiệu điện thế đặt vào hai đầu đường dây tải điện.
b) Tỉ số hiệu điện thế của máy tăng thế:
1
2
5000 0,33
15000
U
U
0,5
0,5
1,0
- Thấu kính hội tụ thường dùng có phần rìa mỏng hơn phần giữa.
- Chiếu một chùm tia tới song song theo phương vuông góc với mặt một
thấu kính hội tụ thì chùm tia ló hội tụ tại một điểm.
1,0
1,0
- Mắt bạn Bắc có biểu hiện của tật cận thị.
- Khắc phục bằng cách đeo thấu nh phân sao cho tiêu điểm của kính
trùng với điểm cực viễn của mắt.
1,0
1,0
a) - Học sinh sử dụng các tia sáng đặc biệt của thấu kính để dựng ảnh đúng
(các tia sáng nếu thiếu 1 mũi tên trừ 0,25 điểm).
b) - Học sinh nêu được đặc điểm của ảnh: d > f nên ảnh thật, ngược
chiều vật.
c) - Từ hình vẽ đúng ở câu a), học sinh vận dụng kiến thức hình học để lập
công thức đúng.
- Học sinh áp dụng công thức đã lập ở trên:
+ Xác định được khoảng cách từ ảnh đến thấu kính OA’= d’ = 30cm.
+ Tính được chiều cao của ảnh A’B’= h’ = 3cm.
1,0
1,0
0,5
0,25
0,25
Ghi chú: Đối với các câu vận dụng, học sinh có thể nhiều cách làm hoặc nhiều cách
lập luận; nếu đúng và hợp lí thì vẫn trọn điểm. Sai (hoặc thiếu) đơn vị trừ 0,25 điểm
toàn bài kiểm tra.
.Hết./