SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BẮC GIANG
(Đề kiểm tra gồm có 03 trang)
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KII
M HỌC 2023 - 2024
N: VẬT LỚP 10 THPT
Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề
Mã đề 201
Họ, tên học sinh:..........................................................................
Số báo danh:...............................................................................
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (4,5 điểm). Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18.
Mỗi câu hỏi học sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1: Véctơ động lượng của một vật chuyển động
A. cùng phương, ngược chiều với véctơ vận tốc.
B. có phương hợp với véctơ vận tốc góc bất kì.
C. cùng phương, cùng chiều với véctơ vận tốc.
D. có phương vuông góc với véctơ vận tốc.
Câu 2: Dùng một động kéo một vật trọng lượng 400 N lên cao 10 m theo phương thẳng đứng với
vận tốc không đổi trong thời gian 4 s. Công suất lực kéo của động cơ là
A. 0,8 kW. B. 1 kW. C. 1,25 kW. D. 5 kW.
Câu 3: Vệ tinh VINASAT-2 của Việt Nam loại vệ tinh địa tĩnh, chuyển động tròn đều quanh Trái Đất.
Chu kì chuyển động của vệ tinh là
A. 48 h. B. 12 h. C. 6 h. D. 24 h.
Câu 4: Lực
F
r
không đổi tác dụng lên một vật làm vật chuyển dời đoạn s theo hướng hợp với hướng của
lực một góc
α
, biểu thức tính công của lực
F
r
A.
A F.s
=
.B.
A F.s.sin
= α
.C.
A F.s.cos
= α
.D.
A F.s.tan
= α
.
Câu 5: Trong chuyển động nào sau đây, véctơ động lượng của vật không thay đổi theo thời gian?
A. Chuyển động tròn đều. B. Chuyển động thẳng đều theo một chiều.
C. Chuyển động rơi tự do. D. Chuyển động thẳng biến đổi đều.
Câu 6: Một chất điểm chuyển động tròn đều với tốc độ góc ω trên đường tròn bán kính
r
. Độ lớn gia tốc
hướng tâm của chất điểm là
A.
ht
a .r.
= ω
B.
ht
a .
r
ω
=
C.
D.
2
ht
a .r.
= ω
Câu 7: Một vật khối lượng 400 g được thả rơi từ độ cao 4 m so với mặt đất, khi chạm đất vật vận
tốc 8 m/s. Lấy
g 10
=
m/s2. Công của lực cản không khí tác dụng lên vật là
A. -12,8 J. B. -3,2 J. C. -16 J. D. -2,4 J.
Câu 8: Một vật khối lượng m, được thả rơi tự do từ độ cao h so với mặt đất. Chọn mốc thế năng tại
mặt đất, động năng của vật ngay trước khi chạm đất là
A. mgh. B.
2
1mgh
2
.C.
1mgh
2
.D.
1mgh
4
.
Câu 9: Một vật khối lượng m, chuyển động với tốc độ v. Độ lớn động lượng của vật là
A.
2
1
p mv
2
=
.B.
p mv
=
.C.
.D.
p mg
=
.
u 10: Gi
F
r
là hợp lực tác dụng lên vật trong khoảng thời gian
t.
Đ biến thiên đng lượng của vt là
A.
p F. t. =
r r
B.
1 F
p .
2 t
=
r
r
C.
1
p F. t.
2
=
r r
D.
F
p .
t
=
r
r
Trang 1/3 - Mã đề 201
Câu 11: Một vật khối lượng m, chuyển động với tốc độ v. Động năng của vật là
A.
.B.
2
đ
mv
W2
=
.C.
.D.
2
đ
W mv
=
.
Câu 12: Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị của công suất?
A. Oát (W). B. kilô oát giờ (kW.h).
C. kilô oát (kW). D. Jun/giây (J/s).
Câu 13: Cho hệ kín gồm quả cầu A khối lượng m1 chuyển động với vận tốc
1
v
r
va chạm với quả cầu B
khối lượng m2 đứng yên. Sau va chạm, hai quả cầu dính vào nhau cùng chuyển động với vận tốc
2
v
r
.
Hệ thức đúng là
A.
1 2
1 1 2
m v (m m )v
= +
r r
.B.
1 2
1 2 2
(m m )v m v
+ =
r r
.
C.
1 2
1 2
m v m v
=
r r
.D.
1 2
1 1 2
2m v (m m )v= +
r r
.
Câu 14: Một vật khối lượng m, chuyn động với tốc độ v. Mối liên hệ giữa độ lớn động lượng p
động năng Wđ của vật là
A.
=
p 2mW
.B.
=
2m
pW
.C.
.D.
=
2
p 2mW
.
Câu 15: Trong hệ SI, đơn vị của moment (mômen) lực là
A. J.m. B. N/m. C. N.m. D. J/s.
Câu 16: Trong hệ SI, đơn vị của động lượng là
A. N.m/s. B. kg.m/s2.C. N.m. D. kg.m/s.
Câu 17: Hệ hai vật có cùng khối lượng 0,5 kg chuyển động thẳng đều theo hai hướng vuông góc nhau với
tốc độ 3 m/s và 4 m/s. Độ lớn động lượng của hệ hai vật là
A. 2,5 kg.m/s. B. 3,5 kg.m/s. C. 0,5 kg.m/s. D. 7 kg.m/s.
Câu 18: Một chất điểm chuyển động tròn đều với tần số 2 Hz. Tốc độ góc của chất điểm là
A. 8π rad/s. B. 2π rad/s. C. 4π rad/s. D. π rad/s.
Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai (4,0 điểm). Học sinh trả lời từ câu 1 tới câu 4. Trong mỗi ý a), b),
c), d) ở mỗi câu, học sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1: Hình bên mô tả người em (bên trái) và người chị (bên phải) ngồi trên
một chiếc bập bênh. Biết trọng lượng của người em P1, của người chị P2
(P1 < P2). Hai chị em ngồi cách trục quay các khoảng d1 d2. Bỏ qua khối
lượng của bập bênh.
a) Moment (mômen) trọng lực của người chị có xu hướng làm bập bênh quay
theo chiều kim đồng hồ.
b) Để bập bênh cân bằng nằm ngang thì người em phải ngồi xa trục quay hơn người chị.
c) Khi bập bênh cân bằng nằm ngang thì
1 1
2 2
d P
d P
=
.
d) Khi hai chị em ngồi cách đều trục quay (d1 = d2) thì bập bênh quay ngược chiều kim đồng hồ.
Câu 2: Một con lắc đơn gồm một dây treo nhẹ, không dãn chiều dài 1,6 m
đầu trên gắn cố định tại điểm C, đầu dưới treo quả nặng khối lượng m. Kéo vật
tới vị trí A sao cho dây treo hợp với phương thẳng đứng góc 300 rồi thả nhẹ. Bỏ
qua sức cản không khí. Vật lên đến điểm cao nhất B thì dừng lại đổi chiều
chuyển động (hình vẽ). Lấy g = 10 m/s2.
a) Cơ năng con lắc tại M bằng cơ năng con lắc tại B.
b) Tại vị trí A và B thế năng của con lắc đạt giá trị cực đại.
c) Khi vật chuyển động từ O đến B thì động năng của vật tăng.
d) Tốc độ của vật khi đi qua vị trí cân bằng O là 4 m/s.
Trang 2/3 - Mã đề 201
Câu 3: Một người dùng dây buộc để kéo một thùng gỗ theo phương nằm
ngang bằng một lực
F
r
có độ lớn 100 N (hình vẽ). Khối lượng thùng gỗ
40 kg. Hệ số ma sát trượt giữa sàn và đáy thùng là 0,2. Lấy g = 10 m/s2.
a) Áp lực của vật lên mặt sàn có độ lớn bằng trọng lượng của vật.
b) Khi thùng gỗ chuyển động, lực ma sát thực hiện công âm cản trở
chuyển động đó.
c) Công người đó thực hiện khi kéo thùng gỗ trượt 2 m là 40 J.
d) Vật trượt với gia tốc 0,5 m/s2.
Câu 4: Trong trò chơi dân gian ném còn, quả còn được nối với
một sợi y gọi dây còn. Người chơi phải ném quả còn lọt qua
một vòng tròn treo trên một cây nêu. Trước khi ném còn người
chơi thường quay cho quả còn chuyn động tròn đều trong mặt
phẳng thẳng đứng (hình vẽ). Biết dây còn chiều dài 0,5 m
quả còn được quay đều với tần số 2 vòng/s.
a) Tc khim, động lượng của qu còn có độ lớn không đổi.
b) Lực hướng tâm là lực căng của dây còn.
c) Khi buông dây còn, quả còn chuyển động theo phương tiếp
tuyến với đường tròn quỹ đạo.
d) Tốc độ của quả còn trước khi ném là 2π m/s.
Phần III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn (1,5 điểm). Học sinh trả lời từ câu 1 tới câu 6.
Câu 1: Một búa y khối lượng 1,2 tấn được nâng lên độ cao 2 m so với mặt đất. Lấy g = 10 m/s2.
Thế năng của búa máy so với mặt đất bằng bao nhiêu kJ?
Câu 2: Súng trường STV-410 loại súng trường tấn công tiêu chuẩn
của Việt Nam do nhà máy Z111 sản xuất. Khối lượng súng khi không
đạn 3,6 kg. Súng sử dụng loại đạn 7,62 x 39 mm khối lượng
đầu đạn8 g, tốc độ đầu đạn khi rời nòng súng là 715 m/s. Khi xạ thủ
bắn một viên đạn thì tốc độ giật của súng bao nhiêu m/s? (Kết quả
lấy đến 3 số có nghĩa).
Câu 3: Trong mỗi giây, một tấm pin mặt trời hấp thụ 750 J năng lượng ánh sáng nhưng chỉ có thể chuyển
hóa thành 90 J năng lượng điện. Hiệu suất của tấm pin này bằng bao nhiêu %?
Câu 4: Một hòn sỏi khối lượng 50 g được ném từ độ cao 4 m so với mặt đất với tốc độ 8 m/s. Chọn mốc
thế năng là mặt đất. Lấy g = 10 m/s2. Cơ năng của hòn sỏi tại điểm ném bằng bao nhiêu J?
Câu 5: Một xe máy khi chạy với tốc độ không đổi 54 km/h thì lực phát động của động cơ là 400 N. Công
suất của động cơ khi đó bằng bao nhiêu kW?
Câu 6: Trong xây dựng cầu đường, để làm giảm áp lực
của các phương tiện giao thông n cầu người ta
thường thiết kế c cây cầu vồng lên như hình bên.
Một ô khối lượng 2 tấn chuyển động qua một
chiếc cầu vồng lên bán kính cong 80 m với tốc độ
36 km/h. Độ lớn lực hướng tâm tác dụng lên xe tại
đỉnh cây cầu bằng bao nhiêu kN?
-----------------HẾT -----------------
- Học sinh không được sử dụng tài liệu;
- Cán bộ coi kiểm tra không giải thích gì thêm.
Trang 3/3 - Mã đề 201