
Trang 1/2
PHẦN I (3,0 điểm). Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Nếu hợp lực tác dụng lên vật bằng không và tổng moment của các lực tác dụng lên vật đối với trục
quay bất kì bằng không thì vật sẽ
A. đứng yên. B. chuyển động quay đều.
C. chuyển động nhanh dần đều. D. chuyển động chậm dần đều.
Câu 2. Trong hệ SI, đơn vị của công là
A. niu tơn nhân mét. B. jun. C. oát. D. mét.
Câu 3. Tại nơi có gia tốc trong trường g, một vật có khối lượng m ở độ cao h so với vị trí mốc tính thế năng.
Thế năng của vật là
A. t
.
W mgh
=B. t1
.
2
W mgh
=C.
2
t1
.
2
W mgh
=D.
2
t
.
W mgh
=
Câu 4. Một vật có khối lượng m chuyển động với vận tốc
v
r
. Đại lượng
p mv
=
rr
được gọi là
A. động năng của vật. B. động lượng của vật. C. thế năng của vật. D. trọng lượng của vật.
Câu 5. Trong thời gian t, một vật chuyển động tròn đều có độ dịch chuyển góc là
.
θ
Tốc độ góc của vật
được tính bằng công thức nào sau đây?
A.
1
.
.
t
ω
θ
=B.
..
t
ωθ
=
C.
.
t
ω
θ
=
D.
.
t
θ
ω
=
Câu 6. Một vật có khối lượng m chuyển động tròn đều trên quỹ đạo có bán kính r. Biết tốc độ góc của vật là
ω
. Gia tốc hướng tâm của vật là
A. aht =
.
r
ω
B. aht =
2
.
r
ω
C. aht =
2
.
r
ω
D. aht =
ω
r2.
Câu 7. Một cầu thủ sút bóng bổng. Khi quả bóng đi lên thì quả bóng có
A. động năng tăng, thế năng giảm.
B. động năng và thế năng cùng tăng.
C. động năng và thế năng cùng giảm.
D. động năng giảm, thế năng tăng.
Câu 8. Hình bên là lược đồ minh họa hiệu suất của động cơ
xăng của ô tô. Hiệu suất của động cơ này là
A. 100 %. B. 75 %.
C. 25 %. D. 50 %.
Câu 9. Một quả pháo hoa được bắn thẳng đứng lên cao khi tới điểm cao nhất (quả pháo dừng lại) thì phát
nổ. Ta thấy các mảnh pháo hoa cháy rực rỡ nhiều màu và bay ra theo các hướng khác nhau. Tổng động lượng
các mảnh của pháo hoa luôn
A. bằng không. B. khác không. C. hướng lên. D. hướng xuống.
Câu 10. Một ô tô chuyển động trên một đường tròn (mặt đường nằm ngang). Lực hướng tâm là
A. trọng lực của ô tô. B. áp lực của ô tô lên mặt đường.
C. lực ma sát nghỉ do mặt đường tác dụng lên ô tô. D. lực phát động từ động cơ ô tô.
Câu 11. Một người kéo một một chiếc vali trên sàn nhà nằm ngang. Biết lực kéo có độ lớn 15 N và hợp với
phương ngang một góc
60°.
Công của người thực hiện khi vali chuyển động được
10m
là
A. 75 J. B. 15 J. C. 150 J. D. 130 J.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BẮC NINH
(Đề có 02 trang)
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2
NĂM HỌC 2024 - 2025
Môn: Vật lí - Lớp 10
Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

Trang 2/2
Câu 12. Một ô tô có công suất của động cơ là 10 kW đang chuyển động thẳng đều với tốc độ 72 km/h. Độ lớn
lực kéo của động cơ ô tô khi đó là
A. 2000 N. B. 100 N. C. 1000 N. D. 500 N.
PHẦN II (2,0 điểm). Thí sinh trả lời từ câu 13 đến câu 14. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh
chỉ chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Để đưa một kiện hàng có khối lượng 1100 kg lên cao h = 70 cm so với
mặt sàn người ta dùng một xe nâng. Công mà xe nâng đã thực hiện bằng 10 kJ.
Biết gia tốc trọng trường là g = 10 m/s2.
a) Khi kiện hàng đi lên thì thế năng của kiện hàng tăng.
b) Công có ích để đưa kiện hàng lên cao là 10 kJ.
c) Công hao phí khi đưa kiện hàng lên cao là 7,7 kJ.
d) Hiệu suất của xe nâng khi đưa kiện hàng lên cao là 77%.
Câu 2. Vinasat-1 là vệ tinh viễn thông đầu tiên của Việt Nam chuyển
động trong mặt phẳng xích đạo của Trái Đất với chu kì 24 h. Biết vệ tinh
cách tâm Trái Đất 42 000 km, khối lượng của vệ tinh là m = 2,7 tấn và
coi vệ tinh chuyển động tròn đều.
a) Lực hướng tâm là lực hấp dẫn do Trái Đất tác dụng lên vệ tinh.
b) Vectơ vận tốc của vệ tinh hướng vào tâm quỹ đạo.
c) Tốc độ góc của vệ tinh là 7,27.10-5 rad/s.
d) Lực hướng tâm tác dụng lên vệ tinh có độ lớn là 599 N.
PHẦN III (5,0 điểm). TỰ LUẬN
Câu 1. (1,0 điểm)
Phát biểu định nghĩa động lượng. Nêu ý nghĩa vật lí của động lượng.
Câu 2. (1,5 điểm)
Trong thí nghiệm xác định động lượng của hai vật trước và sau khi va chạm trên đệm khí nằm ngang, nhóm
học sinh đo được vật 1 có khối lượng m1 = 150 g chuyển động với tốc độ v1 = 0,16 m/s đến va chạm với vật 2
có khối lượng m2= 170 g đang đứng yên. Sau va chạm hai vật dính vào nhau và chuyển động.
a) Tính độ lớn động lượng của vật 1 ngay trước va chạm.
b) Sau va chạm hai vật chuyển động theo chiều nào với tốc độ bằng bao nhiêu?
Câu 3. (2,5 điểm)
Cho một quả bi-a có khối lượng 200 g rơi tự do từ độ cao 2 m so với mặt đất. Chọn mốc tính thế năng tại
mặt đất.
a) Tính tốc độ của quả bi-a khi chạm đất. Lấy g = 10 m/s2.
b) Tính độ cao của quả bi-a so với mặt đất khi nó có động năng bằng hai thế năng.
c) Khi va chạm với mặt đất, quả bi-a bị nảy lên đến độ cao 0,5 m so với mặt đất. Tính phần trăm cơ năng
của quả bi-a bị mất khi va chạm.
------ HẾT ------