
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BẮC NINH
(Đề có 02 trang)
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2
NĂM HỌC 2024 - 2025
Môn: Vật lí - Lớp 11
Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
PHẦN I (3,0 điểm). Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Một điện tích điểm đặt trong chân không. Độ lớn cường độ điện trường tại điểm cách điện tích
một khoảng r là
A. B. C. D.
Câu 2. Hình bên là đường sức điện của điện trường gây ra bởi hai điện tích và
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. là điện tích dương, là điện tích âm.
B. là điện tích âm, là điện tích dương.
C. và cùng là điện tích dương.
D. và cùng là điện tích âm.
Câu 3. Trong hệ SI, đơn vị của điện thế là
A. vôn trên mét (V/m). B. culông (C). C. vôn (V). D. niutơn (N).
Câu 4. Đặt một điện tích điểm q tại một điểm trong điện trường có điện thế Thế năng của q được tính
bằng công thức nào sau đây?
A. B. C. D.
Câu 5. Đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu một tụ điện có điện dung C thì điện tích của tụ là
A. B. C. D.
Câu 6. Ở nhiệt độ không đổi, cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn kim loại
A. tỉ lệ thuận với hiệu điện thế ở hai đầu vật dẫn. B. tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế ở hai đầu vật dẫn.
C. tỉ lệ thuận với điện trở của vật dẫn. D. tỉ lệ nghịch với bình phương điện trở của vật dẫn.
Câu 7. Đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công của nguồn điện là
A. điện trở trong của nguồn điện. B. cường độ dòng điện chạy trong nguồn.
C. suất điện động của nguồn điện. D. công của lực lạ thực hiện bên trong nguồn.
Câu 8. Linh kiện có điện trở thay đổi một cách rõ rệt theo nhiệt độ là
A. điện trở nhiệt. B. nguồn điện. C. dây dẫn kim loại. D. tụ điện.
Sử dụng các thông tin sau cho Câu 9 và Câu 10: Một tế bào có màng dày 8 nm, mặt trong của màng tế
bào mang điện tích âm, mặt ngoài mang điện tích dương. Hiệu điện thế giữa hai mặt này bằng 70 mV.
Câu 9. Cường độ điện trường giữa mặt trong và mặt ngoài của màng tế bào là
A. 8,75.106 V/m. B. 8,75 V/m. C. 0,114 V/m. D. 1,14.10-7 V/m.
Câu 10. Công mà tế bào cần thực hiện để đưa một ion Na+ (điện tích C) chuyển động từ mặt trong
ra mặt ngoài của màng tế bào có độ lớn là
A. 1,28.10-27 J. B. 5.1010 J. C. 2,29.10-18 J. D. 1,12.10-20 J.
Trang 1/2

Câu 11. Tại nơi điện trường Trái Đất có cường độ 150 V/m, một ion OH- có điện tích C được
phát ra từ một máy lọc không khí. Lực do điện trường Trái Đất tác dụng lên ion này có độ lớn là
A. 1,2.10-17 N. B. 1,1.10-21 N. C. 2,4.10-17 N. D. 9,4.1020 N.
Câu 12. Một ắc quy ô tô có suất điện động 12,6 V và điện trở trong 0,080 Ω. Các
đèn của ô tô được mắc song song với nhau và có điện trở tương đương là 5,00 Ω.
Hiệu điện thế giữa hai đầu các bóng đèn là
A.12,4 V. B. 10,8 V. C. 12,6 V.
D. 10,2 V.
PHẦN II (2,0 điểm). Thí sinh trả lời từ câu 13 đến câu 14. Trong mỗi ý a), b),
c), d) ở mỗi câu, thí sinh chỉ chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Một mạch flash máy ảnh sử dụng một bộ tụ điện có điện dung = 200 µF và
được nạp điện ở hiệu điện thế U = 300 V.
a) Năng lượng tích trữ của bộ tụ điện là
b) Điện tích của bộ tụ điện là 0,06 µC.
c) Nếu bộ tụ được cấu tạo từ 5 tụ điện giống nhau mắc song song thì mỗi tụ có điện dung là 40 µF.
d) Biết rằng mỗi lần đèn flash lóe sáng thì tụ phóng điện trong thời gian 1ms. Công suất phóng điện trung
bình của tụ là 9000 W.
Câu 2. Hình bên là đường đặc trưng vôn – ampe của điện trở dây tóc bóng
đèn sợi đốt.
a) Điện trở của dây tóc bóng đèn không phụ thuộc vào nhiệt độ.
b) Bóng đèn sợi đốt tuân theo định luật Ohm.
c) Khi hiệu điện thế ở hai đầu bóng đèn là 2 V thì cường độ dòng điện
qua dây tóc bóng đèn là 0,2 A.
d) Khi hiệu điện thế ở hai đầu bóng đèn bằng 4 V thì điện trở của bóng
đèn là 15,4 Ω.
PHẦN III (5,0 điểm). TỰ LUẬN
Câu 1. (1,0 điểm)
Phát biểu định nghĩa và viết biểu thức tính cường độ dòng điện. Giải thích
và nêu đơn vị của các đại lượng có trong biểu thức.
Câu 2. (1,5 điểm)
Một mạch điện tử có dây dẫn bằng đồng để nối các linh kiện điện tử với
nhau. Khi mạch hoạt động, một đoạn dây đồng của mạch có dòng điện 3,5
mA chạy qua. Biết đoạn dây này có tiết diện thẳng 5.10-8 m², mật độ electron
tự do trong đồng là 1029 m-3 và độ lớn điện tích của electron là 1,6.10-19 C.
a) Tính điện lượng di chuyển qua tiết diện thẳng của đoạn dây đồng trong
thời gian 1 phút.
b) Tính tốc độ dịch chuyển có hướng của các electron trên đoạn dây này.
Câu 3. (2,5 điểm)
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ bên. Biết E = 13 V, r = 1 Ω; = 4 Ω, = 10 Ω, là biến trở. Bỏ
qua điện trở của ampe kế và dây nối.
1) Điều chỉnh bằng 40 Ω.
a) Tính cường độ dòng điện qua
b) Tính hiệu điện thế ở hai đầu
2) Thay đổi giá trị R3 đến khi ampe kế chỉ 0,6 A. Tìm
Trang 2/2

------ HẾT ------
Trang 3/2