
Trang 1/3 - Mã đề 103
SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM
TRƯỜNG THPT CAO BÁ QUÁT
KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 – NĂM HỌC 2023 - 2024
MÔN VẬT LÝ - KHỐI LỚP 11
Thời gian làm bài : 45 Phút; (Đề có 21 câu)
(Đề có 3 trang)
Họ tên : ............................................................... Số báo danh : ...................
PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 7 điểm)
Câu 1: Đặc tuyến Vôn - Ampe biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện qua một điện trở vào
hiệu điện thế hai đầu vật dẫn là đường
A. thẳng. B. hyperbol. C. parabol. D. cong hình elip.
Câu 2: Công thức xác định thế năng của điện tích trong điện trường bất kỳ
A.
.( ).
M M N
W q V V d=−
B.
MM
WA
=
C.
..
M
W q E d=
D.
.
M MN
W qU=
Câu 3: Hệ thức U = Ed được áp dụng đối với điện trường
A. của điện tích âm
B. đều
C. của điện tích dương
D. Bất kì
Câu 4: Điện trường là dạng vật chất tồn tại quanh điện tích và
A. truyền tương tác giữa các điện tích.
B. tác dụng lực điện lên mọi vật đặt trong nó.
C. tác dụng lực lên mọi vật đặt trong nó.
D. truyền lực hút cho các điện tích.
Câu 5: Trường hợp nào sau đây ta không có một tụ điện?
A. Giữa hai bản kim loại nước tinh khiết.
B. Giữa hai bản kim loại là nước vôi.
C. Giữa hai bản kim loại sứ.
D. Giữa hai bản kim loại không khí.
Câu 6: . Điện thế là đại lượng đặc trưng cho riêng điện trường về
A. khả năng sinh công của vùng không gian có điện trường.
B. khả năng tác dụng lực tại tất cả các điểm trong không gian có điện trường.
C. khả năng tác dụng lực tại một điểm.
D. phương diện dự trữ năng lượng tại một điểm.
Câu 7: Kết luận nào sau đây đúng khi nói về tác dụng của nguồn điện?
A. dùng để tạo ra các ion âm.
B. dùng để tạo ra các ion âm chạy trong vật dẫn.
C. dùng để tạo ra và duy trì hiệu điện thế nhằm duy trì dòng điện trong mạch.
D. dùng để tạo ra các ion dương.
Câu 8: Đơn vị đo điện trở là
A. henry (H). B. oát (W). C. ôm (Ω). D. fara (F).
Câu 9: . Đơn vị của điện thế là vôn (V). 1V bằng
A. 1 J.C. B. 1. J/N. C. 1 J/C. D. 1 N/C.
Câu 10: Chiều dòng điện qui ước là chiều dịch chuyển có hướng của các
A. điện tích dương. B. neutron. C. electron tự do. D. điện tích âm.
Câu 11: Đơn vị của thế năng điện là
A. Culông (C) B. Jun (J) C. oát (W) D. NiuTon (N)
Câu 12: Trong điện trường đều, Véc tơ cường độ điện trường tại mọi điểm luôn
A. khác phương B. có điểm đặt giống nhau
C. bằng nhau về độ lớn D. cùng phương, ngược chiều
Mã đề 103

Trang 2/3 - Mã đề 103
Câu 13: Ba tụ điện giống nhau có điện dung C được ghép song song với nhau thành một bộ tụ điện.
Điện dung của bộ tụ điện đó là:
A. Cb = 3C. B. Cb = 1,5C. C. Cb = 2C/3. D. Cb = C/3.
Câu 14: Số vôn ghi trên pin ALKALINE là 12 V cho biết trị số của
A. công của nguồn điện.
B. tụ điện.
C. suất điện động của nguồn.
D. hiệu điện thế giữa hai cực của pin khi mạch điện kín.
Câu 15: Trong chân không, đặt cố định một điện tích điểm Q=10-13 C . Cường độ điện trường tại
một điểm cách một khoảng 3cm có giá trị bằng
A. 0,03 V/m B. 0,3 V/m C. 1 V/m D. 1,3 V/m
Câu 16: Công của lực lạ làm di chuyển điện tích 4 C từ cực âm đến cực dương bên trong nguồn
điện là 6J. Suất điện động của nguồn là
A. 4V. B. 24V. C. 1,5 V. D. 0,6V.
Câu 17: Ở một mạch điện kín đơn giản với một nguồn ( E,r) thì hiệu điện thế giữa hai cực của
nguồn càng nhỏ khi
A. điện trở trong của nguồn càng lớn.
B. độ giảm thế mạch trong càng nhỏ.
C. cường độ dòng điện chạy trong mạch càng nhỏ.
D. điện trở trong của nguồn càng nhỏ.
Câu 18: Nếu hiệu điện thế giữa hai bản tụ tăng 2 lần thì điện dung của tụ
A. không đổi. B. tăng 2 lần. C. tăng 4 lần. D. giảm 2 lần.
Câu 19: Từ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế đối với hai dây
kim loại có điện trở R1, R2 trong Hình 23.1. Điện trở R1; R2 có giá trị là:
A. R1 = 10Ω; R2 = 5Ω
B. R1 = 5Ω; R2 = 10Ω
C. R1 = 5Ω; R2 = 20Ω
D. R1 = 20Ω; R2 = 5Ω
Câu 20: Đặt vào hai đầu một vật dẫn có điện trở R một hiệu điện thế U. Nếu tăng điện trở lên 1,6
lần thì cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn
A. giảm 1,6 lần. B. tăng 3,2 lần. C. giảm 3,2 lần. D. tăng1,6 lần.
Câu 21: Đặt vào hai đầu một vật dẫn có điện trở 12Ω một hiệu điện thế 3V. Cường độ dòng điện
chạy qua vật dẫn:
A. 4A. B. 2,5A. C. 36A. D. 0,25A.

Trang 3/3 - Mã đề 103
M
E, r
A
B
R1
R2
PHẦN TỰ LUẬN ( 3 điểm)
Bài 1. (0,75 điểm)
Đặt một hiệu điện thế không đổi U = 12V vào hai đầu một tụ điện có điện dung C = 15μF. Xác định
điện tích trên tụ.
Bài 2. (0,75 điểm)
Khi đặt một hiệu điện thế vào hai đầu một dây dẫn, người ta khảo sát thấy trong khoảng thời gian
1,6 giây có một lượng điện tích 7,4 C đã dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn. Xác định
cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó.
Bài 3. (1,5 điểm)
Cho mạch điện như hình, biết R1 = 48Ω, R2 = 31,5Ω, nguồn có
E = 12V, r = 0,5Ω
a. Tính cường độ dòng điện qua mạch chính ?
b. Gắn vào hai điểm A và M một điện trở R3, đồng thời
gắn vào hai điểm B và M một tụ điện C = 0,12μF. Tính R3, biết
năng lượng điện trường trên tụ là 3,375.10-6 J.
------ HẾT ------

