SỞ GDĐT
TỈNH ĐỒNG
THÁP
TRƯỜNG
THPT KIẾN
VĂN
MA TRẬN
CHÍNH
THỨC
(Gồm có 01
trang)
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
Năm học: 2022-2023
Môn: NGỮ VĂN - Lớp 11
Ngày: 08/05/2023
Thời gian: 90 phút (không kể thời gian phát đề)
Chủ đề
Các cấp độ Tổng điểm
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
I. Đọc
hiểu
-Nhận biết
phương thức biểu
đạt chính.
-c định nêu
tác dụng thành
ngữ trong bài ca
dao
Nêu nôi dung
chính của bài
ca dao
- Từ bài ca dao
trên, emt ra bài
học cho bản
thân. (Trình bày
bằng 01đoạn văn
5 – 7 dòng).
3,0
- Số câu
- Số điểm
- Tỉ lệ %
2
1,0
10%
1
1,0
10%
1
1,0đ
10%
4
3,0
30%
II.Làm
văn
- c định đúng
kiểu bài nghị luận
văn học về một
bài thơ
- c định đúng
vấn đề nghị luận.
- Tác giả, tác
phẩm
- Đảm bảo quy
tắc chính tả, dùng
từ, đặt câu
Triển khai vấn
đề nghị luận
thành các luận
điểm, hệ thống
ý rõ ràng.
- Đảm bảo cấu
trúc bài nghị
luận, mở bài
giới thiệu vấn đề
cần nghị luận; kết
bài biết khái quát
vấn đề.
- Vận dụng tốt
các thao tác lập
luận, kết hợp chặt
chẽ giữa lẽ
dẫn chứng;
- cách diễn
đạt sáng tạo,
thể hiện suy
nghĩ sâu sắc,
mới m về vấn
đề nghị luận
- Biết so sánh,
liên hệ trong
quá trình phân
tích, bình luận.
- Số điểm
- Tỉ lệ %
2,0
20%
3,0
30%
1.0
10%
1,0
10%
7,0
70%
- Tổng
điểm
- Tỉ lệ %
3,0đ
30%
4,0đ
40%
2,0
20%
1,0 đ
10%
10,0 đ
100%
SỞ GDĐT
TỈNH ĐỒNG
THÁP
TRƯỜNG
THPT KIẾN
VĂN
(Đề gồm 01
trang)
KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II
Năm học: 2022-2023
Môn: NGỮ VĂN - Lớp 11
Ngày: 08/05/2023
Thời gian: 90 phút (không kể thời gian phát đề)
I. ĐỌC – HIỂU
Đọc bài ca dao và trả lời các câu hỏi:
“Nuôi con buôn tảo bán tần,
Chỉ mong con lớn nên than với đời.
Những khi trái gió trở trời,
Con đau là mẹ đứng ngồi không yên.
Trọn đời vất vả triền miên ,
Chăm lo bát gạo đồng tiền nuôi con.”
Câu 1: Xác định phương thức biểu đạt chính của văn bản trên. (0.5đ)
Câu 2: Chỉ ra thành ngữ được sử dụng trong bài ca dao trên nêu tác dụng của thành
ngữ đó?
Câu 3: Nêu nội dung bài ca dao trên ? (1.0đ)
Câu 4: Qua bài ca dao trên, hãy rút ra bài học cho bản thân ? (1.0 đ)
II. LÀM VĂN (7,0 điểm)
Cảm nhận của anh/ chị về bức tranh thiên nhiên và bức tranh cuộc sống được thể hiện
qua bài thơ «Chiều tối» của Hồ Chí Minh.
« Chim mỏi về rừng tìm chốn ngủ,
Chòm mây trôi nhẹ giữa tầng không ;
Cô em xóm núi xay ngô tối,
Xay hết, lò than đã rực hồng. »
(Chiều tối – Hồ Chí Minh)
-----HẾT-----
Họ và tên thí sinh: __________________ Số báo danh________________
SỞ GDĐT TỈNH ĐỒNG THÁP
TRƯỜNG THPT KIẾN VĂN
KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II
Năm học: 2022-2023
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI MÔN NGỮ VĂN
KHỐI 11
Ngày thi: 08/05/2023
Hướng dẫn chấm gồm có: 02 trang
A. HƯỚNG DẪN CHUNG
- Nếu học sinh làm bài không theo cách nêu trong đáp án nhưng đúng, chính c,
chặt chẽ thì cho đủ số điểm của câu đó.
- Việc chi tiết hóa (nếu có) thang điểm trong hướng dẫn chấm phải bảo đảm không
làm sai lệch hướng dẫn chấm và phải được thống nhất thực hiện trong tổ chấm.
B. ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM
I. PHẦN ĐỌC – HIỂU (3.0 điểm)
NỘI DUNG ĐIỂM
Câu 1
- Phương thức biểu đạt
chính của văn bản: biẻu
cảm.
0,5
Câu 2
- Thành ngữ: buôn tảo bán
tần; trái gió trở trời
- Tác dụng: nhấn mạnh nỗi
cực, đức hi sinh cao cả
của mẹ dành cho con.
0,5
Câu 3
- Nói về lòng yêu thương,
sự hi sinh của mẹ dành cho
con, làm tất cả con, mong
con nên người không
ngại gian khổ.
1,0
Câu 4
Học sinh thể lựa chọn
bài học được rút ra
mình tâm đắc nhất. Gợi ý:
- Bài học: biết ơn, thương
yêu và kính trọng đấng sinh
thành của chúng ta.
- Phải cố gắng học tập để
đền đáp công ơn của cha
mẹ, …..
1,0
II. LÀM VĂN (7,0 điểm
NỘI DUNG ĐIỂM
Cảm nhận của Anh/Chị về bức tranh thiên nhiên bức tranh cuộc sống sinh
hoạt qua bài thơ Chiều tối của Hồ Chí Minh
7,0
a. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận: Có đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài; mở
bài nêu được vấn đề, thân bài triển khai được vấn đề, kết bài kết luận được vấn
đề.
0,25
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: bức tranh thiên nhiên và bức tranh cuộc
sống sinh hoạt ở miền núi của Hồ Chí Minh 0,5
c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm; thể hiện sự cảm nhận sâu
sắc vận dụng tốt các thao tác lập luận; kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ dẫn
chứng.
* Giới thiệu khái quát về tác giả, tác phẩm; vấn đề cần nghị luận. 0,5
* Nội dung
a. Bức tranh thiên nhiên
- Hình ảnh:
+ Chim mỏi: gợi thời gian chiều tối ( cổ điển)
+ Chòm mây trôi nhẹ: cô đơn, lẻ loi (dịch chưa xác nghĩa với phần phiên
âm),..
=> Hành trình bị áp giải còn biết bao điểm đến, còn nhiều gian nan, gợi
không gian bao la rộng lớn.
+ Nghệ thuật: thiên nhiên mang sắc thái con người.. Đám mây trở nên cô
đơn giữa bầu trời giống như con người đang bơ vơ xứ người.
=> Tình yêu tha thiết với thiên nhiên, rung cảm với cái đẹp ngay trong cảnh
đày. Đó là chất tình, đồng thời cũng là bản lĩnh của con người biết vượt lên trên
hoàn cảnh khắc nghiệt của hoàn cảnh, là chất thép của Hồ Chí Minh.
b. Bức tranh cuộc sống sinh hoạt của con người.
- Hình ảnh:
+ em xóm núi: công việc xay ngô, hiện lên mang sức sống phi
thường, trẻ trung. Trở thành tâm điểm của cảnh vật.
+ Chữ “hồng” : sự lạc quan, yêu đời của chính tác giả. Như thổi vào hồn
thơ làn gió mới một nét đẹp mới. Từ “hồng” còn được gọi là nhã tự…
+ Nghệ thuật: điệp vòng, như vòng xoay của cối xoay ngô.
=> Thể hiện nét nhất sắc thái mới mẻ, hiện đại trong tinh thần bút pháp
nghệ thuật Hồ Chí Minh
* Đánh giá
Bài thơ Chiều tối mang đậm tinh thần của Hồ Chí Minh, đó tinh
thần lạc quan, yêu đời, vượt lên mọi hoàn cảnh đề cuộc sống tươi đẹp hơn. Thể
hiện sự tài hoa trong nghệ thuật, bút pháp chấm phá tinh tế, nghệ thuật tả cảnh
ngụ tình sâu sắc, cách dùng từ linh hoạt mang đến cho người đọc những cảm
xúc rất thật.
2,0
2,0
1,0
d. Sáng tạo: cách diễn đạt sáng tạo, thể hiện suy nghĩ sâu sắc, mới m về
vấn đề nghị luận. 0,5
e. Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đảm bảo quy tắc chính tả, dùng từ, đặt câu. 0,25
---HẾT---