
I.Bản m trậnvà mô tả đề KTĐGCK Ngữ Văn 12. Năm học 2024- 2025
TT
Kỹ
năng
Nội dung/đơn vị
kiến thức
Mức độ nhận thức
Tổng
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
1
Đọc
hiểu
Đọc hiểu văn bản
2
2
1
5
Tỉ lệ
10%
20%
10%
40%
2
Viết
1
Viết 1 đạn nghị luận văn học
(khảng 200 chữ)
1
1
Tỉ lệ
5%
10%
5%
20%
2
Viết 1 bài văn nghị luận xã hội
(khảng 500 chữ)
1
1
Tỉ lệ
25%
10%
5%
40%
Tổng
2
2
1
40%
40%
20%
100%
TT
Kĩ
năng
Đơn vị
kiến
thức/ Kĩ
năng
Mức độ đánh giá
Số lợng câu hỏi th mức độ nhận thức
Tổng
%
Nhận
biết
Thông
hiểu
Vận
dụng
Vận dụng c
1.
Đọc
hiểu
1. Một
đạn
trích văn
bản nghị
luận xã
hội.
Nhận biết:
- Xác định đợc vấn đề
nghị luận
- Xác định đợc các
bằng chứng trng đạn
trích.
Thông hiểu:
- Hiểu đợc tác dụng
củ phép tu từ trng câu
văn
-Hiểu đợc vấn đề êu
cầu su khi đọc văn bản.
Vận dụng:
- Biết bà tỏ ý kiến,
qun điểm củ bản thân
về vấn đề đợc êu cầu
Th m trận ở trên.
2.
Viết
1. Viết
một bài
văn nghị
luận xã
hội
Nhận biết:
- Đảm bả cấu trúc, bố
cục củ một bài văn
nghị luận.
- Xác định đúng vấn đề
nghị luận
Thông hiểu:
- Triển khi đợc vấn đề
nghị luận
- Trình bà rõ qun điểm
củ bản thân qu việc
giải thích, bình luận vấn
đề nghị luận. Cấu trúc
bài văn chặt chẽ, sử

dụng các lí lẽ và bằng
chứng thuết phục,
chính xác, tin cậ, thích
hợp, đầ đủ; đảm bả
chuẩn chính tả, ngữ pháp
tiếng Việt.
Vận dụng: Vận dụng
hiệu quả kiến thức tiếng
Việt, để phân tích, đánh
giá vấn đề , tăng tính
thuết phục, sức hấp dẫn
ch bài viết..
2. Viết
một đạn
văn nghị
luận văn
học:
Phân tích
chủ đề
trng
một đạn
trích
truện
ngắn
Nhận biết:
- Xác định đợc êu cầu
về nội dung và hình thức
củ đạn văn nghị luận.
- Đảm bả cấu trúc, bố
cục củ một đạn văn
nghị luận văn học.
- Giới thiệu đợc vấn đề
nghị luận - Xác định
đúng vấn đề nghị luận
Thông hiểu:
- Trình bà đợc vấn đề
cần triển khi th êu
cầu củ đề bài. Nêu và
nhận xét đánh giá đợc
vấn đề đặt r. thể hiện rõ
qun điểm củ bản thân.
Cấu trúc chặt chẽ, sử
dụng các lí lẽ và bằng
chứng thuết phục.
Vận dụng:
- Đánh giá đợc ý nghĩ,
ảnh hởng củ vấn đề
đối với cn ngời, xã
hội.
- Vận dụng hiệu quả
những kiến thức Tiếng
Việt để tăng tính thuết
phục, sức hấp dẫn ch
bài viết.

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐKLK ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ II
TRƯỜNG THPT LÊ HỒNG PHNG Năm học 2024- 2025. Môn Ngữ Văn 12
Thời gian làm bài 90 phút (không kể thời gian phát đề)
(Đề có 02 trang)
I. ĐỌC HIỂU (4,0 điểm)
Đọc đạn trích su:
Sinh ra trng thời đại công nghệ bùng nổ, thế hệ trẻ, đặc biệt Gn Z là những công dân số qn thộc
với cộc sống ba qanh bởi công nghệ, thành thạ kỹ thật số từ nhỏ. Điề nà đã tạ ra một thế hệ siê
nhận thức, nhanh nhạ với việc th thập và tiếp cận với những trải nghiệm ả - thực tế.
Tiếp xúc và ê thích công nghệ từ nhỏ, đến thời điểm hiện tại, Đặng Qang H (23 tổi) dành trọn
vẹn thời gian mỗi ngà cùng các nền tảng số. Mỗi sáng thức dậ, tha vì chiếc đồng hồ thì điện thại sẽ là
ngời đánh thức H.
…Cộc sống của những ngời trẻ nh Qang H không còn lạ lẫm tại các đô thị lớn nh Hà Nội ha
Sài Gòn. Trng khi các thế hệ trớc đang tập tành để bớc và cộc sống số, những ngời trẻ hiện đại
đang thực sự là các công dân số, lớn lên và chứng kiến những đột phá công nghệ tha đổi cộc sống của
chính mình.
Họ bớc ra đờng không cần sử dụng x cá nhân khi đã có x công nghệ, không cần gia hàng trực
tiếp khi có vô vàn ứng dụng gia hàng và rất có thể sẽ đến một thời điểm, họ sẵn sàng "gạch tên" các
phòng họp, lớp học ha làm việc tại văn phòng ra khỏi cộc sống khi các nền tảng công nghệ đã làm rất
tốt trng thời điểm dịch bệnh diễn ra.
Những nền tảng trực tến sẽ không thể xóa sổ các nền tảng trực tiếp, nhng có một điề chắc chắn
rằng, công nghệ trng cộc sống của giới trẻ hiện đại giống nh hi thở với mỗi ngời. Mặc dù đợc
nhận xét là có khả năng tập trng thấp hn các thế hệ trớc đó nhng ngời trẻ hiện đại có những
điểm nổi trội đợc định hình bởi những thế của thời đại số, có thể khiến các thế hệ trớc lắc đầ chà
tha nh kỹ năng số, khả năng xử lý thông tin nhanh...
Đợc sinh ra trng một thế giới tin tức lôn đợc cập nhật liên tục nên những ngời trẻ hiện đại sở
hữ khả năng xử lý nhiề thông tin cùng lúc một cách nhanh chóng. Với sự linh hạt trng s nghĩ, bộ
nã của thế hệ nà đã qn với việc xử lý đồng thời các thông tin đến từ nhiề ngồn khác nha.
Họ cũng thải mái tiếp th kiến thức trực tến hn là cách học trền thống. Khả năng tự học ca
dẫn đến việc những ngời ở thế hệ nà có thể thích ứng với các ê cầ mới một cách dễ dàng và họ
không ngại tha đổi môi trờng qn thộc để đạt đợc những điề mới.
Đâ cũng là thế hệ với thế về khả năng nắm bắt và sử dụng công nghệ mới cũng nh tinh thần khởi
nghiệp ca. Ngồn nhân lực thế hệ Z nế đợc sử dụng đúng cách chắc chắn sẽ trở thành động c tích
cực thúc đẩ danh nghiêp phát triển vợt trội trng nền kinh tế số.
Công nghệ đang mang tới những ảnh hởng đến hành vi và tạ ra một thế hệ công dân số hàn tàn
mới - nh cách ngời ta vẫn nói về Gn Z. Khi nhìn và cộc sống hiện đại, công nghệ đang tạ ra những
kết nối cn ngời th cách khác biệt. Đôi khi công nghệ tạ ra các giá trị "ả", đẩ cn ngời ra xa
nha nhng có nhiề thời điểm lại tạ ra những liên kết vững chắc đa thế giới lại gần nha hn.
Đồng hành cùng thế hệ trẻ trng những tháng ngà trởng thành, các nền tảng công nghệ đã thực sự
ln lỏi và cộc sống, tha đổi cách ngời trẻ kết nối, cách ngời trẻ nhìn nhận thế giới xng qanh, xóa
nhòa ranh giới giữa "ả" và "thật". Từ đó, tạ ra một thế hệ công dân số đích thực, trở thành tng lai
của thế giới trng kỷ ngên 4.0.
(Phạm Thành, Sự chển mình trở thành những công dân số của giới trẻ hiện đại,
https://tuitrthud.vn/su-chun-minh-tr-thnh-nhung-cng-dn-s-cu-gii-tr-hin-di-186319.html,
25/12/2021)
Thực hiện các yêu cầu/Trả lời câu hỏi
Câu 1. Xác định vấn đề nghị luận trng đạn trích trên.

Câu 2. Tác giả đã đ r những dẫn chứng nà để khẳng định ngời trẻ sử dụng công nghệ số và cuộc
sống hằng ngà?
Câu 3. Nêu tác dụng củ các từ mng ý nghĩ phủ định và khẳng định trng câu văn su: "Những nền tảng
trực tến sẽ không thể xóa sổ các nền tảng trực tiếp, nhng có một điề chắc chắn rằng, công nghệ trng
cộc sống của giới trẻ hiện đại giống nh hi thở với mỗi ngời."
Câu 4. Tại s công nghệ đợc ci là một phần qun trọng trng cuộc sống củ thế hệ trẻ hiện đại?
Câu 5. nh/Chị có đồng tình với ý kiến ch rằng việc áp dụng công nghệ và giá dục có thể giúp thế hệ
trẻ thích ứng tốt hơn với môi trờng học tập không? Hã trình bà ý kiến củ mình trng khảng 4- 6
dòng.
II. VIẾT (6,0 điểm)
Câu 1 (4,0 điểm)
Từ nội dung đạn trích phần đọc hiểu kết hợp trải nghiệm củ bản thân, nh/chị hã viết một bài
văn (khảng 500 chữ) trình bà su nghĩ về cách ứng xử cần có củ tuổi trẻ trớc thời đại công nghệ số.
Câu 2. (2,0 điểm)
Đọc đạn văn bản su:
TÔI ĐÃ NGHE THẤY TÌNH YÊU THƯƠNG
Khi lớn lên, tôi không nhớ là mình đã ngh thấ ba nói câ: “Ba ê cn!” khi nà. Nế nh ba
bạn không ba giờ nói câ đó khi bạn còn nhỏ, thì sa nà, khi già đi, ông sẽ cảm thấ khó nói ra. Mà
thật ra thì, tôi cũng chẳng còn nhớ lần cối tôi nói:”Cn ê ba!” là khi nà. Cối cùng, tôi phải dẹp bỏ
tính kiê hãnh qa một bên để tiến tới trớc. Sa một hồi d dự, trng cộc gọi kế tiếp về nhà, tôi bật ra
câ nói: “Ba, cn ê ba!”
Đầ dâ bên kia im lặng, rồi ba tôi nói một cách vụng về: “Ờ, ba cũng vậ!”
Tôi cời thầm và nói: “Ba à, cn biết ba cũng ê cn và khi đã sẵn sàng thì ba sẽ nói những điề
ba mốn!”
[…]Vài tần sa, ba tôi kết thúc cộc gọi điện thại bằng câ: “Pal, ba ê cn!”. Lúc đó, tôi
đang ở chỗ làm, và những giọt nớc mắt lăn dài trên má khi cối cùng tôi cũng đã ngh đợc thông điệp
của tình ê thng… Trng khảnh khắc đặc biệt ấ, tôi cảm thấ tình cảm giữa ba cn tôi càng sâ sắc
hn.
Chỉ ít lâ sa cộc gọi đó, cha tôi đã vợt qa một cộc phẫ thật tim trng gang tấc. Từ đó, có
một s nghĩ cứ trở đi trở lại trng đầ tôi: nế nh tôi không nói trớc và nế nh ba tôi không vợt qa
cộc phẫ thật tim thì có lẽ không ba giờ tôi ngh đợc tình ê thng.
(Trích “Tôi đã ngh thấ tình ê thng”, Pul Brtn, Những vòng ta â ếm, NXB Trẻ)
nh/ chị hã viết một đạn văn nghị luận (khảng 200 chữ ) phân tích chủ đề củ văn bản “Tôi đã
ngh thấ tình êu thơng” ở trên.
……………………………..Hết …………………………………………….

ĐÁP ÁN-HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KTĐCK II NGỮ VĂN 12. NH 2024-2025
Phần
Câu
Nội dung
Điểm
I
ĐỌC HIỂU
4,0
1
Vấn đề nghị luận trng đạn trích: Giới trẻ hiện đại thích ứng và phát
triển trng thời đại công nghệ số.
HS nê đúng nh trên hặc diễn đạt tng đng chấm 0,5 điểm
0,5
2
Những dẫn chứng tác giả đ r để khẳng định ngời trẻ sử dụng công
nghệ số và cuộc sống hằng ngà: Đặng Qung Hu (23 tuổi) dùng điện
thại th đồng hồ bá thức, dành trọn thời gin mỗi ngà với các nền
tảng số; ngời trẻ không cần x cá nhân vì đã có x công nghệ, không cần
gi hàng trực tiếp nhờ các pp gi hàng.
Hs nê đợc 02 dẫn chứng chấm 0,25 điểm, nế đợc từ 0,3 dẫn chứng
chấm 0,5 điểm
0,5
3
Tác dụng củ các từ mng ý nghĩ phủ định và khẳng định trng câu văn:
- Một mặt khẳng định giá trị bền vững và vi trò không thể th thế củ
những hình thức gi tiếp, học tập và làm việc trực tiếp. Mặt khác nhấn
mạnh vi trò thiết ếu, không thể thiếu củ công nghệ trng đời sống giới
trẻ ngà n.
- Giúp làm rõ luận điểm, câu văn trở nên cân bằng, lập luận chặt chẽ,
thuết phục.
HS nê đợc ý 1 chấm 0,75 điểm. Nê đợc ý 2 chấm 0,25 điểm
1.0
4
Công nghệ đợc ci là phần qun trọng trng cuộc sống thế hệ trẻ hiện
đại vì:
- Nó xuất hiện trng mọi mặt đời sống: học tập, làm việc, giải trí, gi
tiếp...
- Ngời trẻ lớn lên cùng công nghệ, tiếp xúc sớm và sử dụng thành thạ.
- Công nghệ định hình cách họ kết nối, tiếp thu tri thức, và thích nghi với
thế giới xung qunh.
- Là công cụ giúp họ khởi nghiệp, học tập linh hạt, xử lý thông tin nhnh
chóng.
Hs nê đợc 01 ý chấm 0,25 điểm, nê đợc 02 ý chấm 0,5 điểm, nê
đợc 03 ý chấm 1,0 điểm
1.0
5
Trả lời có thể th gợi ý: Tôi đồng tình với ý kiến nà. Việc áp dụng
công nghệ và giá dục giúp ngời trẻ chủ động hơn trng việc học, tiếp
cận tri thức mọi lúc mọi nơi, đồng thời phát hu khả năng tự học, t du
linh hạt và khả năng thích nghi với sự th đổi liên tục củ thế giới hiện
đại.
Hs nê đợc 01 ý chấm 0,25 điểm, nê đợc 02 ý chấm 0,5 điểm, nê
1.0