TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN THÀNH NGỌ
Họ và tên: ..................................................
Lớp: 1A ..........
GV coi : ...............................................
BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II
Năm học 2023 - 2024
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1
Thời gian làm bài: 50 phút
Số phách: ..............
Duyệt đề Điểm Nhận xét của cô giáo
.................................................................................................
.................................................................................................
.................................................................................................
GV chấm: .............................................. Số phách: ..............
A. Đọc (5 điểm)
1. Đọc thành tiếng (3 điểm)
Giáo viên kiểm tra học sinh đọc tnh tiếng ới dạng bắt thăm các bài Tập
đọc trong phiếu tm và trả lời câu hỏi nội dung i.
2. Đọc thầm và làm bài tập (2 điểm)
* Khoanh vào chữ cái trước đáp án đúng nhất hoặc thực hiện theo yêu cầu:
Câu 1 (1điểm): a. Khu vườn nhà Loan thế nào?
A. Rất rộng B. Không rộng lắm C. Nho nhỏ
b. Vườn nhà Loan có những cây gì?
A. Cây lan, cây huệ, cây hồng, cây mơ, cây cải
B. Cây bầu, cây bí, cây khoai, cây dong
C. Tất cả các đáp án trên
Câu 2 (1 điểm): a. Cây bầu, cây bí nói chuyện bằng gì?
A. Bằng hương, bằng hoa B. Bằng quả C. Bằng củ, bằng rễ
b. Nhờ đâu Loan hiểu được lời nói của các loài cây?
A. Vì Loan rất yêu vườn cây
B. Vì Loan nghe được cây nói chuyện
C. Vì Bà nói cho Loan nghe
Cây trong vườn
Khu vườn nhà Loan không rộng lắm. Nó chỉ bằng một cái sân nhỏ nhưng
bao nhiêu cây. Mỗi cây một đời sống riêng, một tiếng nói riêng. Cây
lan, cây huệ, cây hồng nói chuyện bằng hương, bằng hoa. Cây mơ, cây cải nói
chuyện bằng lá. Cây bầu, cây bí nói chuyện bằng quả. Cây khoai, cây dong nói
chuyện bằng củ, bằng rễ ... Phải yêu vườn như Loan mới hiểu được tiếng của
các loài cây.
B. Viết (4 điểm)
1. Viết câu (1 đim): Em sẽ làm gì để bảo vệ cây xanh?
2. Chính tả (nghe-viết) (2 điểm)
Bày sắc cầu vồng
3. Bài tập (1 điểm):
a. Điền r, d hay gi?
….. ải lao ….. ải lụa …… ập rìu …...ương buồm
b. Điền tr hay ch?
vườn ….. ưa ….. ú mưa …… ong đèn …...èo thuyền
C. Nghe hiểu (1 điểm): GV đọc văn bản “Đôi bạn thân” 2 lần, HS nghe và lựa
chọn câu trả lời. Khoanh vào đáp án đúng nhất:
Câu 1. (0,5 điểm) Đôi bạn thân là ai?
A. Nam và Hà B. Quang và Hà C. Nam và Quang
Câu 2. (0,5 điểm) Tính tình của hai bạn thế nào?
A. hiền lành, ít nói B. trái ngược nhau C. vui tính, hay hát
Không viết vào phần gạch chéo này
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI
KIỂM TRA CUỐI HỌC
KÌ II
Năm học 2023 - 2024
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1
A. Đọc (5 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng: 3 điểm
- HS đọc to, rõ ng, liền c tiếng trong từ, ngắt nghđúng du câu - cho 2.0 điểm.
- HS đọc to, rõ ràng đôi khi ngắt nghchưa đúng dấu câu - cho 1.5 điểm.
- HS đọc nhỏ còn dừng lại đánh vần - cho 1.0 điểm trở xuống.
- Trả lời câu hỏi: 1.0 điểm
2. Đọc thầm và làm bài tập: 2 điểm
Câu 1 (1 điểm): a) Đáp án B
b) Đáp án C
Câu 2 (1 điểm): a) Đáp án B
b) Đáp án A
B. Viết (4 điểm):
1. Viết câu (1đ). Học sinh viết được câu trả lời phù hợp, trình bày đúng thể thức, chính
tả (thiếu dấu câu trừ 0,25 điểm)
VD: Em sẽ tưới cây và chăm sóc cây.
2. Chính tả (nghe-viết) (2 điểm): Giáo viên đọc cho học sinh viết bài
Bày sắc cầu vồng
Mưa bỗng tạnh. Mây đen tan biến. Mặt trời ló ra và trên cánh đồng lấp lánh
một chiếc cầu vồng. Tất cả bảy màu cùng bừng sáng và rực rỡ.
- Chữ viết ràng, viết đủ số chữ, đúng cỡ chữ, đúng khoảng, trình bày đúng quy
định, viết sạch, đẹp cách cho tối đa: 1 điểm
- Viết đúng chính tả: 1 điểm (mỗi lỗi sai trừ 0,25đ)
3. Bài tập (1 điểm): Điền đúng mỗi chỗ chấm 0,1 điểm:
a. Điền r, d hay gi?
giải lao dải lụa r ập rìu giương buồm
b. Điền tr hay ch?
vườn tr ưa tr ú mưa ch ong đèn ch èo thuyền
C. Nghe (1 điểm):
ĐÔI BẠN THÂN
Nam và Quang là đôi bạn học cùng lớp. Nam vui tính, hay hát. Quang thì
hiền lành, ít nói. Tuy tính tình trái ngược nhau nhưng hai bạn lại rất thân nhau.
Ngày nào, đôi bạn nhỏ cũng quấn quýt bên nhau.
Câu 1: Đáp án C
Câu 2: Đáp án B
Toàn bài nếu HS gạch xóa, trình bày bẩn trừ 1 điểm