
ĐỀ CHÍNH THỨC
SỞ GD&ĐT QUẢNG NAM
TRƯỜNG THPT LÊ HỒNG PHONG
(Đề gồm có 4 trang)
KIỂM TRA CUỐI KỲ II NĂM HỌC 2024-2025
Môn: VẬT LÍ – Lớp 10
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
MÃ ĐỀ 202
Họ tên : ............................................................... Số báo danh : ...................
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm).
PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN (3 điểm)
Câu 1: Một người bắt đầu kéo xe chở hàng khối lượng 15 kg trong siêu thị với lực kéo
không đổi. Sau một đoạn đường thì xe có tốc độ 2,5m/s. Bỏ qua mọi ma sát, công của
người kéo xe bằng
A. 46,875 J. B. 87,485 J. C. 32,4 J. D. 16,2 J.
Câu 2: Tìm các cặp công thức đúng, liên hệ giữa tốc độ góc với chu kì T và với tần
số trong chuyển động tròn đều.
A. và . B. và .
C. và . D. và .
Câu 3: Va chạm nào sau đây là va chạm mềm?
A. Viên đạn đang bay xuyên vào và nằm gọn trong bao cát.
B. Quả bóng đang bay đập vào tường và nảy ra.
C. Quả bóng tennis đập xuống sân thi đấu.
D. Viên đạn xuyên qua một tấm bia trên đường bay của nó.
Câu 4: Một vật khối lượng m ở độ cao 20m so với mặt đất có thế năng 100J đối với
mặt đất. Lấy
2
g 10m / s
. Khối lượng của vật là
A. 1 kg B. 2 kg C. 4 kg D. 0,5 kg
Câu 5: Một vật chịu tác dụng của một lực không đổi có độ lớn 50 N, phương của lực
hợp với phương chuyển động một góc 600. Biết rằng quãng đường đi được là 20 m.
Công của lực là
A. 500J. B. 1000 J. C. 250 J. D. 50 J.
Câu 6: Để đánh giá tỉ lệ giữa năng lượng có ích và năng lượng toàn phần người ta dùng
khái niệm nào sau đây?
A. Hiệu suất. B. Áp suất. C. Công Suất. D. Năng suất.
Câu 7: Một chiếc xe đạp chạy đều với tốc độ 36 km/h trên một vòng đua hình tròn có
bán kính 100m. Gia tốc hướng tâm của xe có độ lớn bằng
A. 1 m/s2.B. 10 m/s2.C. 3,6 m/s2.D. 12,96 m/s2.
Câu 8: Chọn phát biểu đúng về mối quan hệ giữa động lượng và vận tốc của một
Trang 1/4 – Mã đề 202

chất điểm.
A. Hợp với nhau một góc khác không. B. Cùng phương, cùng chiều.
C. Cùng phương, ngược chiều. D. Vuông góc với nhau.
Câu 9: Chọn câu sai khi nói về cơ năng.
A. Cơ năng của vật chuyển động chỉ chịu tác dụng của trọng lực bằng tổng động
năng và thế năng trọng trường của vật.
B. Cơ năng của vật được bảo toàn nếu có tác dụng của các lực khác (như lực cản, lực
ma sát…) xuất hiện trong quá trình vật chuyển động.
C. Cơ năng của vật giảm khi vật chịu tác dụng của lực ma sát.
D. Cơ năng của vật chuyển động chỉ dưới tác dụng của trọng lực thì bảo toàn.
Câu 10: Một vật có khối lượng 200g chuyển động dọc theo trục tọa độ Ox với vận tốc
54 km/h. Động lượng của vật bằng
A. 3000 kg.m/s. B. 3 kg.m/s. C. 10800 kg.m/s. D. 10,8 kg.m/s.
Câu 11: Khi một vật chuyển động tròn đều thì
A. véc tơ gia tốc luôn hướng vào tâm quỹ đạo.
B. véc tơ gia tốc luôn không đổi hướng.
C. vectơ vận tốc luôn hướng vào tâm quỹ đạo.
D. véc tơ vận tốc luôn không đổi hướng.
Câu 12: Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị của công suất?
A. Mã lực (HP). B. Kilôoat giờ (kWh).
C. Oát (W). D. Kilôoat (kW).
PHẦN 2: TRẮC NGHIỆM “ĐÚNG SAI” (2 điểm)
Câu 13. Một vận động viên nhào lộn thực hiện động tác nhảy từ mặt lưới bật ở độ cao 2,4
m so với mặt đất. Vận động viên này đạt ở độ cao 5,4 m rồi rơi trở xuống. Lấy g = 9,8 m/s2
và bỏ qua sức cản của không khí.
Phát biểu Đúng Sai
aTại độ cao 5,4 m vận tốc của vận động viên này bằng không
bCơ năng tại độ cao 5,4 m của vận động viên là thế năng cực đại.
cVận tốc của vận động viên khi rời bề mặt lưới bật gần bằng 7,7 m/s.
d
Vận tốc của vận động viên khi ở độ cao 3,5 m so với mặt đất là
5,1m/s.
Câu 14. Trong không trung, một con chim đại bàng nặng 1,8 kg bay đến bắt một con chim bồ
câu nặng 0,65 kg đang bay cùng chiều với tốc độ 8 m/s. Biết tốc độ của chim đại bàng ngay
trước khi bắt được bồ câu là 20 m/s.
Phát biểu Đúng Sai
Trang 2/4 – Mã đề 202

aĐộng lượng của vật là đại lượng vectơ.
bĐơn vị của động lượng là Jun.
cĐộng lượng của chim bồ câu trước khi bị bắt bằng 5,2 N.s.
dNgay sau khi chim đại bàng bắt được bồ câu tốc độ của chúng
gần bằng 15 m/s
PHẦN 3: TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN (2 điểm)
Câu 15: Một cần cẩu thực hiện một công 120kJ nâng một thùng hàng khối lượng 300kg
lên cao 30m. Hiệu suất của cần cẩu là bao nhiêu %?
Đáp án:
Câu 16. Một hòn đá có khối lượng 500g chuyển động với tốc độ v. Biết độ lớn động lượng
trong trường hợp này 10 kg.m/s. Xác định tốc độ của vật theo đơn vị km/h.
Đáp án:
Câu 17: Một học sinh nặng 50 (kg) chạy lấy đà và nhảy lên một ván trượt đang đứng
yên, với vận tốc xem như nằm ngang. Sau va chạm, học sinh đứng trên ván trượt, khi đó
xem như hai vật dính vào làm một và chuyển động cùng hướng với tốc độ 18 (km/h).
Biết khối lượng ván trượt là 2,5 (kg). Vận tốc ban đầu của học sinh ngay trước khi
chạm vào ván bằng bao nhiêu km/h? (kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất)
Đáp án:
Câu 18. Trên mặt một chiếc đồng hồ treo tường có kim giờ dài , kim phút dài
. Thời điểm qua sát lúc 15 h, thời gian ngắn nhất theo đơn vị giây hai kim trên lại
trùng nhauz? (Kết quả làm tròn đến phần nguyên).
Đáp án:
II. PHẦN TỰ LUẬN (3, điểm).
Bài 1( 1.0 điểm): Tại điểm
A
cách mặt đất một vật có khối lượng
4 kg
được ném
thẳng đứng lên trên với vận tốc đầu
10 m / s.
Lấy
2
g 10 m / s .
Chọn mốc thế năng tại mặt
đất. Bỏ qua lực cản không khí.
a. Tính thế năng của vật tại A?
b. Tính độ cao cực đại vật đạt được so mặt đất
Bài 2 (1 điểm): Cho một hệ gồm 2 vật chuyển động. Vật 1 có khối lượng 2 kg có vận tốc
có độ lớn 6 m/s. Vật 2 có khối lượng 2.5 kg có vận tốc độ lớn là 2 m/s.
a. Tính động lượng của mỗi vật?
b. Xác định tổng động lượng của hệ hai vật trên nếu hợp với góc 900
Bài 3 (1 điểm): Mặt trăng chuyển động tròn đều xung quanh Trái đất với chu kỳ 27,3
ngày. Biết mặt trăng có khối lượng , khoảng cách từ tâm Trái đất đến
tâm Mặt trăng là . Tính
a. gia tốc hướng tâm của mặt trăng.
b. lực hướng tâm do trái đất tác dụng lên mặt trăng.
Trang 3/4 – Mã đề 202

------ HẾT ------
Trang 4/4 – Mã đề 202

