
KHUNG MA TRẬN VÀ ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I - MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN, LỚP 8.
a. Khung ma trận:
- Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra nội dung từ tuần 1 đến hết tuần 16
- Thời gian làm bài: 75 phút
- Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 50% trắc nghiệm, 50% tự luận).
- Cấu trúc:
+ Mức độ đề: 40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 30% Vận dụng.
+ Phần trắc nghiệm: 5,0 điểm (gồm 16 câu hỏi: nhận biết: 12 câu, thông hiểu: 4 câu, vận dụng: 4 câu), mỗi câu 0,25 điểm;
+ Phần tự luận: 5,0 điểm (Nhận biết: 1,0 điểm; Thông hiểu: 2,0 điểm; Vận dụng: 2,0 điểm)
Chủ đề MỨC
ĐỘ
Tổng số
câu Điểm số
Nhận
biết Thông hiểu Vận dụng
Tự luận Trắc
nghiệm Tự luận Trắc
nghiệm Tự luận Trắc
nghiệm Tự luận Trắc
nghiệm
1. Mở
đầu (3
tiết)
1
0,25đ
10,25đ
2. Khối
lượng
riêng và
áp suất
(11 tiết)
1
0,25đ
4
1,0đ
51,25đ
3. Tác
dụng làm
quay của
lực (8
tiết)
1
0,25đ
2
0,5đ
30,75đ
4. Điện
(12 tiết)
0,5
0,5đ
1
0,25đ
1
1,0đ
1,5 1 1,75đ
5. Nhiệt
(8 tiết)
0,5
0,5đ
1
1,0đ
1,5 1,5đ
6. Phản
ứng hoá 8 1 2 1 2 10 4,5 đ

Chủ đề MỨC
ĐỘ
Tổng số
câu Điểm số
Nhận
biết Thông hiểu Vận dụng
Tự luận Trắc
nghiệm Tự luận Trắc
nghiệm Tự luận Trắc
nghiệm Tự luận Trắc
nghiệm
học (19
tiết)
Bài 2, bài
3, bài 4,
bài 5, bài
6, bài 7
2,0 đ 1,0 đ 0,5 đ 1,0 đ
Số câu 1 12 2 4 2 4 5 20 25
Số điểm 1đ 3đ 2đ 1đ 2đ 1đ 5đ 5đ 10
Tổng số
điểm 4,0 điểm 3,0 điểm 2,0 điểm 10 điểm 10 điểm
b. BẢNG ĐẶC TẢ KIỂM TRA CUỐI KÌ I- NĂM HỌC 2024-2025
MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN LỚP 8.
Phần Lý
Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt
Số câu hỏi Câu hỏi
TL
(Số ý)
TN
(Số câu)
T
L
(
S
ố
ý
)
TN
(Số câu)
1. Mở đầu Nhận biết - Nhận biết được một số dụng cụ và hoá chất sử
dụng trong môn Khoa học tự nhiên 8.

- Nhận biết được các thiết bị điện trong môn Khoa
học tự nhiên 8 và trình bày được cách sử dụng
điện an toàn.
- Nêu được quy tắc sử dụng hoá chất an toàn (chủ
yếu những hoá chất trong môn Khoa học tự nhiên
8).
1 C1
2. Khối lượng riêng và áp suất
- Khái niệm khối
lượng riêng
- Đo khối lượng riêng
- Áp suất trên một bề
mặt
- Tăng, giảm áp suất
- Áp suất trong chất
lỏng, trong chất khí
Nhận biết - Nêu được định nghĩa khối lượng riêng, xác định
được khối lượng riêng qua khối lượng và thể tích
tương ứng, khối lượng riêng = khối lượng/thể
tích.
- Liệt kê được một số đơn vị đo khối lượng riêng
thường dùng.
- Liệt kê được một số đơn vị đo áp suất thông
dụng.
- Nêu được: Áp suất tác dụng vào chất lỏng sẽ
được chất lỏng truyền đi nguyên vẹn theo mọi
hướng; lấy được ví dụ minh hoạ.
1 C2
Thông hiểu - Mô tả được sự tạo thành tiếng động trong tai khi
tai chịu sự thay đổi áp suất đột ngột.
- Dùng dụng cụ thực hành, khẳng định được: áp
suất sinh ra khi có áp lực tác dụng lên một diện
tích bề mặt, áp suất = áp lực/diện tích bề mặt.
- Hiểu được cách tăng, giảm áp suất tác dụng lên
một bề mặt.
1 C
2
1
Vận dụng - Thực hiện được thí nghiệm để chứng tỏ tồn tại áp
suất khí quyển và áp suất này tác dụng theo mọi
phương.
- Thực hiện thí nghiệm để xác định được khối
lượng riêng của một khối hộp chữ nhật, của một
vật có hình dạng bất kì, của một lượng chất lỏng.
1 C10

- Thực hiện thí nghiệm khảo sát tác dụng của chất
lỏng lên vật đặt trong chất lỏng, rút ra được: Điều
kiện định tính về vật nổi, vật chìm; định luật
Archimedes (Acsimet).
- Giải thích được một số ứng dụng về áp suất
không khí trong đời sống (ví dụ như: giác mút,
bình xịt, tàu đệm khí).
- Thảo luận được công dụng của việc tăng, giảm
áp suất qua một số hiện tượng thực tế.
1
1
1
C9
C8
C3
3. Tác dụng làm quay của lực
- Lực có thể làm quay
vật
- Đòn bẩy và moment
lực
Nhận biết - Nêu được: tác dụng làm quay của lực lên một vật
quanh một điểm hoặc một trục được đặc trưng
bằng moment lực.
1 C4
Thông hiểu - Lấy được ví dụ về một số loại đòn bẩy khác nhau
trong thực tiễn.
- Dùng dụng cụ đơn giản, minh họa được đòn bẩy
có thể làm thay đổi hướng tác dụng của lực.
1
1
C5
C6
Vận dụng - Thực hiện thí nghiệm để mô tả được tác dụng
làm quay của lực.
- Sử dụng kiến thức, kĩ năng về đòn bẩy để giải
quyết được một số vấn đề thực tiễn.
4. Điện
- Hiện tượng nhiễm
điện
- Dòng điện
- Tác dụng của dòng
điện
- Nguồn điện
- Mạch điện đơn giản
- Đo cường độ dòng
điện và hiệu điện thế
Nhận biết - Định nghĩa được dòng điện là dòng chuyển dời
có hướng của các hạt mang điện.
- Nêu được nguồn điện có khả năng cung cấp năng
lượng điện và liệt kê được một số nguồn điện
thông dụng trong đời sống.
- Mô tả được sơ lược công dụng của cầu chì, rơ le
(relay), cầu dao tự động, chuông điện.
- Phân loại được vật dẫn điện, vật không dẫn điện.
- Nêu được đơn vị đo cường độ dòng điện và đơn
vị đo hiệu điện thế.
1 C
2
1
a

1 C7
Thông hiểu - Giải thích được sơ lược nguyên nhân một vật
cách điện nhiễm điện do cọ xát.
- Giải thích được một vài hiện tượng thực tế liên
quan đến sự nhiễm điện do cọ xát.
- Thực hiện thí nghiệm để minh hoạ được các tác
dụng cơ bản của dòng điện: nhiệt, phát sáng, hoá
học, sinh lí.
- Vẽ được sơ đồ mạch điện với kí hiệu mô tả: điện
trở, biến trở, chuông, ampe kế (ammeter), vôn kế
(voltmeter), đi ốt (diode) và đi ốt phát quang.
1 C
2
2
Vận dụng - Thực hiện thí nghiệm để nêu được khả năng sinh
ra dòng điện của pin (hay ắc quy) được đo bằng
hiệu điện thế (còn gọi là điện áp) giữa hai cực của
nó.
- Thực hiện thí nghiệm để nêu được số chỉ của
ampe kế là giá trị của cường độ dòng điện.
- Đo được cường độ dòng điện và hiệu điện thế
bằng dụng cụ thực hành.
- Mắc được mạch điện đơn giản với: pin, công tắc,
dây nối, bóng đèn.
- Năng lượng nhiệt
- Đo năng lượng nhiệt
- Dẫn nhiệt, đối lưu,
bức xạ nhiệt
- Sự nở vì nhiệt
Nhận biết - Nêu được khái niệm năng lượng nhiệt, khái niệm
nội năng.
- Nêu được: Khi một vật được làm nóng, các phân
tử của vật chuyển động nhanh hơn và nội năng của
vật tăng.
1 C
2
1
b
Thông hiểu - Lấy được một số ví dụ về công dụng và tác hại
của sự nở vì nhiệt.
- Lấy được ví dụ về hiện tượng dẫn nhiệt, đối lưu,
bức xạ nhiệt và mô tả sơ lược được sự truyền năng

