PHÒNG GD&ĐT BẮC TRÀ MY
TRƯỜNG THCS HUỲNH THÚC KHÁNG
(Đề gồm 2 trang)
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
Năm học: 2022 – 2023
Môn : Lịch sử và Địa lí 7
Thời gian: 60 phút(không kể thời gian giao đề)
I. TRẮC NGHIỆM (4.0 điểm)
Chọn đáp án đúng và ghi vào giấy bài làm.
A. PHÂN MÔN LỊCH SỬ (2.0 điểm)
Câu 1. Ý nào không phản ánh đúng việc làm của Ngô Quyền để khôi phục nền độc
lập dân tộc?
A. Xưng vương. B. Đặt tên nước.
C. Đóng đô ở Cổ Loa. D. Bỏ chức tiết độ sứ của phong kiến phương Bắc.
Câu 2. Để dẹp yên các sứ quân, chấm dứt tình trạng cát cứ, Đinh Bộ Lĩnh đã áp
dụng biện pháp nào?
A. Biện pháp cứng rắn. B. Biện pháp mềm dẻo.
C. Biện pháp thuyết phục. D. Biện pháp vừa mềm dẻo vừa cứng rắn.
Câu 3. Ý nào sau đây không phản ánh đúng đời sống văn hoá thời Đinh-Tiền Lê?
A. Đạo giáo khá thịnh hành.
B. Phật giáo được truyền bá rộng rãi.
C. Nho giáo chưa có ảnh hưởng sâu rộng trong đời sống nhân dân.
D. Nhiều loại hình văn hoá nhân gian như ca hát, nhảy múa….được giữ gìn.
Câu 4. Tầng lớp thống trị thời Đinh – Tiền Lê gồm
A. vua, quan lại. B. vua, Địa chủ.
C. vua, thương nhân. D. thương nhân, thợ thủ công.
Câu 5. Nhà Lý thành lập vào năm nào?
A. 939 B. 944 C. 1005D. 1009
Câu 6. Kinh đô nước ta dưới thời Ngô Quyền ở đâu?
A. Hoa Lư. B. Cổ Loa. C. Phú Xuân. D. Thăng Long.
Câu 7. Ý nào sau đây không phải việc làm của Đinh Bộ Lĩnh sau khi hoàn thành
thống nhất đất nước?
A. Lên ngôi Hoàng đế (Đinh Tiên Hoàng).
B. Đóng đô ở Cổ Loa (Đông Anh – Hà Nội).
C Đặt tên nước là Đại Cồ Việt, đặt niên hiệu là Thái Bình.
D. Kiện toàn thêm một bước chính quyền ở trung ương và địa phương.
Câu 8. Thời Đinh – Tiền Lê, tầng lớp có địa vị thấp kém nhất là
A. địa chủ. B. nông dân. C. thợ thủ công. D. Nô tì.
B. PHÂN MÔN ĐỊA LÍ (2.0 điểm)
Câu 1. Châu Á có diện tích đứng thứ mấy trong các châu lục trên thế giới?
A. Nhất. B. Nhì. C. Ba. D. Tư.
Câu 2. Từ Tây sang Đông lãnh thổ châu Á rộng nhất là bao nhiêu km?
A. 6200 km. B. 7200 km. C. 8200 km. D. 9200 km.
Câu 3. Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm vị trí của châu Á?
A. Là một bộ phận của lục địa Á- Âu.
B. Kéo dài từ cực Bắc đến vùng Xích đạo.
C. Tiếp giáp với 2 châu lục và 3 đại dương rộng lớn.
D. Đại bộ phận diện tích nằm giữa chí tuyến Bắc và chí tuyến Nam.
Câu 4. Các dãy núi ở châu Á có hai hướng chính là:
A. bắc – nam và vòng cung. B. đông – tây và bắc – nam.
C. tây bắc – đông nam và vòng cung. D. đông bắc – tây nam và đông – tây.
Câu 5. Dãy núi nào sau đây cao và đồ sộ nhất châu Á?
A. Cap-ca. B. Côn Luân. C. Hi-ma-lay-a. D. Thiên Sơn.
Câu 6. Châu Á có bao nhiêu đới khí hậu?
A. 5. B. 6. C. 7. D. 8
Câu 7. Nhận xét nào không đúng về đặc điểm khí hậu châu Á?
A. Khí hậu châu Á phân hóa thành nhiều đới khác nhau.
B. Khí hậu châu Á phổ biết là đới khí hậu cực và cận cực.
C. Các đới khí hậu châu Á phân thành nhiêu kiểu khí hậu khác nhau.
D. Khí hậu châu Á phổ biến là các kiểu khí hậu gió mùa và các kiểu khí hậu lục địa.
Câu 8. Dầu mỏ tập trung nhiều nhất ở khu vực nào của châu Á?
A. Bắc Á. B. Nam Á. C. Tây Nam Á. D. Đông Nam Á.
II. TỰ LUẬN (6.0 điểm)
A. PHÂN MÔN LỊCH SỬ (3.0 điểm)
Câu 1. (1.5 điểm) Nêu những nét chính về tình hình chính trị thời Lý.
Câu 2. (1.0 điểm) Em đánh giá như thế nào về hành động dời đô về Đại La của Lý
Công Uẩn?
Câu 3. (0.5 điểm) Việcsáng tạo ra chữ viết riêng của nhiều quốcgia Đông Nam Á có
ý nghĩa như thế nào?
B. PHÂN MÔN ĐỊA LÍ (3.0 điểm)
Câu 1. (1,5 điểm)Nêu ý nghĩa của khí hậu đối với việc sử dụng và bảo vệ thiên nhiên
châu Á.
Câu 2. (1.0 điểm) Thu thập thông tin về mối quan hệ thương mại giữa Việt Nam và
EU.
Câu 3. (0,5 điểm) Bằng sự hiểu biết của mình, em hãy viết báo cáo về nền kinh tế
Trung Quốc hiện nay.
------------------------HẾT-----------------------
PHÒNG GD&ĐT HUYỆN BẮC TRÀ MY
TRƯỜNG THCS HUỲNH THÚC KHÁNG
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I
MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ 7
I/ TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
Mỗi đáp án đúng đạt 0,25 điểm
A. PHÂN MÔN LỊCH SỬ (2.0 điểm)
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
Đáp án B D A A D B B D
B. PHÂN MÔN ĐỊA LÍ (2.0 điểm)
Câu 12345678
Đáp án A D D B C A B C
II. TỰ LUẬN (6 điểm))
A. PHÂN MÔN LỊCH SỬ (3.0 điểm)
Câu
Đáp án Điểm
Câu 1
- Tổ chưc chính quyển:
+ Đứng đầu vua, dưới các quan đại thần (quan văn, quan võ)
giúp việc.
+ Chia cả nước thành 24 lộ, phủ, miền nui gọi châu. Dưới lộ
(phủ, châu) là hương, huyện. Đơn vị cấp cơ sở là xã.
- Xây dựng luật pháp và quân đội:
+ Ban hành bộ Hình thư.
+ Quần đội được huấn luyện chu đáo với hai bộ phận cấm quân
và quân địa phương. Nhà Lý thi hành chính sách “ngụ binh ư nông”.
- Chính sách đối nội, đối ngoại: mềm dẻo, khôn khéo song cũng kiên
quyết trấn áp kẻ thù.
0,3
0,3
0,3
0,3
0,3
Câu 2
- Đây là quyết định sáng suốt của Lý Công Uẩn.
+ đã chuyển vị thế đất nước từ phòng thủ sang thế phát triển lâu dài.
+ đặt nền móng cho việc xây dựng kinh đô Thăng Long trở thành đô thị
phát triển thịnh vượng, là trung tâm của đất nước về sau.
+ mở ra bước ngoặt mới cho sự phát triển của dân tộc.
Lưu ý: Học sinh trình bày quan điểm nhân. Gợi ý trên chỉ mang tính
tham khảo.
0.25
0.25
0.25
0.25
Câu 3
Sự ra đời của chữ viết sẽ thúc đẩy sự phát triển của các ngành văn hóa khác
(ví dụ: văn học, sử học…) và tạo điều kiện cho sự phát triển của văn hóa các
quốc gia Đông Nam Á trong giai đoạn sau.
Lưu ý: Học sinh trình bày quan điểm cá nhân. Gợi ý trên chỉ mang tính
tham khảo.
0.5
B. PHÂN MÔN ĐỊA LÍ (3.0 điểm)
Câu Nội dung Điểm
1
( 1,5
điểm)
Nêu ý nghĩa của khí hậu đối với việc sử dụng bảo vệ thiên
nhiên châu Á.
- Tạo nên sự đa dạng về các sản phẩm nông nghiệp hình thức du
lịch.
- Là nơi chịu tác động của nhiều thiên tai và biến đổi khí hậu
=> cần có các biện pháp phòng chống và ứng phó thích hợp.
0,5
0,5
0,5