UBND THÀNH PHỐ HỘI AN
TRƯỜNG THCS NGUYỄN DU
Họvàtên…………………………
Lớp 9……………………………
SBD……. Phòng thi……………
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2024-2025
MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 9
Thời gian: 60 phút (Không kể thời gian giao đề)
Ngày kiểm tra: 30/12/2024
ĐIỂM
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm).
Chọn phương án trả lời đúng (A, B, C hoặc D) trong các câu sau và điền kết quả vào những ô bên
dưới.
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Đáp án
Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
Đáp án
A. PHẦN LỊCH SỬ (2,5 điểm).
Câu 1: Trong công cuộc xây dựng cơ sở vật chất – kỹ thuật cho CNXH phương hướng chính của Liên
Xô là ưu tiên phát triển nền kinh tế nào?
A. Công nghiệp nặng. C. Nông nghiệp.
B. Công nghiệp nhẹ. D. Dịch vụ.
Câu 2: Cuộc nội chiến cách mạng ở Trung Quốc diễn ra trong khoản thời gian nào?
A. Năm 1926-1927. C. Năm 1927- 1925.
B. Năm 1927- 1930. D. Năm 1927- 1937.
Câu 3: Một trong những vai trò của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên là
A. truyền bá tư tưởng dân chủ tư sản vào Việt Nam.
B. truyền bá tư tưởng cách mạng vô sản vào Việt Nam.
C. tập hợp giai cấp tư sản dân tộc tham gia cách mạng.
D. tập hợp thanh niên, trí thức yêu nước tham gia cách mạng.
Câu 4: Mĩ đề ra “Chiến lược toàn cầu” nhằm
A. chống phá các nước XHCN.
B. đưa kinh tế Mĩ thoát khỏi khủng hoảng.
C. bảo vệ các lực lượng tiến bộ trong nước.
D. giúp đỡ các phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
Câu 5: Sau Chiến tranh thế giới thứ 2, hai Đảng nào thay nhau nắm quyền ở Mĩ?
A. Đảng Dân chủ và Đảng độc lập. B. Đảng Cộng hoà và Đảng Độc lập.
C. Đảng Dân chủ và Đảng Cộng hoà. D. Đảng Tự do và Đảng Cộng hoà.
Câu 6: Từ năm 1950 đến những năm 70 của thế kỉ XX, Liên trở thành cường quốc công nghiệp
đứng thứ mấy trên thế giới?
A. Thứ nhất. B. Thứ hai. C. Thứ ba. D. Thứ tư.
Câu 7: Chính sách đối ngoại mà các đời Tổng thống ở Mĩ theo đuổi nhằm mục đích
A. đưa Mĩ trở thành cường quốc về chính trị.
B. đưa Mĩ trở thành cường quốc về kinh tế, tài chính.
C. mở rộng quan hệ ngoại giao với tất cả các nước trên thế giới.
D. thực hiện mưu đồ làm bá chủ thế giới.
Câu 8: Sau Chiến tranh thế giới thứ 2, các nước Tây Âu nhận viện trợ của Mĩ nhằm
A. tái đầu tư cho các thuộc địa. B. khôi phục kinh tế.
C. xây dựng trung tâm tài chính. D. ổn định đời sống nhân dân.
Câu 9: Tháng 3-1947, Tổng thống Mĩ phát động “Chiến tranh lạnh” nhằm mục đích
A. chống Liên Xô và các nước XHCN.
B. giữ vững nền hoà bình an ninh thế giới sau chiến tranh.
C. xoa dịu tinh thần đấu tranh của công nhân các nước tư bản chủ nghĩa.
D. chống lại phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ La-tinh.
Câu 10: “Chiến tranh lạnh” để lại hậu quả nào lớn nhất tác động đến lịch sử nhân loại?
A. Các nước đế quốc chi phí khoản tiền khổng lồ cho cuộc chạy đua vũ trang.
B. Vấn đề ô nhiễm môi trường ngày càng nghiêm trọng hơn.
C. Thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng đối đầu giữa hai phe đối lập.
D. Đưa nguy cơ huỷ diệt toàn cầu đến gần kề.
B. PHẦN ĐỊA(2,5 điểm).
Câu 11. Ngành công nghiệp nào của nước ta dưới đây có hàm lượng công nghệ cao?
A. Công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính.
B. Công nghiệp sản xuất chế biến thực phẩm.
C. Công nghiệp dệt và sản xuất trang phục, sản xuất giày dép.
D. Công nghiệp cơ khí.
Câu 12. Hai trung tâm bưu chính viễn thông phát triển nhất cả nước là
A. Hà Nội và Cần Thơ. C. Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh.
B. Hà Nội và Hải Phòng. D. Hà Nội và Đà Nẵng.
Câu 13. Nhân tố nào có ảnh hưởng quyết định đến sự phát triển và phân bố dịch vụ?
A. Dân cư và nguồn lao động. C. Vốn và khoa học công nghệ.
B. Cơ sở hạ tầng. D. Sự phát triển kinh tế.
Câu 14. Yếu tố chính sách có ảnh hưởng như thế nào trong phát triển và phân bố dịch vụ?
A. Là thị trường tiêu thụ rộng lớn, đa dạng hoá loại hình dịch vụ.
B. Nâng cao chất lượng và mở rộng loại hình dịch vụ.
C. Định hướng và tạo cơ hội phát triển ngành dịch vụ.
D. Thu hút đầu tư cho ngành dịch vụ.
Câu 15. Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có thế mạnh về
A. chăn nuôi gia súc. C. phát triển kinh tế biển.
B. trồng công nghiệp nhiệt đới. D. trồng cây lương thực.
Câu 16. Lúa của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ được trồng nhiều ở đâu?
A. Các đồng bằng phù sa màu mỡ. C. Cánh đồng thung lũng, ruộng bậc thang.
B. Các vùng gò đồi trước núi. D. Các nương rẫy.
Câu 17. Năm 2021, đàn trâu của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ chiếm
A. 55.1% đàn trâu cả nước. C. 56.1% đàn trâu cả nước.
B. 57.1% đàn trâu cả nước. D. 58.1% đàn trâu cả nước.
Câu 18. Chăn nuôi của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ đang phát triển theo hướng
A. chăn nuôi nhỏ lẻ, hộ gia đình. C. chăn nuôi du mục.
B. chăn nuôi trang trại, áp dụng công nghệ. D. chăn thả luân canh.
Câu 19. Ngoài g, các lâm sn nào cũng đưc khai thác vùng Trung du và min núi Bc B?
A. Luồng, tre, giang. C. Tinh dầu, mật ong.
B. Nứa, tre, mây. D. Măng, mộc nhĩ, cây dược liệu.
Câu 20. Đâu là một vườn quốc gia của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?
A. Cúc Phương. B. Kon Ka Kinh. C. Hoàng Liên. D. Pù Mát.
II. PHẦN TỰ LUẬN (5,0 điểm)
A. PHẦN LỊCH SỬ (2,5 điểm).
Câu 1. Trình bày ý nghĩa của việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam? (1,0 điểm)
Câu 2. Bằng kiến thức lịch sử đã học em hãy:
a. Chỉ ra những hạn chế nhận xét về công cuộc xây dựng chủ nghĩa hội Liên (1921-
1941)? (1.0 điểm)
b. Nêu một bài học rút ra từ công cuộc xây dựng chủ nghĩa hội Cu-ba choch mạng Việt Nam
hiện nay? (0.5 điểm)
B. PHẦN ĐỊA(2.5 điểm).
Câu 3. (1.0 điểm) Phân tích quá trình đô thị hoá của Đồng bằng sông Hồng.
Câu 4. (1.0 điểm) Cho bảng số liệu sau
Một số chỉ tiêu chất lượng cuộc sống của Trung du và miền núi Bắc Bộ
Năm 2010 2021
Tỉ lệ hộ nghèo (%) 29.4 13.4
Thu nhập bình quân đầu người/tháng theo giá hiện hành (triệu đồng) 0.9 2.8
Tuổi thọ trung bình (năm) 70.0 71.2
Tỉ lệ người lớn biết chữ (%) 88.3 90.6
Nhận xét một số chỉ tiêu chất lượng cuộc sống của Trung du và miền núi Bắc Bộ qua các năm.
Câu 5. (0.5 điểm) Vì sao cần phải phát triển công nghiệp xanh?
-------------- HẾT--------------------
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA CUỐI KÌ I
MÔN LỊCH SỬ & ĐỊA LÍ 9– NĂM HỌC 2024-2025
Phần Nội dung Điểm
I. Trắc
nghiệm
(5 điểm)
Câu 123456789 10
Đáp án A D B A C B D B A C
Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
Đáp án A C D C A C A B D C
Đúng 1
câu 0,25
điểm
II. Tự luận
(5 điểm)
PHẦN LỊCH SỬ (2,5 điêm)
Câu 1. (1.0 điểm).
- Đảng ra đời kết quả tất yếu của cuộc đấu tranh dân tộc giai cấp
Việt Nam trong thời đại mới.
- Đảng sản phẩm của sự kết hợp giữa chủ nghĩa c Lê-nin với phong
trào công nhân và phong trào yêu nước Việt Nam.
- Việc thành lập Đảng ớc ngoặt đại trong lịch sử của giai cấp công
nhân ch mạng Việt Nam, chấm dứt thời khủng hoảng về giai cấp
lãnh đạo và đường lối giải phóng dân tộc.
- Cách mạng Việt Nam đã trở thành một bộ phận khăng khít của cách mạng
thế giới.
- Đảng ra đời sự chuẩn bị tất yếu đầu tiên có nh chất quyết định cho
những bước phát triển nhảy vọt về sau của cách mạng lịch sử dân tộc
Việt Nam.
Đúng 1
ý 0,2
điểm
Câu 2. (1,5 điểm).
a. (1 điểm).
- Hạn chế: + Xây dựng nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung, quan liêu bao
cấp, vi phạm nguyên tắc tập trung dân chủ.
+ Chưa chú trọng đúng mức đến việc nâng cao đời sống nhân dân.
- Nhận xét. Mặc dù còn có những hạn chế song công cuộc xây dựng Chủ
nghĩa xã hội ở Liên Xô 1925 - 1941 vẫn đạt được những thành tựu to lớn,
tạo nên những biến đổi nhiều mặt, có lợi cho nhân dân, xây dựng lại lực
lượng vũ trang hùng mạnh để bảo vệ tổ quốc, giúp đỡ phong trào cách
mạng thế giới. (0,5 điểm)
b. HS nêu được một bài học trong một số bài học dưới đây (0,5 điểm)
- Bài học về đường lối cách mạng sáng tạo, ý nghĩa soi sáng cho việc
phân tích những vấn đề nảy sinh hôm qua cung cấp phương pháp luận
cho hôm nay trên một số khía cạnh.
0,5
điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
- Bài học vận dụng ởng quân sự của Cách mạng Tháng Mười trong sự
nghiệp xây dựng quân đội, bảo vệ Tổ quốc
PHẦN ĐỊA LÍ (2.5 điểm)
Câu 3. (1.0 điểm). Phân tích quá trình đô thị hoá của Đồng bằng sông
Hồng.
- Đô thị được hình thành từ rất sớm (từ thế kỉ III TCN) nhưng quá trình đô
thị hoá diễn ra chậm.
- Từ khi Đổi mới, quá trình đô thị hóa diễn ra nhanh. Tỉ lệ dân thành thị
tăng cao hơn trung bình cả nước. mạng lưới đô thị dày đặc, quy
đô thị mở rộng; có Hà Nội là đô thị đặc biệt.
- Xu hướng: hình thành các đô thị hiện đại, đô thị thông minh, đô thị xanh,
đô thị vệ tinh, …chú trọng phát triển các đô thị hai bên bờ sông Hồng.
- Tác động: Góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế và lao động, nâng cao đời
sống người dân, tuy nhiên cũng gây ô nhiễm môi trường, ùn tắc giao thông,
Câu 4. (1.0 điểm). Nhận xét một số chỉ tiêu chất lượng cuộc sống của
Trung du và miền núi Bắc Bộ qua các năm.
-Từ 2010 đến 2021, các chỉ tiêu chất ợng cuộc sống của Trung du
miền núi Bắc Bộ đều có chuyển biến tích cực:
-Dẫn chứng:
+ Tỉ lệ hộ nghèo giảm: 16%.
+ Thu nhập bình quân đầu người tăng: 1.9 triệu đồng.
+ Tỉ lệ người lớn biết chữ tăng: 2.3%.
+ Tuổi thọ trung bình tăng: 1.2 năm.
Câu 5. (0.5 điểm) Cần phải phát triển công nghiệp xanh vì:
+ Giảm thiểu chất thải công nghiệp, từ đó khắc phục giải quyết được
tình trạng ô nhiễm môi trường.
+ Tạo ra sản phẩm công nghiệp chất lượng cao, đáp ứng tiêu chuẩn quốc tế,
chịu mức thuế thấp hơn khi xuất khẩu vào các thị trường này.
+ Tiết kiệm chi phí đầu vào, nhiên liệu, nguyên liệu năng lượng trong
sản xuất.
Đúng 1
ý 0,25
điểm
0.5 điểm
0.5 điểm
0,5 điểm