ĐỀ THI HỌC PHẦN - HỆ CAO ĐẲNG KHOÁ 12 - MÔN HOÁ ĐẠI CƯƠNG II
lượt xem 117
download
TÀI LIỆU THAM KHẢO ĐỀ THI HỌC PHẦN - HỆ CAO ĐẲNG KHOÁ 12 - MÔN HOÁ ĐẠI CƯƠNG II
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: ĐỀ THI HỌC PHẦN - HỆ CAO ĐẲNG KHOÁ 12 - MÔN HOÁ ĐẠI CƯƠNG II
- ĐỀ THI HỌC PHẦN - HỆ CAO ĐẲNG KHÓA 12 MÔN: HÓA HỌC ĐẠI CƯƠNG II Thời gian làm bài: 90 phút ----------------------------------------------------------- Câu 1 (4,0 điểm): Tính lượng nhiệt cần thiết để nâng nhiệt độ của 0,3 mol H 2O từ 223K lên 773K, ở áp suất 1,0 atm. Cho biết: ΔH 0 ( H2O tt ở 273K) = 6,004 kJ/mol. nc ΔH 0 hoi ( H2O lỏng ở 373K ) = 40,66 KJ/ mol. bay Cp H2O tt = 35,56 (J/mol.K). Cp H2O lỏng = 75,3 (J/mol.K). Cp H2O khí = 30,2 + 1,00.10-2 T ( J/mol.K). Câu 2 (2,0 điểm): 1 S2 (k) ↔ H2S (k) có giá trị K = 112,7. Hỏi phản Ở 1023K, phản ứng: H2 (k) + 2 ứng sẽ diễn ra theo chiều nào ở nhiệt độ này nếu hỗn hợp ban đầu có thành phần: 65% H2S; 15% H2 và còn lại là S2; áp suất của hệ là 1,2 atm. Câu 3 (2,0 điểm): Nhiệt độ sôi của CS2 là 319,200 K. Dung dịch chứa 0,2170 gam S hòa tan trong 19,31 gam CS2 bắt đầu sôi ở 319,304 K. Ks (CS2) = 2,370. Xác định số nguyên tử S trong một phân tử khi tan trong CS2. Câu 4 (1,0 điểm): Tìm độ tan của Ag2CrO4 trong dung dịch bão hòa ở 25 0C biết tích số tan T của Ag2CrO4 ở nhiệt độ này là: 2,5.10-12. Câu 5 (1,0 điểm): Tính entanpi hóa hơi trung bình của CH 4 trong khoảng nhiệt độ từ 88,2K đến 112,2 K, biết áp suất hơi của CH4 ở hai nhiệt độ này lần lượt là: 8,0.103 và 1,013.105 Pa. -------------------------------------------------------------- Ghi chú: Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
- ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 1 – HÓA HỌC ĐẠI CƯƠNG 2 Câu 1. ∆H 3 ∆H1 ∆H 2 ∆H 4 H2Ott → H2Ott H2O lỏng H2O lỏng H2Ott H2Oh → → → → ΔH5 223 273 273 373 373 773 (0,5 đ) 273 ΔH1 = 0,3 ∫ 35,56 dT = 0,3(273 – 223). 35,56 = 533,4 (J) (0,5 đ) 223 ΔH 2 = 0,3.6004 = 1801,2 (J) (0,5 đ) 373 ΔH 3 = 0,3 ∫ 75,3dT = 0,3 . 75,3(373 – 273) = 2259 J (0,5 đ) 273 ΔH 4 = 0,3 . 40660 = 12198 J (0,5 đ) 773 ΔH 5 = 0,3 ∫ (30,2 +1,00.10-2 T)dT = 0,3[ 30,2(773-373) (1 đ) 373 1,00.10−2 (7732 − 3732 ) + ] = 4311,6 J 2 ΔH = ΔH1 + ΔH 2 + ΔH 3 + ΔH 4 + ΔH 5 = 533,4 + 1801,2 + 2259 + 12198 + 4311,6 = 21103,2 (J) = 21,1032 (KJ) (0,5 đ) Câu 2. PH2S = 1,2 . 0,65 = 0,78; PH2 = 1,2 . 0,15 = 0,18 ; PS2 = 1,2 . 0,2 = 0,24 (1đ) 0,78 K 'p = = 2,654 < Kp => Phản ứng diễn ra theo chiều thuận 0,18. 0,24 (1đ) Câu 3. Δt s = 0,104 k s .m 2,370.11,24 M= = = 256 g ( 1đ) Δt s 0,104 Số nguyên tử S trong một phân tử là: 256/32 = 8 (1đ) 2Ag+ + CrO 2- T = 2,5.10-12 Ag2CrO4 Câu 4. 4 S 2S S ( 0,5 đ)
- 2,5.10-12 T T = S. (2S)2 = 4S3 => S = = 8,5 . 10-5 = (0,5 đ) 3 3 4 4 Câu 5. Áp dụng phương trình Claperon – Clausius cho quá trình hóa hơi: PΔH 11 dPΔH.P lg P2 = 2,303R ( T - T ) = hh ta có: . (0,5 đ) dT R.T 2 1 1 2 8,314.112,2.88,2 1,013.105 .lg ∆ H= = 8,7 kJ/mol (0,5 đ) (112,2 − 88,2).2,303 8.103
- ĐỀ THI HỌC PHẦN - HỆ CAO ĐẲNG KHÓA 12 MÔN: HÓA HỌC ĐẠI CƯƠNG II Thời gian làm bài: 90 phút ----------------------------------------------------------- Câu 1 (3,0 điểm): Cho hiệu ứng nhiệt của phản ứng: CaCO 3 → CaO + CO2 xảy ra ở 7270C là Qp = 177900,8 J. Tính Qp của phản ứng trên ở 1500K biết: Cp, CaO = 49,63 + 4,52.10-3 T J/Kmol Cp, CO2 = 44,14 + 9,04.10-3 T J/Kmol Cp, CaCO3 = 104,5 + 21,92.10-3 T J/Kmol Câu 2 (3,0 điểm): ↔ NH4COONH2 (tt) CO2 , k + 2NH3 , k ∆H 300 (kJ/mol) 0 -645,2 -393,5 -46,2 ∆G 300 (kJ/mol) 0 -458,0 -394,4 -16,6 a) Hỏi ở điều kiện chuẩn và 270C phản ứng đi theo chiều nào? b) Tính ∆S300 của phản ứng. 0 c) Nếu coi ∆ H0 và ∆ S0 của phản ứng không biến đổi theo nhiệt độ thì ở nhiệt độ nào phản ứng ở điều kiện chuẩn đổi chiều? Câu 3 (2,0 điểm): Ctc + 2H2 ↔ CH4 k ở 250C, biết hiệu ứng Tính Kp của phản ứng nhiệt hình thành tiêu chuẩn của CH 4 = -74848 J/mol; entropi tiêu chuẩn của C, H2, CH4 lần lượt bằng: 5,69; 130,58; 186,19 J/mol.K. Câu 4 (2,0 điểm): Etylenglicol (E) là hoá chất chống đông dùng cho xe hơi. Ch ất này tan vào nước và ít bay hơi (điểm sôi 197 0C). Tìm điểm đông đặc của dung dịch chứa 651g E trong 2505 g nước. Liệu bạn có giữ ch ất này trong bộ ph ận làm mát của xe trong mùa hè không? ME = 62,01 g; Ks = 0,52. -------------------------------------------------------------- Ghi chú: Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
- ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 2 – HÓA HỌC ĐẠI CƯƠNG 2 δQ p = ∆ Cp ⇒ δ Qp= ∆ Cp dT (a) Câu 1. Áp dụng pt KIRCHOFF ta có: dT δ Qp = [( ∑ C p )cuoi - (∑ Cp )dau ]dT Ptpư được viết như sau: CaCO3 → CaO + CO2 Qp = 177900,8 J Thay các giá trị vào pt (a) ta đ ược δ Qp=(44,14+9,04.10-3T)dT + (49,63 + 4,52.10-3 T)dT-(104,5 + 21,92.10-3 T)dT Lấy tích phân 2 vế từ nhiệt độ 1000K đến 1500K: 1500 ∫ 9,04.10 −3 TdT +49,63(1500-1000)+ Qp, =Qp,1000K + 44,14(1500-1000)+ 1500K 1000 1500 1500 ∫ ∫ −3 21,92.10−3 TdT 4,52.10 TdT -104,5(1500-1000)- 1000 1000 Qp,1500K=177900,8+22070+5650+24815+2825-52250-13700=167310,8 J Câu 2:a) ∆G 300 = - 394,4-16,6.2+458,0 = 30,4 kJ>0: chiều nghịch 0 b) ∆H 300 =-393,5-46,2.2+645,2=159,3 kJ 0 ∆H 0 − ∆G 0 ⇒ ∆G = ∆H - T ∆S ∆S 0 0 0 0 = =(159,3-30,4)/300 300 300 300 300 T = 0,430 kJ/K c)Để pư ở đk chuẩn đổi chiều thì ∆ G0 = ∆ H0 - T ∆ S0 ∆ H0 ⇒ T= 159,3/0,430 = 370 K Câu 3. ∆ S0 = 186,19 – 2.130,58 – 5,69=-80,66 J/K ∆ GT = ∆ H T - T ∆ ST = -74848 – 298.(- 80,66) = -50811 J 0 0 0 −∆G 0 50811 = = 8,91 => Kp = 8,0.108 lgKp = 2,303.RT 2,303.8,314.298 651.1000 Câu 4. m= 62, 01.2505 = 4,19. Độ hạ điểm đông đặc của dd E: ∆ Tb=Kb . m=1,86.4,19= 7,790C Vì điểm đông đặc của nước là 00C nên dd E đông đặc ở -7,790C. Với nồng độ này của dd, độ tăng điểm sôi của dd sẽ là:
- ∆ Ts = Ks .m= 0,52. 4,19 = 2,20C. Vậy dd có nồng độ đã cho sôi ở 102,2 0C. Do đó, tiện hơn cả là lấy chất chống đông ra khỏi bình làm mát của xe để phòng dd có th ể sôi vào mùa hè nóng bức.
- ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN – HỆ CAO ĐẲNG KHÓA 12 MÔN THI: PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HÓA HỌC Thời gian làm bài: 90 phút( đề số 1) Câu 1.(5 điểm). Nêu sự cần thiết và phương hướng đổi mới phương pháp dạy học hóa học ở trường phổ thông. Cho VD minh họa. Câu 2. (5 điểm). Dựa vào SGK HH lớp 9, bài: Một s ố axit quan trọng ( 2 tiết) a. Nêu mục đích, yêu cầu của bài b. Nêu một số nội dung cơ bản cần được lưu ý khi dạy bài này. c. Trình bày phương pháp khi giới thiệu tính chất: axit Sunfuric đặc tác dụng với kim loại Chú ý: - Sinh viên được sử dụng tài liệu: Sách giáo khoa hóa học 9 - Giám thị coi thi không giải thích gì thêm. ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN – HỆ CAO ĐẲNG KHÓA 12 MÔN THI: PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HÓA HỌC Thời gian làm bài: 90 phút( đề số 2) Câu 1.(2 điểm) Nêu những yêu cầu sư phạm về kĩ thuật biểu diễn thí nghiệm của giáo viên khi dạy học nghiên cứu tài liệu mới. Câu 2 ( 2 điểm) Nêu các cách phối hợp lời giảng của giáo viên với việc biểu diễn thí nghiệm. Câu 3 ( 6 điểm) . Dựa vào SGK Hóa Học lớp 8, bài: Tính chất của Oxi a. Nêu mục đích, yêu cầu của bài b. Những yêu cầu cơ bản cần được chuẩn bị khi dạy bài này c. Soạn một đoạn giáo án phần: trạng thái thiên nhiên và tính ch ất v ật lí của Oxi( 2đ) Chú ý: - Sinh viên được sử dụng tài liệu: Sách giáo khoa hóa học 8
- - Giám thị coi thi không giải thích gì thêm ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 1 PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HÓA HỌC Câu 1. 1. Sự cần thiết phải đổi mới PPDH: a. Thực trạng việc dạy học hiện nay: (0,5 đ) + HS ít được hoạt động, chưa thực sự trở thành chủ th ể c ủa hoạt đ ộng nh ận thức + Phương pháp dạy học còn nặng về thuyết trình; thí nghi ệm hóa h ọc, phương pháp nghiên cứu sử dụng quá ít và chất lượng quá thấp + Chưa chú ý hình thành năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh, ch ưa có biện pháp hình thành từng bước năng lực giải quyết vấn đề ch ộhc sinh t ừ thấp đến cao b. ( 0,5 đ) Trình độ của học sinh ngày càng cao, khả năng hiểu biết về khoa học cũng như xã hội tăng nhanh. Nguồn thông tin HS có không ch ỉ ở giáo viên mà còn ở nhiều phương tiện khác. c. (0,5 đ) Ứng dụng khoa học kĩ thuật và công nghệ thông tin của các nước trên thế giới tăng nhanh, thời gian ở nhà trường không đủ để HS tìm hi ểu tri thức khoa học của một bộ môn chứ không phải tất cả các bộ môn, ph ải có một phương pháp dạy học để HS biết cách tự mình tìm hi ểu và c ập nhật, lĩnh hội tri thức khoa học mới của nhân loại. 2. Phương hướng đổi mới PPDH: ( mỗi ý tự lấy VD sẽ thêm 0,25 đ) a. (0,25) Hoàn thiện chất lượng các PPDH hiện có và sử dụng tổng hợp các PPDH + Tổ chức cho người học được học tập trong hoạt động và bằng hoạt động tự giác, tích cực, sáng tạo: sử dụng nhiều hình thức hoạt động c ủa HS, nhi ều PPDH của giáo viên giúp HS được hoạt động tự giác, tích cực sáng tạo
- b. (0,25) PPDH hóa học phải thể hiện được phương pháp nhận th ức khoa học đặc trưng của bộ môn hóa học là thực nghiệm hóa h ọc: tăng cường s ử dụng thí nghiệm các phương tiện trực quan và phải dạy cho HS bi ết t ự nghiên c ứu và tự học khi sử dụng chúng. c. (0,25) Tăng cường năng lực vận dụng tri thức đã học vào cuộc s ống và s ản xuất luôn đổi mới. d. (0,25) Đổi mới hoạt động học tập của HS và tăng thời gian dành cho HS hoạt động trong giờ học: tránh hình thức đọc – chép, dành nhi ều th ời gian cho HS nghiên cứu SGK và bài tập... e. (0,25) Từng bước đổi mới công tác kiểm tra, đánh giá nhằm đánh giá cao những biểu hiện chủ động sáng tạo của HS, kĩ năng thực hành, kĩ năng biết vận dụng sáng tạo kiến thức để giải quyết các vấn đề có liên quan đ ến th ực tiễn g. (0,25) Sử dụng phối hợp các PPDH, khai thác và vận dụng mặt tốt của mỗi PPDH: phối hợp thuyết trình với các pp khác như vấn đáp, s ử d ụng SGK, thí nghiệm,... 2. (0,25) Sáng tạo ra các PPDH mới: bằng các cách sau đây: - Liên kết nhiều PPDH riêng rẽ thành những PPDH ph ức h ợp có hi ệu quả cao hơn - Liên kết PPDH với các phương tiện kĩ thuật dạy học hiện đại( pti ện nghe nhìn, máy chiếu, bản trong, băng đĩa hình, máy vi tính…) - Chuyển hoá pp khoa học thành pp dạy học đặc thù của môn học như thợc nghiệm hoá học, tập dượt nghiên cứu kho học(pp dự án), pp grap dạy học,… Câu 2. a. Mục đích yêu cầu: (2điểm) + Kiến thức: ( 0,5 điểm) - Tính chất axit của axit HCl, H2SO4 loãng và đặc - Ứng dụng quan trọng của axit HCl, H2SO4 loãng và đặc + Kĩ năng: (1 điểm)
- - Viết PTPƯ thể hiện tính chất của axit HCl và H2SO4 - Biết kĩ năng làm một số thí nghiệm đơn giản: axit tác dụng v ới kim loại, với bazơ, với oxit bazơ, pha loãng axit sunfuric,… - Biết làm các loại bài tập tính theo phương trình phản ứng + Thái độ:( 0,5 điểm) - Tin tưởng vào khoa học, qua thí nghiệm hóa học, bi ết khái ni ệm v ề phương pháp nghiên cứu khoa học và yêu khoa học nói chung và khoa học thực nghiệm nói riêng - Biết quý trọng tài nguyên của đất nước, biết cách bảo vệ môi trường, … b. Một số nội dung cơ bản cần được lưu ý khi dạy bài này: (1 điểm) - Chú ý khai thác triệt để các kiến thức đã biết: tính chất hóa h ọc chung của axit( 0,5 đ) - Từ một số thí nghiệm về tính chất hóa học của H 2SO4 đặc, nóng, GV dẫn dắt HS đi đến kết luận về tính chất hóa h ọc riêng c ủa axit đ ặc, nóng và kết luận về tính oxi hóa và tính háo nước của nó(0,25 đ) - Giải thích tính oxi hóa của axit Sunfuric ph ải chú ý đ ể HS nh ớ đ ược sản phẩm của phản ứng và thấy nó là phản ứng oxi hóa – khử theo khái niệm mà HS đã học.(0,25 đ) c. Trình bày phương pháp khi giới thiệu tính ch ất: axit Sunfuric đ ặc tác d ụng với kim loại.( 2 điểm) • Phương pháp sử dụng: thí nghiệm nghiên cứu kết hợp với dùng lời (thuyết trình của GV):( 0,5 đ) • Cụ thể: (1,5 đ) + GV đặt câu hỏi: dự đoán axit sunfuric đặc có những tính chất hóa h ọc nào? + HS trả lời: axit sunfuric đặc có đầy đủ tính chất hóa h ọc c ủa m ột axit là: tác dụng với kim loại đứng trước hiđro, tác dụng với bazơ, tác dụng với oxit bazơ, làm đổi màu chỉ thị màu,..
- + GV: chúng ta làm thí nghiệm sau đây để kiểm tra tính ch ất của axit sunfuric đặc xem nó có giống hoàn toàn với một dd axit hay không: - Làm ba thí nghiệm song song: H 2SO4 đặc tác dụng với Cu; H2SO4 loãng tác dụng với Cu và HCl tác dụng với Cu( rót H 2SO4 vào ba ống nghiệm, cho lá Cu vào cả ba ống nghiệm) - Các em quan sát và nêu hiện tượng + HS: Axit H2SO4 loãng có tính chất giống với axit HCl và tính ch ất chung của một axit là không tác dụng với kim loại đứng sau hiđro; riêng axit H2SO4 đặc , nóng tác dụng được với cả kim loại đứng sau hiđro GV: kết luận tính chất hóa học riêng của H2SO4 đặc, nóng.
- ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 2(cao đẳng K12) PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HÓA HỌC Câu 1. Những yêu cầu sư phạm về kĩ thuật biểu diễn thí nghiệm: (Đ ủ yêu cầu được 1 điểm. VD hoặc diễn giải ra được 1 điểm.) 1. Bảo đảm an toàn cho HS ( và cho giáo viên): GV hoàn toàn ph ải ch ịu trách nhiệm trước nhân dân và pháp luật về mọi sự không may xảy ra có ảnh hưởng đến sức khỏe, tính mạng của HS 2. Bảo đảm thành công của thí nghiệm ( nghĩa là thí nghiệm ph ải có kết quả và bảo đảm tính khoa học) 3. Thí nghiệm phải rõ, học sinh phải được quan sát đầy đủ 4. Thí nghiệm phải đơn giản, dụng cụ thí nghiệm gọn gàng, mĩ thuật, đồng thời phải bảo đảm tính khoa học 5. Số lượng thí nghiệm trong một bài vừa phải, hợp lí 6. Thí nghiệm phải kết hợp chặt chẽ với bài giảng Câu 2. Các cách phối hợp lời giảng của GV với việc biểu diễn thí nghiệm: ( phân tích được ưu điểm, nhược điểm của mỗi cách được 1 đ; nêu đủ các cách được 1 đ) Cách 1. HS quan sát trực tiếp và tự lực rút ra kết luận, GV dùng lời nói hướng dẫn HS quan sát để rút ra kết luận Cách 2. HS quan sát các sự vật, quá trình và theo lời nói hướng dẫn của GV, họ tái hiện các kiến thứ cũ có liên quan, trình bày ra được và biện luận giải thích những mối liên hệ giữa các hiện tượng mà h ọ không nhìn th ấy đ ược trong quá trình quan sát trực tiếp ( hướng dẫn HS quan sát, gợi ý HS tái hi ện
- kiến thức cũ có liên quan hướng dẫn HS tự giải thích hiện tượng và t ự đi đ ến kết luận Cách 3. HS thu được kiến thức về các hiện tượng hoặc tính ch ất c ủa sự v ật trước tiên từ lời giáo viên, sau đó GV biểu diễn thí nghiệm để minh họa( khẳng định hoặc cụ thể hóa) những kết luận vừa thông báo cho HS Cách 4. GV mô tả các sự vật và quá trình, GV nhắc lại nh ững kiến thức đã học có liên quan và giải thích bản chất của hiện tượng, rồi kết luận v ề những mối liên hệ giữa các hiện tượng mà HS không th ể nh ận th ấy đ ược trong quan sát trực tiếp. Sau đó thầy biểu diễn thí nghiệm để minh h ọa l ời vừa giảng. Câu 3. a. Mục đích, yêu cầu khi dạy bài ‘‘tính chất của oxi ’’( 2đ) + Kiến thức: - HS nắm vững được những khái niệm cụ thể về nguyên tố và đơn chất oxi : tính chất vật lí, tính chất hóa học, trạng thái t ự nhiên, ứng d ụng, cách điều chế oxi trong phòng hí nghiệm và trong công nghiệp + Kĩ năng: - Quan sát thí nghiệm và tiến hành một số thí nghiệm đơn giản nh ư điều chế oxi, nhận biết khí oxi, thu khí oxi, đốt một vài đơn chất trong khí oxi - Đọc viết kí hiệu và các nguyên tố hóa học - Biết viết công thức hóa học, phương trình hóa học, - Biết tính theo phương trình hóa học - Biết phân tích, tổng hợp, vận dụng các kiến thứcđã bi ết đ ể giải thích một số hiện tượng tự nhiên thường gặp trong đời sống,.. + Tình cảm, thái độ: - Thấy được mối liên quan chặt chẽ giữa khoa học và đời sống - Củng cố lòng ham thích học tập môn hóa học - Có ý thức vận dụng kiến thức về oxi – không khí và kiến thức hóa h ọc nói chung vào thực tế cuộc sống b. Những yêu cầu cơ bản cần được chuẩn bị khi dạy bài này : 2đ
- - Cần chuẩn bị oxi trước giờ học và đựng vào các lọ thủy tinh không màu( trong các lọ vẫn giữ lại một chút nước để sau này thực hiện các ph ản ứng ngay trong lọ mà không làm lọ bị nứt - Cần chuẩn bị S, P và sắt chu đáo, chú ý ph ản ứng ch ỉ x ảy ra khi có nhi ệt đ ộ khơi mào. Sau đó hỏi HS tại sao lúc đầu nếu không đốt kim loại hoặc phi kim thì phản ứng không xảy ra, sau đó lại không cần cung cấp nhiệt độ nữa? - Chú ý thí nghiệm của O2 với Sắt chỉ xảy ra khi thể tích Oxi đủ lớn ( khoảng 250 ml), nếu thể tích nhỏ hơn, phản ứng thường không x ảy ra, h ơn n ữa ph ải chuẩn bị dây sắt xoắn lại, kẹp mẩu than cháy dở hoặc que diêm, hoặc dùng bột sắt thì phải được bôi lên băng giấy có dán keo và đốt một đầu băng gi ấy, … - Sưu tầm thêm tranh ảnh về ứng dụng của khí oxi hiện nay trong vi ệc hô hấp và sử dụng làm nhiên liệu… c. Soạn một đoạn giáo án phần: trạng thái thiên nhiên và tính chất vật lí của Oxi( 2đ) * . Mục tiêu của phần: HS dựa vào những hiểu biết về oxi trong cuộc sống, cùng với những câu hỏi của GV, HS nắm được trạng thái tự nhiên và Tính chất vật lí của Oxi + Những mục tiêu khác nằm trong phần chung của bài. * . Phương pháp chung: Dùng phương tiện trực quan, thí nghiệm hóa học kết hợp với thuyết trình nêu vấn đề * Chuẩn bị: Bình tam giác đựng khí Oxi thu sẵn * . Tiến trình: GV có thể đưa ngay từ đầu mục I – Trạng thái thiên nhiên và cấu tạo nguyên tử, phần tính chất vật lí có thể chuyển xuống phần II, tính ch ất hóa h ọc đ ưa vào phần III I. Trạng thái thiên nhiên: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò GV đặt vấn đề: con người hô hấp - HS trả lời bằng khí gì? nó có ở đâu xung quanh
- + Oxi có trong không khí, chiếm ta? - GV bổ sung: khoảng 20% thể tích không khí GV: Kí hiệu hóa học của oxi là thế - HS trả lời nào? Đơn chất, oxi có công thức hóa học thế nào? - GV bổ sung: + Kí hiệu hóa học: O + CTHH đơn chất: O2 GV: Ở dạng hợp chất, oxi có ở - HS trả lời những đâu? - GV bổ sung: + Oxi có ở dạng hợp chất: trong nước, đường, quặng, đất đá, cơ thể người, động vật, thực vật GV bổ sung và giúp HS hoàn thiện - HS hoàn thiện phần trạng thái thiên vào vở ghi của mình nhiên II. Tính chất vật lí. GV đặt vấn đề: chúng ta hô hấp bằng - HS trả lời: khí oxi có trong không khí, vậy hãy + Trạng thái khí, không màu, không cho biết trạng thái, màu sắc, mùi vị và mùi, có tan trong nước khả năng tan trong nước của khí oxi - GV bổ sung: chưa chính xác để HS + Ở điều kiện thường, oxi ở trạng tò mò thắc mắc, sau đó GV lí giải các thái khí. tt khác của oxi và đk tồn tại ở các + Oxi có thể ở trạng thái lỏng( ở thấp trạng thái. hơn -1830C) + Nhiệt độ hóa lỏng: -1830C. Oxi lỏng có màu xanh nhạt. GV: đưa bình đựng oxi sẵn cho HS quan sát và yêu cầu HS nhận xét, so sánh với những gì đã biết về oxi. GV hướng dẫn HS liên hệ với thực - Oxi tan ít trong nước tế để bổ sung câu trả lời về khả năng tan trong nước của HS: cá hô hấp bằng khí oxi, vậy trong nước có oxi,
- nhiều hay ít? Ít: tại sao? GV hướng dẫn HS lí giải) GV: Oxi nặng hay nhẹ hơn không - Oxi nặng hơn không khí khí? Biết tỉ khối của oxi đối với - dO2/kk = 32/29 khong khí là 32:29 GV bổ sung: cụ thể là càng lên cao, - Mở nắp bình khí oxi, khí oxi vẫn nồng độ oxi trong không khí càng còn trong bình ( thử bằng tàn đóm thấp,.... đang cháy dở)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học sinh giỏi lớp 4 môn Toán
16 p | 1977 | 536
-
Bộ đề thi học kì 1 môn Hóa học lớp 10 năm 2017-2018 có đáp án
34 p | 674 | 133
-
Đề thi học sinh giỏi Hóa học lớp 11 kèm đáp án
38 p | 725 | 125
-
Bộ đề thi học sinh giỏi Toán quốc gia - Phần 2
32 p | 264 | 74
-
Đề thi học sinh giỏi lớp 12 cấp tỉnh - Sở GD&ĐT Cà Mau kèm đáp án
23 p | 513 | 63
-
16 Đề thi học sinh giỏi lớp 1 môn Tiếng Anh - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc
65 p | 526 | 59
-
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 7 năm 2017 có đáp án - Trường THCS Phan Văn Ba
4 p | 227 | 35
-
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 11 năm 2012-2103 - Trường THPT Phan Văn Bảy
4 p | 142 | 28
-
Tuyển tập đề thi học sinh giỏi các môn lớp 12
69 p | 138 | 28
-
Đề thi học sinh giỏi môn Hóa 12 năm 2011-2012
37 p | 177 | 26
-
Đề thi chuyên Phan Bội Châu lần 2 năm 2013 có đáp án
6 p | 177 | 23
-
Đề thi học sinh giỏi môn Hóa lớp 12 năm 2013 - Kèm đáp án
5 p | 173 | 23
-
30 đề thi học sinh giỏi toán cấp 2: phần 2
51 p | 127 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 7 năm 2011
7 p | 327 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 12 năm 2012-2013 - Trường THPT Phan Văn Bảy
3 p | 98 | 9
-
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2009-2010
4 p | 109 | 7
-
Đề thi học phần Sóng cơ
3 p | 66 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Địa lí 10 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THPT Phan Ngọc Hiến
5 p | 92 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn