Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lí lớp 8 năm 2015-2016 có đáp án - Phòng GD&ĐT Nam Trực
lượt xem 3
download
Để giúp các bạn học sinh củng cố lại phần kiến thức đã học, biết cấu trúc ra đề thi như thế nào và xem bản thân mình mất bao nhiêu thời gian để hoàn thành đề thi này. Mời các bạn cùng tham khảo "Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lí lớp 8 năm 2015-2016 có đáp án - Phòng GD&ĐT Nam Trực" dưới đây để có thêm tài liệu ôn thi. Chúc các bạn thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lí lớp 8 năm 2015-2016 có đáp án - Phòng GD&ĐT Nam Trực
- PHÒNG GD & ĐT NAM TRỰC ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 8 CẤP HUYỆN NĂM HỌC: 2015 – 2016 ĐỀ CHÍNH THỨC Môn: Vật lí Thời gian làm bài 120 phút ( Đề thi gồm 01 trang) Bài 1: ( 4,0 điểm) Hai xe máy đồng thời xuất phát, chuyển động đều đi ngược chiều để gặp nhau, một xe đi từ thành phố A đến thành phố B và một xe đi từ thành phố B đến thành phố A. Sau khi gặp nhau tại C cách A 30km, hai xe tiếp tục hành trình của mình với vận tốc cũ. Khi đã tới nơi quy định, cả hai xe đều quay ngay trở về và gặp nhau lần thứ hai tại D cách B 36 km. Coi quãng đường AB là thẳng. Tìm khoảng cách AB và tỉ số vận tốc của hai xe. Bài 2: (4,0 điểm) Hai học sinh định dùng một tấm ván dài 2,6m kê lên một đoạn sắt tròn để chơi trò bập bênh. Học sinh A cân nặng 35kg, học sinh B cân nặng 30kg. Hỏi nếu hai em muốn ngồi xa nhau nhất để chơi một cách dễ dàng, thì đoạn sắt phải đặt cách học sinh A một khoảng bằng bao nhiêu? (Coi điểm tiếp xúc giữa mỗi học sinh và đoạn sắt tròn với tấm ván là các điểm) Bài 3: ( 4,0 điểm) Một nhiệt lượng kế khối lượng m 1 = 120g, chứa một lượng nước có khối lượng m 2 = 600g ở cùng nhiệt độ t 1 = 20 0 C. Người ta thả vào đó hỗn hợp bột nhôm và thiếc có khối lượng tổng cộng m = 180g đã được nung nóng tới 100 0 C. Khi có cân bằng nhiệt, nhiệt độ là t = 24 0 C. Tính khối lượng của nhôm và của thiếc có trong hỗn hợp. Nhiệt dung riêng của chất làm nhiệt lượng kế, của nước, của nhôm, của thiếc lần lượt là: C 1 = 460J/kg.độ, C 2 = 4200J/kg.độ, C 3 = 900J/kg.độ, C 4 = 230J/kg.độ. Bài 4: (5,0 điểm) Một quả cầu bằng thủy tinh có thể tích bằng 1dm 3, khi thả vào trong chậu nước thì 1/3 thể tích quả cầu chìm trong nước. a/ Tính trọng lượng của quả cầu. b/ Cần đổ dầu vào trong chậu nước sao cho toàn bộ quả cầu được chìm trong dầu và nước. Tính thể tích của quả cầu chìm trong dầu. c/ Sau khi đã đổ dầu vào chậu nước, cần đổ vào bên trong quả cầu một lượng cát bằng bao nhiêu để 1/2 thể tích của quả cầu chìm trong nước và phần còn lại chìm trong dầu. Biết trọng lượng riêng của nước là d 1 = 10000N/m3 và trọng lượng riêng của dầu là d2 = 6000N/m3. Bài 5: (3,0 điểm) a/ Khi đi xe đạp xuống dốc, để giảm tốc độ ta nên phanh bánh xe sau hay bánh xe trước? Tại sao? b/ Hãy xác định khối lượng riêng của một viên sỏi. Cho các dụng cụ sau: lực kế, sợi dây (khối lượng dây không đáng kể), bình có nước. Biết viên sỏi bỏ lọt và ngập trong bình nước, trọng lượng riêng của nước là d0. --------HẾT--------
- HƯỚNG DẪN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 8 CẤP HUYỆN NĂM HỌC : 2015-2016 Môn : Vật Lí Bài 1 : (4,0 điểm) Câu Nội dung Điểm Gọi v1 là vận tốc của xe xuất phát từ A, v2 là vận tốc của xe xuất phát từ B, t1 là khoảng thời gian từ lúc xuất phát đến lúc gặp nhau lần 1, t2 là khoảng thời gian từ lúc gặp nhau lần 1đến lúc gặp nhau lần 2, x = AB. Gặp nhau lần 1: v1t1 = 30 , v2t1 = x − 30 1,0 v1 30 suy ra = (1) 0,5 v2 x − 30 Gặp nhau lần 2: v1t2 = ( x − 30) + 36 = x + 6 v2t2 = 30 + ( x − 36) = x − 6 1,0 v1 x + 6 suy ra = (2) 0,5 v2 x − 6 Từ (1) và (2) suy ra x = 54km. 0,5 v1 v Thay x = 54 km vào (1) ta được = 1, 25 hay 2 = 0,8 0,5 v2 v1 Bài 2: (4,0 điểm) Câu Nội dung Điểm Trọng lượng của hai học sinh lần lượt là: PA = 10.mA = 10. 35 = 350N 0,5 PB = 10.mB = 10. 30 = 300N 0,5 Muốn chơi bập bênh một cách dễ dàng, thì các em phải ngồi sao cho khi chưa 0,5 nhún, cầu phải cân bằng nằm ngang. Gọi O là điểm tựa, thì các cánh tay đòn OA và OB của các trọng lực phải thoả mãn điều kiện cân bằng của đòn bẩy. OA PB 300 6 6 = = = ⇒ OA = OB 1,0 OB PA 350 7 7 (1) Ngoài ra: OA + OB = 2,6 (2) 0,5 Từ (1) và (2) ta có: 6 OB + OB = 2, 6 7 ⇒ OB = 1,4 (m) ⇒ OA = 1,2(m). 1,0
- Bài 3: ( 4,0 điểm) Câu Nội dung Điểm Nhiệt lượng do bột nhôm và thiếc toả ra là : Nhôm : Q 3 = m 3 .C 3 .(t 2 - t ) Thiếc : Q 4 = m 4 .C 4 .( t 2 - t ) 0,5 Nhiệt lượng do nhiệt lượng kế và nước hấp thụ Nhiệt lượng kế : Q 1 = m 1 .C 1 .(t - t 1 ) Nước : Q 2 = m 2 .C 2 .( t - t 1 ) 0,5 Khi cân bằng nhiệt : Q 1 + Q 2 = Q 3 + Q 4 0,5 m 1 .C 1 .(t - t 1 ) + m 2 .C 2 .( t - t 1 ) = m 3 .C 3 .(t 2 - t ) + m 4 .C 4 .( t 2 - t ) (m1C1 + m2 C 2 )(t − t1 ) (0,12.460 + 0,6.4200)(24 − 20) m 3 .C 3 + m 4 .C 4 = = = t2 − t 100 − 24 135,5 1,0 => m 3 + m 4 = 0,18 0,5 m 3 .900 + m 4 .230 = 135,5 Giải ra ta có m 3 = 140 g ; m 4 = 40 g Vậy khối lượng của nhôm là 140 gam khối lượng của thiếc là 40 gam. 1,0 Bài 4: (5,0 điểm) Câu Nội dung Điểm a Gọi V là thể tích của quả cầu 1,0 đ Lực đẩy Acsimet tác dụng lên quả cầu là: FA= d1.V/3 = 10/3 N 0,5 Quả cầu nổi trong nước nên P = FA = 10/3 N. 0,5 Gọi V1 là thể tích quả cầu chìm trong dầu. b Thể tích của quả cầu chìm trong nước là V - V1 0,5 2,0 đ Lực đẩy Acsimet tác dụng lên toàn bộ quả cầu là F’A =d2.V1 + d1.(V-V1) 0,5 Quả cầu chìm lơ lửng trong chất lỏng nên P = F’A 0,5 Từ đó tính được V1 = 1,67.10-3 m3. 0,5
- c Gọi m là khối lượng cát đổ vào. 2,0 đ Khi nửa quả cầu chìm trong nước và phần còn lại chìm trong dầu thì Fa =d2.V/2 + d1.V/2. 0,5 Quả cầu cân bằng trong chất lỏng nên P + 10m = Fa. 0,5 Từ đó tính được m = 14/3kg 1,0 Bài 5: ( 3,0 điểm) Câu Nội dung Điểm Nên phanh bánh xe sau vì: 0,5 a - Nếu phanh bánh xe trước, do ma sát xe sẽ giảm vận tốc đột ngột. Quán tính vẫn duy trì vận tốc của bánh xe sau làm xe bị đẩy lệch về 1,5 đ 0,5 phía trước (quay quanh bánh trước) rất nguy hiểm. - Khi dùng phanh sau thì bánh xe này bị trượt còn bánh xe trước vẫn lăn không gây ra nguy hiểm như nêu trên. 0,5 - Buộc viên sỏi bằng sợi dây rồi treo vào móc lực kế để xác định trọng b lượng P của viên sỏi ngoài không khí . 0,25đ 1,5 đ - Nhúng cho viên sỏi này ngập trong nước đọc số chỉ lực kế xác định P1 0,25đ - Xác định lực đẩy Acsimet : FA = P – P1 ( với FA = V.do) 0,25đ FA - Xác định thể tích của vật : V= 0,25đ d0 - Xác định trọng lượng riêng của viên sỏi : 0,25đ P P P = = d0 . d= V FA P - P1 d0 - Từ đó xác định được khối lượng riêng của viên sỏi 0,25đ P D = D0 . P - P1 Lưu ý: - Điểm của bài thi là tổng điểm của các câu thành phần trong bài và không làm tròn. - Nếu học sinh làm theo cách khác mà đúng và phù hợp kiến thức chương trình thì cho điểm tương đương.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lí 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Bình Xuyên
3 p | 457 | 27
-
Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lí 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Hạ Hòa
8 p | 1005 | 23
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Tiếng Anh năm 2021-2022 có đáp án
17 p | 43 | 15
-
Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Vật lí 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Trung Chải
4 p | 140 | 4
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Sinh học năm 2021-2022 có đáp án
24 p | 28 | 3
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Hoá học năm 2021-2022 có đáp án
35 p | 18 | 3
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Toán năm 2021-2022 có đáp án
8 p | 22 | 3
-
Đề thi học sinh giỏi cấp tỉnh môn Tiếng Anh THPT năm 2020-2021 - Sở GD&ĐT Sóc Trăng
9 p | 33 | 3
-
Đề thi học sinh giỏi cấp tỉnh môn Ngữ văn THPT năm 2020-2021 - Sở GD&ĐT Sóc Trăng
1 p | 21 | 3
-
Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Toán lớp 10 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THPT Nguyễn Gia Thiều
2 p | 19 | 3
-
Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Vật lí 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Nga Thắng
5 p | 140 | 3
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Địa lí năm 2021-2022 có đáp án
5 p | 15 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Lịch sử năm 2021-2022 có đáp án
5 p | 18 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Ngữ văn năm 2021-2022 có đáp án
4 p | 9 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Tin học năm 2021-2022 có đáp án
14 p | 29 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Vật lí năm 2021-2022 có đáp án
18 p | 20 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Vật lí 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bù Nho
3 p | 164 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Tiếng Nga năm 2021-2022 có đáp án
16 p | 21 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn