Đề thi học sinh giỏi cấp thị xã môn Vật lí lớp 8 năm 2021-2022 có đáp án
lượt xem 1
download
Thực hành giải “Đề thi học sinh giỏi cấp thị xã môn Vật lí lớp 8 năm 2021-2022 có đáp án” giúp các bạn củng cố lại kiến thức Vật lí và thử sức mình trước kỳ thi. Hi vọng luyện tập với nội dung đề thi sẽ giúp các bạn đạt kết quả cao trong kì thi HSG sắp tới. Chúc các bạn thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học sinh giỏi cấp thị xã môn Vật lí lớp 8 năm 2021-2022 có đáp án
- KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 8 CẤP THỊ XÃ NĂM HỌC 20212022 Đề thi môn: Vật lý 8 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian phát đề) ________________________ Câu 1: (4điểm) Cho hệ thống như hình vẽ. Mặt phẳng nghiêng có chiều dài l = 60cm, 2 h = 30cm. Thanh AB đồng chất có tiết diện đều khối lượng 0,2kg và OA = AB, m2 5 = 0,5kg. Hỏi m1 bằng bao nhiêu để hệ thống cân bằng. Bỏ qua ma sát và khối lượng dây nối. Câu 2: (4điểm) Hai chiếc xe máy chuyển động đều trên cùng một đường thẳng. Nếu chúng đi lại gần nhau thì cứ 6 phút khoảng cách giữa chúng lại giảm đi 6 km. Nếu chúng đi cùng chiều thì cứ sau 12 phút khoảng cách giữa chúng tăng lên 2 km. Tính vận tốc của mỗi xe. Câu 3: (4điểm) Một nhiệt lượng kế khối lượng m 1 = 120g, chứa một lượng nước có khối lượng m2 = 600g ở cùng nhiệt độ t1 = 200c. Người ta thả vào đó hỗn hợp bột nhôm và thiếc có khối lượng tổng cộng m = 180g đã được nung nóng tới 1000c. Khi có cân bằng nhiệt, nhiệt độ là t = 240c. Tính khối lượng m3 của nhôm, m4 của thiếc có trong hỗn hợp. Nhiệt dung riêng của chất làm nhiệt lượng kế, của nước, của nhôm, của thiếc lần lượt là: c1 = 460J/kg.K; c2 = 4200J/kg.K; c3 = 900J/kg.K; c4 = 230J/kg.K. Câu 4: (4điểm) Một khối gỗ hình hộp đáy vuông, chiều cao h = 19cm, nhỏ hơn cạnh đáy, có khối lượng riêng D1 = 880kg/m3 được thả trong một bình nước. a. Tính chiều cao của phần hình hộp nhô lên khỏi mặt nước. b. Đổ thêm vào bình một chất dầu không trộn lẫn được với nước có khối lượng riêng D2 = 700kg/m3. Tính chiều cao của phần chìm trong nước và phần chìm trong dầu của khối gỗ. 1
- Câu 5: (4điểm) Hai gương phẳng G1 và G2 được bố trí hợp với nhau một góc như hình vẽ. Hai điểm sáng A và B được đặt vào giữa hai gương. a. Trình bày cách vẽ tia sáng xuất phát từ A phản xạ lần lượt lên gương G2 đến gương . G1 rồi đến B. b. Nếu ảnh của A qua G1 cách A là 12cm và ảnh . A 2 G của A qua G2 cách A là 16cm, khoảng cách giữa B 2 ảnh đó là 20cm. Tính góc . HẾ T 2
- KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 8 CẤP THỊ XÃ ]NĂM HỌC 20212022 Hướng dẫn chấm môn: Vật lý 8 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian phát đề) ________________________ Câu 1: (4điểm) Đổi đơn vị: l = 60cm = 0,6m; h = 30cm = 0,3m (0.25điểm) Khi cân bằng hệ thống có lực tác dụng như hình vẽ sau: (0.25điểm) 2 3 Theo đề bài, ta có: OA = AB OB = AB OB = 0,6AB (0.25điểm) 5 5 Gọi G là trọng tâm, ta có : GA = GB = 0,5AB (0.25điểm) Thanh AB xem như đòn bẩy có điểm tựa tại B Khi hệ thống cân bằng, ta có: F .l = P .h � F = P1.h (1) (0.25điểm) 1 l Trên thanh AB, ta có: F . AB = P2 .OB + PAB .GB (0.25điểm) P2 .OB + PAB .GB �F = (0.25điểm) AB P .0, 6. AB + PAB .0,5 AB �F = 2 (0.25điểm) AB AB( P2 .0, 6 + PAB .0, 5) �F = (0.25điểm) AB � F = P2 .0, 6 + PAB .0,5 (2) (0.25điểm) Từ (1) và (2), ta có: P1.h = P2 .0, 6 + PAB .0,5 (0.25điểm) l ( P .0, 6 + PAB .0,5).l � P1 = 2 (0.25điểm) h (0, 5.10.0, 6 + 0, 2.10.0, 5).0, 6 = = 8N (0.5điểm) 0,3 P 8 � m1 = 1 = = 0,8kg (0.5điểm) 10 10 3
- Câu 2: (4điểm) Gọi v1, s1, t1 là vận tốc, quãng đường và thời gian của xe 1. Gọi v2, s2, t2 là vận tốc, quãng đường và thời gian của xe 2. Đổi: 6 phút = 0,1h; 12 phút = 0,2h. * Khi 2 xe đi ngược chiều: s s1 Quãng đường mà xe 1 đi được là: ADCT: v = => v1 = => s1 = v1 .t1 (0.5điểm) t t1 Thay số ta có s1 = 0,1v1 .(km ) (1a) s s2 Quãng đường mà xe 2 đi được là: ADCT: v = => v1 = => s2 = v2 .t2 (0.5điểm) t t2 Thay số ta có s2 = 0,1v2 .(km ) (2a) Theo đề bài ta có: s1 + s2 = 6 (3a) (0.25điểm) Từ (1a), (2a) và (3a) ta lại có: s1 + s2 = 6 0,1v1 + 0.1v2 = 6 v1 + v2 = 60 (4a) (0.25điểm) * Khi 2 xe đi cùng chiều: s s11 Quãng đường mà xe 1 đi được là: ADCT: v = => v1 = => s11 = v1 .t2 (0.5điểm) t t2 Thay số ta có s11 = 0, 2v1 .(km) (1b) s s12 Quãng đường mà xe 2 đi được là: ADCT: v = => v2 = => s12 = v1 .t2 t t2 (0.5điểm) Thay số ta có: s2 = 0, 2v2 .(km ) (2b) Theo đề bài ta có: s1 − s2 = 2(km) (3b) (0.25điểm) Từ (1b) , (2b) và (3b) ta lại có: s1 − s2 = 2(km) 0.2v1 − 0, 2v2 = 2 . v1 − v2 = 10 (4b) (0.25điểm) Giả sử xe thứ nhất có vận tốc lớn hơn xe thứ 2. v1 + v2 = 60 Kết hợp (4a) và (4b) ta có hệ phương trình (I) (0.25điểm) v1 − v2 = 10 Giải I ta có v1 = 35km/h và v2 = 25km/h. (0.25điểm) Giả sử xe thứ nhất có vận tốc nhỏ hơn xe thứ 2. v1 + v2 = 60 Kết hợp (4a )và (4b) ta có hệ phương trình (II) (0.25điểm) v2 − v1 = 10 Giải (II) ta có v1 = 25km/h và v2 = 35km/h (0.25điểm) Câu 3: (4điểm) Cho biết: m1 = 120g = 0,12kg; c1 = 460J/kg.K; t1 = 200c; m2 = 600g = 0,6kg; c2 = 4200J/kg.K; t1 = 200c ; mhh = 180g = 0,18kg; c3 = 900J/kg.K; c4 = 230J/kg.K; t2 = 1000c; t = 240c. 4
- m3 = ? m4 = ? (0.25điểm) Nhiệt lượng do nhiệt lượng kế và nước hấp thụ: (0.25điểm) Nhiệt lượng kế: Q1 = m1.c1.(t – t1) (0.25điểm) Nước: Q2 = m2.c2.(t – t1) (0.25điểm) Nhiệt lượng do bột nhôm và thiếc tỏa ra: (0.25điểm) Nhôm: Q3 = m3.c3.(t2 – t) (0.25điểm) Thiếc: Q4 = m4.c4.(t2 – t) (0.25điểm) Khi cân bằng nhiệt: Q1 + Q2 = Q3 + Q4 (0.25điểm) Hay: m1.c1.(t – t1) + m2.c2.(t – t1) = m3.c3.(t2 – t) + m4.c4.(t2 – t) (0.25điểm) (t – t1)( m1.c1 + m2.c2) = (t2 – t)( m3.c3 + m4.c4) (0.25điểm) (m1c1 + m2 c2 )(t − t1 ) m3.c3 + m4.c4 = t2 − t (0.25điểm) (0,12.460 + 0, 6.4200)(24 − 20) = = 135,5 (0.5điểm) 100 − 24 m3 + m4 = 0,18 và m3.900 + m4.230 = 135,5 (0.25điểm) m3 = 0,14(kg) = 140(g); m4 = 0,04(kg) = 40(g) (0.5điểm) Câu 4: (4điểm) a. Khối gỗ chịu tác dụng của hai lực cân bằng nhau Trọng lực: P = d1V = d1Sh (0.25điểm) Lực đẩy Ác si mét: F = d2Sh’ (h’ là chiều cao phần chìm khối gỗ) (0.25điểm) Mà F = P d2h’ = dh d 8800 h’ = d 1 h = 10000 19 = 16, 72 cm (0.5điểm) 2 Độ cao phần gỗ nổi trên mặt nước h’’ = h – h’ = 19 16,72 = 2,28 cm (0.5điểm) b.Gọi h1 và h2 lần lượt là phần gỗ chìm trong nước và trong dầu h = h1 + h2 = 19 cm (1) Khối gỗ chịu tác dụng của ba lực cân bằng (0.25điểm) Trọng lực: P = d1V = d1Sh Lực đẩy Ác si mét của dầu: F3 = d3Sh2 Lực đẩy Ác si mét của nước: F2 = d2Sh1 (0.25điểm) Mà F3 + F2 = P (0.5điểm) d3Sh2 + d2Sh1 = d1Sh (0.5điểm) d3h2 + d2h1 = d1h 7000h2 + 10000h1 = 8800.19 5
- 7h2 + 10h1 = 167,2 (2) (0.5điểm) Thay (1) vào (2) suy ra: 7(19h1) + 10h1 = 167,2 3h1 = 34,2 h1 = 11,4cm h2 = 19 – 11,4 = 7,6cm (0.5điểm) Câu 5: (4điểm) a. Trình bày cách vẽ tia sáng xuất phát từ A phản xạ lần lượt lên gương G2 đến gương G1 rồi đến B: Lấy A’ đối xứng với A qua G2 (0.25điểm) Lấy B đối xứng với B qua G1 ’ (0.25điểm) Nối A với B cắt G2 ở I, cắt G1 ở J ’ ’ (0.25điểm) Nối A với I, I với J, J với B ta được đường đi của tia sáng cần vẽ AIJB. (0.25điểm) Hình vẽ (1điểm) . B’ . A J . B I . A’ b.Tính góc . Gọi A1 là ảnh của A qua gương G1 (0.25điểm) A2 là ảnh của A qua gương G2 (0.25điểm) Theo giả thiết: AA1 =12cm, AA2 =16cm, A1A2 = 20cm Ta thấy: 202=122 +162 (0.5điểm) Vậy tam giác AA1A2 là tam giác vuông tại A suy ra 90 0 (0.5điểm) Hình vẽ .A1 (0.5điểm) . A 6 .A2
- 7
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lí 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Bình Xuyên
3 p | 449 | 27
-
Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lí 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Hạ Hòa
8 p | 1003 | 23
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Tiếng Anh năm 2021-2022 có đáp án
17 p | 35 | 13
-
Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Vật lí 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Trung Chải
4 p | 136 | 4
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Tiếng Trung Quốc năm 2021-2022 có đáp án
18 p | 35 | 3
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Sinh học năm 2021-2022 có đáp án
24 p | 22 | 3
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Hoá học năm 2021-2022 có đáp án
35 p | 15 | 3
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Toán năm 2021-2022 có đáp án
8 p | 16 | 3
-
Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Toán lớp 10 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THPT Nguyễn Gia Thiều
2 p | 14 | 3
-
Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Vật lí 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Nga Thắng
5 p | 138 | 3
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Vật lí năm 2021-2022 có đáp án
18 p | 12 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Vật lí 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bù Nho
3 p | 163 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Tiếng Pháp năm 2021-2022 có đáp án
18 p | 12 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Tiếng Nga năm 2021-2022 có đáp án
16 p | 18 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Địa lí năm 2021-2022 có đáp án
5 p | 12 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Lịch sử năm 2021-2022 có đáp án
5 p | 13 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Ngữ văn năm 2021-2022 có đáp án
4 p | 8 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi cấp thị xã môn Sinh học lớp 9 năm 2021-2022 - Phòng GD&ĐT Giá Rai
2 p | 6 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn