
SỞ GD&ĐT QUẢNG TRỊ
TRƯỜNG PTDTNT TỈNH
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
( Đề thi có 01 trang)
KỲ THI CHỌN HSG VĂN HÓA LỚP 10,11
Khóa thi ngày 04 tháng 4 năm 2025
Môn thi: ĐỊA LÍ LỚP 10
Thời gian: 180 phút, không kể thời gian giao đề.
Câu I (5,0 điểm)
1. Hãy nêu những hệ quả chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất.
2. Giải thích thời tiết mùa xuân thường ấm áp, mùa hạ nóng nực, mùa thu mát mẻ và mùa
đông lạnh lẽo?
Câu II (4,0 điểm)
1. Trình bày các nhân tố làm thay đổi khí áp?
2. Tại sao cùng xuất phát từ cao áp chí tuyến, nhưng gió mậu dịch nói chung khô, ít mưa,
còn gió tây ôn đới lại ẩm và gây mưa nhiều?
Câu III (2,0 điểm)
Nêu và giải thích tình hình phân bố mưa trên Trái Đất theo vĩ độ.
Câu IV (2,0 điểm)
Tại sao nhà nước ta lại chú trọng đến việc phát triển kinh tế - xã hội ở các vùng dân tộc ít
người?
Câu V (3,0 điểm)
Hãy tính nhiệt độ tại đỉnh núi có độ cao 3100m và ở độ cao 50m bên sườn khuất gió ẩm.
Biết rằng tại sườn đón gió ẩm ở độ cao 100m có nhiệt độ là 270C.
Câu VI (1,0 điểm)
Theo Niên giám thống kê năm 2022 (NXB Thống kê), quy mô dân số vùng Bắc Trung Bộ và Duyên
hải miền Trung là 20661,7 nghìn người; diện tích là 95847,9 km2. Vậy mật độ dân số của vùng là
bao nhiêu người/km2?
Câu VII (3 điểm) Cho bảng số liệu: GDP của nước ta giai đoạn 2010 – 2020 (Đơn vị: tỉ đồng)
Năm
2010
2015
2018
2020
Nông nghiệp,lâm nghiệp, thủy sản
421 253
489 989
535 022
565 987
Công nghiệp, xây dựng
904 775
1 077 887
2 561 274
2 955 806
Dịch vụ
1 113 126
2 190 376
2 955 777
3 365 060
Hãy tính tốc độ tăng trưởng các ngành kinh tế trong GDP của nước ta qua các năm trên và
nhận xét ?
---------------------HẾT -----------------------
Họ và tên thí sinh……………………………. Số báo danh………………………

HƯỚNG DẪN CHẤM KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI VĂN HÓA LỚP 10.
Khóa thi ngày 04 tháng 4 năm 2025
Môn thi: ĐỊA LÍ
Câu I (5,0 điểm)
1. Những hệ quả chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất (3,0 điểm)
HS nêu đầy đủ 3 hệ quả:
- Luân phiên ngày đêm (1 điểm).
- Giờ trên Trái đất và đường đổi ngày quốc tế (1 điểm).
- Sự lệch hướng chuyển động của các vật thể trên Trái Đất (1 điểm).
HS chỉ nêu tên hệ quả mà không phân tích thì cho mỗi hệ quả 0,25 điểm.
2. Giải thích (2 điểm)
- HS phân tích dựa trên sự chuyển động biểu kiến hàng năm của Mặt trời (1 điểm)
- HS nêu được khoảng thời gian các mùa liên quan đến vị trí của Mặt trời (1 điểm)
Câu II (4,0 điểm)
1. Các nhân tố làm thay đổi khí áp (2,0 điểm).
- Độ cao: Càng lên cao thì khí áp càng giảm và ngược lại.
- Nhiệt độ: Nhiệt độ càng tăng thì khí áp càng giảm và ngược lại.
- Độ ẩm: Không khí càng ẩm thì khí áp càng giảm và ngược lại.
HS nêu được mỗi nguyên nhân cho 0,5 điểm. Nếu giải thích được( từ 2 nguyên
nhân trở lên) thì cho 0,5 điểm
2. Giải thích (2,0 điểm).
Cùng xuất phát từ cao áp chí tuyến, nhưng gió mậu dịch nói chung khô, ít mưa, còn gió
tây ôn đới lại ẩm và gây mưa nhiều vì:
- Gió mậu dịch là gió thổi từ khu áp cao cận nhiệt xuống hạ áp xích đạo. Gió mậu
dịch chuyển tới các cùng có nhiệt độ trung bình cao hơn. Như ta đã biết, nhiệt độ càng
cao không khí càng có khả năng chứa nhiều hơi nước. Ví dụ 1m3 không khí 200C có thể
chứa được 17,32 g hơi nước, nếu tăng nhiệt độ lên 300C thì có thể chứa đến 30g hơi nước
nên nhiệt độ càng tăng, hơi nước xa độ bão hào và không khí càng trở nên khô.
- Gió tây ôn đới cũng cuất phát từ khu áp cao chí tuyến thổi về phía áp thấp ôn đới.
Như vậy, gió tây ôn đới thổi về vùng có khí hậu lạnh hơn, nên sức chứa hơi nước giảm theo
nhiệt độ, hơi nước trong không khí nhanh chóng đạt đến độ bão hòa, vì thế gió tây ôn đới
luôn ẩm và gây mưa.
Câu III (2,0 điểm)
Nêu và giải thích tình hình phân bố mưa trên Trái Đất theo vĩ độ:
Lượng mưa trên Trái Đất phân bố không đều theo vĩ độ:
- Mưa nhiều nhất ở vùng xích đạo do khí áp thấp, nhiệt độ cao, khu vực chủ yếu là đại
dương và rừng xích đạo ẩm ướt, nước bốc hơi mạnh.
- Mưa tương đối ít ở hai vùng chí tuyến Bắc và Nam do khí áp cao, tỉ lệ diện tích lục
địa tương đối lớn.
- Mưa nhiều ở hai vùng ôn đới do khí áp thấp, gió Tây ôn đới từ biển thổi vào.
- Mưa càng ít khi càng về hai cực Bắc và Nam do khí áp cao, do không khí lạnh, nước
không bốc hơi lên được.

Câu IV (2,0 điểm) Nhà nước ta chú trọng đến việc phát triển kinh tế - xã hội ở các vùng dân
tộc ít người vì:
- Phần lớn các dân tộc ít người đều sống ở các vùng trung du và miền núi. Đây là nơi
giàu có về TNTN, nhưng cơ sở hạ tầng chưa phát triển, kinh tế còn lạc hậu, lại thiếu nguồn
lao động, đặc biệt là lao động có trình độ chuyên môn kĩ thuật cao. Vì vậy, đời sống của
người dân các đồng bào dân tộc ít người nhất là ở vùng cao còn gặp nhiều khó khăn.
- Nhằm xóa bỏ sự chênh lệch về trình độ phát triển giữa vùng đồng bằng với vùng
trung du, miền núi. Đây được coi là 1 chủ trương nhằm xóa đói, giảm nghèo và cũng chính
là cơ sở để củng cố khối đại đoàn kết dân tộc, giữ vững an ninh quốc phòng vùng biên giới.
Câu V (3,0 điểm)
- Tại đỉnh núi cao 3100m, có nhiệt độ là 90C
- Tại sườn khuất gió ẩm ở độ cao 50m có nhiệt độ là 39,50C
HS lí giải và tính đúng mỗi kết quả được 1,5 điểm.
Câu VI (1,0 điểm)
- Công thức: MĐDS= DS/DT
- Đáp số: 216 người/ km2
HS không làm tròn số thì không cho điểm, ghi được công thức cho 0,25 điểm.
Câu VII (3,0 điểm)
- Tốc độ tăng trưởng(%)
Năm
2010
2015
2018
2020
Nông nghiệp,lâm nghiệp, thủy sản
100
116,3
127
134,4
Công nghiệp, xây dựng
100
119,1
283,1
326,7
Dịch vụ
100
196,8
265,5
302,3
- Nhận xét:
Các ngành kinh tế đều ngày càng phát triển tuy nhiên tốc độ không đều, giai
đoạn 2010-2015: dịch vụ có TĐTT nhanh nhất( dẫn chứng), từ 2015 đến 2020:
Công nghiệp có TĐTT nhanh nhất và Nông nghiệp luôn có TĐTT thấp nhất.