TRƯỜNG PTDT NỘI TRÚ - THCS
HUYỆN MÙ CANG CHẢI
MÃ ĐỀ: D - HSG8 - TRƯỜNG
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG THCS
Năm học 2022-2023
Môn: Địa lí – Lớp 8
Thời gian làm bài: 150 phút
( Đề này gồm 05 câu, 02 trang)
- Họ và tên học sinh: …………………………………………..Số báo danh ………..
- Đơn vị: ………………………………………………………………………………
Họ tên, chữ ký giám thị 1:
…………………………………………………………………….
Họ tên, chữ ký giám thị 2.
……………………………………………………………………..
Số phách
ĐỀ BÀI
Câu 1: ( 4,0 điểm)
a. Bản đồ là gì? Thế nào là vẽ bản đồ? Tại sao lại nói bản đồ nào cũng có sai số.
b. Chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất sinh ra những hệ quả địa lí nào?
c. Nếu trục Trái Đất thẳng góc với mặt phẳng quỹ đạo thì có sự thay đổi các mùa
như hiện nay không? Khi đó thì khí hậu ở các vành đai nhiệt sẽ thay đổi như thế
nào?
Câu 2 ( 3điểm)
a. Em hãy cho biết, tại sao Nhật Bản lại trở thành nước phát triển sớm nhất của châu
Á.
b. Chứng minh rằng khí hậu châu Á phân hóa rất đa dạng. Giải thích nguyên nhân
của sự phân hóa đó.
Câu hỏi 3: ( 4 điểm)
Cho bảng số liệu sau:
a. Dân số Châu Á từ năm 1800 đến năm 2002 (chưa tính số dân của liên bang Nga
thuộc Châu Á)
Năm 1800 1900 1950 1970 1999 2002
Số dân
( triệu người)
600 880 1402 2100 3110 3766
Nhận xét về sự gia tăng dân số của Châu Á?
b. Cho bảng số liệu sau:
Tháng
Yếu tố 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Nhiệt độ (
C
)3,2 4,1 8,0 13,5 18,8 23,1 27,1 27,0 22,8 17,4 11,3 5,8
Lượng
mưa (mm) 59 59 83 93 93 76 145 142 127 71 52 37
(Nguồn: trang 9 SGK Địa lý 8, NXB Giáo dục, 2014)
Nhận xét về chế độ nhiệt độ, chế độ lượng mưa và cho biết Thượng Hải thuộc kiểu
khí hậu nào?
Câu 4: ( 5 điểm )
a. Trình bày địa điểm thời điểm ra đời của bốn tôn giáo lớn châu Á.
b. Hãy cho biết sự thay đổi các cảnh quan tự nhiên từ tây sang đông theo tuyến
40oB và giải thích tại sao có sự thay đổi như vậy?
c. Trình bày những thuận lợi và khó khăn của thiên nhiên Châu Á.
Câu 5: ( 4 điểm)
a. Cang Chải mấy mùa trong năm? Đặc điểm từng mùa? Kể tên các hiện
tượng thời tiết khác có ở Mù Cang Chải.
b. So sánh sự khác nhau của các kiểu khí hậu gió mùa các kiểu khí hậu lục địa
châu Á. Cho biết Việt Nam thuộc kiểu khí hậu nào?./.
------ Giám thị coi thi không giải thích gì thêm -----
TRƯỜNG PTDT NỘI TRÚ – THCS MÙ CANG CHẢI
MÃ ĐỀ: D - HSG8 – TRƯỜNG
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HSG TRƯỜNG
Năm học: 2022 - 2023
MÔN: ĐỊA LÍ: LỚP 8
( Hướng dẫn chấm gồm 04 trang )
Câu Đáp án Điểm
1
4 điểm
- Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ tương đối chính xác về một khu vực hay toàn bộ
bề mặt Trái Đất lên mặt phẳng của giấy.
0,25
- Bản đồ nào cũng sai số khi chuyển từ mặt cong ra mặt phẳng sẽ
những chỗ bị khuyết thiếu, để có được bản đồ, người ta phải nối những chỗ
bị thiếu lại với nhau. bản đồ sai về diện tích, đúng về hình dạng, bản
đồ lại đúng về diện tích nhưng lại sai về hình dạng.
0,5
Hệ quả của chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất
* Hệ quả 1: Hiện tượng ngày đêm kế tiếp nhau khắp mọi nơi trên trái
đất
-Trái Đất dạng hình cầu do đó mặt trời chỉ chiếu sáng được một nửa.
Nửa được chiếu sáng là ban ngày, nửa trong bóng tối là ban đêm.
- Nhờ sự vận động tự quay quang trục của Trái Đất từ Tây sang Đông nên
lần lượt khắp mọi nơi trên trái đất có ngày và đêm.
* Hệ quả 2. Nhờ sự vận động tự quay quanh trục của Trái Đất nên các vật
chuyển động trên bề mặt Trái Đất đều bị lệch hướng.
+ nửa cầu Bắc, nếu nhìn xuôi theo hướng chuyển động thì vật chuyển
động sẽ lệch về bên phải.
+ Ở nửa cầu Nam vật chuyển động lệch về bên trái.
0.5
0.25
0.25
0. 5
0.25
0.25
- Nếu trục Trái Đất thẳng góc với mặt phẳng quỹ đạo thì góc chiếu từ Mặt
Trời đến từng vùng trên Trái Đất (trong mộtm) không thay đổi, do đó sẽ
không các mùa khác nhau nữa lượng nhiệt sẽ giảm đều về xích đạo
và 2 cực.
- Vùng nhiệt đới: Khí hậu không thay đổi nhiều so với hiện nay (nóng
quanh năm).
- Vùng ôn đới: Quanh m khí hậu như mùa xuân, ngày đêm lúc nào
cũng bằng nhau.
- Vùng cực: Quanh năm ánh sáng khí hậu bớt khắc nghiệt hơn hiện
nay.
0,5
0,25
0,25
0,25
2
3 điểm
a. Vì Nhật Bản đã sớm thực hiện cuộc cải cách Minh Trị vào nửa cuối thế kỉ
XIX mở rộng quan hệ với các nước phương Tây, giải phóng đất nước thoát
khỏi mọi ràng buộc lỗi thời của chế độ phong kiến, tạo điều kiện cho nền
kinh tế Nhật Bản phát triển nhanh chóng.
0,5
b) Khí hậu châu Á phân hóa rất đa dạng
- Khí hậu phân hóa thành nhiều đới khác nhau. Từ vùng cực Bắc đến vùng
Xích đạo lần lượt các đới khí hậu: đới khí hậu cực cận cực, đới khí
hậu ôn đới, đới khí hậu cận nhiệt, đới khí hậu nhiệt đới, đới khí hậu Xích
đạo.
- Các đới khí hậu châu Á thường phân hóa thành nhiều kiểu khí hậu khác
nhau.
+ Đới khí hậu ôn đới: kiểu ôn đới lục địa, kiểu ôn đới gió mùa, kiểu ôn đới
hải dương.
+ Đới khí hậu cận nhiệt: kiểu cận nhiệt địa trung hải, kiểu cận nhiệt gió
mùa, kiểu cận nhiệt lục địa, kiểu núi cao.
+ Đới khí hậu nhiệt đới: kiểu nhiệt đới khô, kiểu nhiệt đới gió mùa.
b) Giải thích
- Khí hậu châu Á phân hóa thành nhiều đới khác nhau là do lãnh thổ trải dài
từ vùng cực Bắc đến vùng Xích đạo.
- Các đới khí hậu châu Á thường phân hóa thành nhiều kiểu khí hậu khác
nhau do lãnh thổ rất rộng, các dãy núi sơn nguyên ngănnh hưởng
của biển xâm nhập sâu vào nội địa. Ngoài ra, trên các núi sơn nguyên
cao, khí hậu còn thay đổi theo chiều cao.
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,75
3
4 điểm
* Nhận xét:
- Từ năm 1800 đến năm 2002 dân số Châu Á tăng không đồng đều
+ Từ 1800 đến 1900 tăng 280 triệu người ( trong vòng 100 năm).
+ Từ 1900 đến 1999 tăng 2.230 triệu người ( trong vòng 99 năm)
+ Từ 1999 đến năm 2002 tăng 656 triệu người ( trong vòng 3 năm)
- Dân số Châu Á tăng nhanh từ năm 1950 đến 2002. Trong vòng 52 năm
tăng 2.364 triệu người
0,5
0,25
0,25
0,25
0,5
* Nhận xét
- Chế đô nhiệt:
+ Nhiệt độ trung bình năm thấp (
15,2 C
), 8 tháng nhiệt độ dưới
20 C
(từ
tháng 10 đến tháng 5), trong đó 6 tháng nhiệt độ dưới
15 C
(từ tháng 11
đến tháng 4).
+ Nhiệt độ thấp nhất là tháng 1 (
3,2 C
), nhiệt độ cao nhất là tháng 7 (
27,1 C
).
+ Biên độ nhiệt trung bình năm lớn (
23,9 C
).
- Chế độ mưa:
+ Tổng lượng mưa trung bình năm là 1037 mm.
+ Các tháng mưa nhiều (mùa mưa) 7, 8, 9 (mưa vào mùa hạ), tháng
lượng mưa cao nhất là tháng 7 (145 mm).
+ Các tháng mưa ít (mùa khô), từ tháng 10 đến tháng 6 năm sau (9 tháng),
tháng có lượng mưa ít nhất là tháng 12 (37 mm).
+ Chênh lệch lượng mưa giữa tháng cao nhất và tháng thấp nhất là 108 mm.
- Thượng Hải thuộc kiểu khí hậu cận nhiệt gió mùa.
0,5
0, 25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
a. - Ấn Độ giáo: ra đời đầu thiên niên kỉ I trrước Công nguyên tại Ấn Độ. 0,5
4
5 điểm
- Phật Giáo ra đời vào thế kỉ VI Công nguyên, tại Ấn Độ.
- Ki-tô giáo ra đời vào đầu Công nguyên, tại Pa-let-xtin.
- Hồi giáo: ra đời vào thế kỉ VII sau Công nguyên, tại Ả-rập- Xê-út
0,25
0,25
0,5
b. Sự thay đổi của c cảnh quan tự nhiên dọc theo tuyến 40oB do sự
thay đổi khí hậu từ duyên hải vào nội địa. Cụ thể:
- Vùng gần bờ biển phía đông, do khí hậu ẩm. Phát triển rừng hỗn hợp
rừng lá rộng.
- Vào sâu trong nội địa, khí hậu khô hạn hơn, ta gặp cảnh quan thảo nguyên.
- vùng trung tâm khô hạn cảnh quan hoang mạc bán hoang mạc
bán hoang mạc cảnh quan núi cao, cảnh quan thảo nguyện, cảnh quan rừng
và cây bụi lá cứng địa trung hải.
0,5
0,5
0,5
c. Thuận lợi và khó khăn của thiên nhiên Châu Á.
* Thuận lợi:
- Châu á có nguồn tài nguyên rất phong phú:
+ Nhiều loại khoáng sản trữ lượng rất lớn, đáng chú ý nhất than, dầu
mỏ, khí đốt, sắt, thiếc…
+ Các nguồn tài nguyên khác như đất, khí hậu, nguồn nước, thực vật, động
vật và rừng rất đa dạng, các nguồn năng lượng (thủy năng, gió, năng lượng
mặt trời, địa nhiệt,…) rất dồi dào. Tính đa dạng của tài nguyên sở để
tạo ra sự đa dạng của các sản phẩm.
0,5
0,5
* Khó khăn:
- Các vùng núi cao hiểm trợ, các hoang mạc khô cằn rộng lớn, các vùng khí
hậu giá lạnh khắc nhiệt chiếm tỉ lệ lớn so với toàn bộ lãnh thổ đã gây ra trở
ngại lớn cho việc giao lưu giữa các vùng, việc mở rộng diện tích trồng trọt
và chăn nuôi của các dân tộc.
- Các thiên tai như động đất, hoạt động núi lửa, bão lụt… thường xảy ra
các vùng đảo và duyên hải Đông Á, Đông Nam Á, gây thiệt hại lớn v
người và của.
0,5
0,5
5
4 điểm
a. Dựa vào lượng mưa nhiệt độ thời tiết Cang Chải 2 mùa
rệt: Mùa lạnh (mùa khô), mùa nóng (mùa mưa).
0,5
- Mùa lạnh: Cang Chải bắt đầu từ tháng 11 đến tháng 3 năm sau, vùng
thấp lạnh kéo dài từ 115 125 ngày. Mùa lạnh vùng cao đến sớm kết
thúc muộn nên thời gian a lạnh dài hơn vùng thấp. Đặc biệt đối với
những vùng cao từ 1.500m thì trở lên hầu như không mùa nóng. Nên
nhiệt độ trung bình dưới 200C, biệt nơi vào mùa lạnh xuống 00C, gây
ra hiện tượng băng tuyết hoặc bị hạn hán. Vào cuối mùa lạnh thường có
mưa phùn ở khu vực Mù Cang Chải.
0,5
- Mùa nóng: Mù Cang Chải bắt đầu từ tháng 4 đến tháng 10. Đây là khoảng
thời gian nóng ẩm, nhiệt độ trung bình trên 250C, tháng nóng lên
390C. Mùa nóng của Cang Chải cũng chính mùa mưa nhiều, mưa
thường kèm theo gió xoáy, mưa lũ gây ra lũ quét ngập lụt.
0,5
- Các hiện tượng thời tiết khác ở Mù Cang Chải
+ Sương muối
+ Mưa đá
0,5