KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG, NĂM HỌC: 2024-2025
Đề thi môn: Địa lí 9
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian phát đề)
________________
ĐỀ:
Câu 1: (5điểm). Trình bày đặc điểm vị trí địa lí của Việt Nam. Cho biết ảnh hưởng
của vị trí địa và phạm vi lãnh thổ đối với sự hình thành đặc điểm khí hậu, sinh
vật và đất ở nước ta.
Câu 2: (5điểm). Dựa vào những kiến thức đã học, hãy:
a. Chứng minh rằng dân cư nước ta phân bố không đều?
b. Giải thích nguyên nhân sự phân bố dân cư không đều? Sự phân bố dân cư không
đều ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế - hội của nước ta? Nêu
biện pháp?
Câu 3: (5điểm). Trình bày tình hình phát triển phân bố ngành thủy sản nước
ta. Phân ch những điều kiện thuận lợi k khăn về việc phát triển ngành thuỷ
sản ở nước ta.
Câu 4: (5điểm). Cho bảng số liệu sau
Dân số và sản lượng lương thực của nước ta giai đoạn 1990- 2010
Năm 1990 1995 2000 2005 2010
Dân số (nghìn người) 66.016,7 71.995,5 77.630,9 82.392,1 86.932,5
Sản lượng lương thực có hạt
(Nghìn tấn)
19.897,7 26.142,5 34.538,9 39.621,6 44.632,5
a. Tính sản lượng lương thực bình quân theo đầu người của nước ta qua các m
theo bảng số liệu trên
b. Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng dân số, sản lượng lương thực sản
lượng lương thực bình quân đầu người của nước ta giai đoạn 1990- 2010
c. Từ biểu đồ đã vẽ rút ra nhận xét
HẾT
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG, NĂM HỌC: 2024-2025
Hướng dẫn chấm môn: Địa lí 9
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian phát đề)
________________
Câu 1: (5điểm).
* Đặc điểm vị trí địa lí của Việt Nam.(2,5điểm)
- Việt Nam nằm a phía đông của bán đảo Đông Dương, gần trung tâm của khu
vực Đông Nam Á. (0,5điểm)
- Phần đất liền Việt Nam vị trí: theo chiếu bắc - nam từ 23°23“B đến 8°34'B,
theo chiều đông - tây từ 109°24'Ð đến 102°09“Ð; tiếp giáp với 3 quốc gia: Trung
Quốc, Lào, Cam-pu-chia. (0,5điểm)
- Vùng biển kéo dài tới khoảng độ 6°50'B từ khoảng kinh độ 101°Ð đến trên
117°520Ð tại Biển Đông. (0,5điểm)
- Nước ta nằm vị trí nội chí tuyến bán cầu Bắc; trong khu vực châu Á gió mùa;
nơi tiếp giáp giữa đất liền đại dương, liền kề với vành đai sinh khoáng Thái
Bình Dương và vành đai sinh khoáng Địa Trung Hải. (0,5điểm)
- Việt Nam nằm trên ngã tư đường hàng hải và hàng không quốc tế, là cầu nối giữa
Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo. (0,5điểm)
* Phân tích ảnh hưởng của vị t địa phạm vi lãnh thổ đối với sự hình thành
đặc điểm khí hậu, sinh vật và đất ở nước ta.
- Vị trí địa quy định kiểu khí hậu nhiệt đới ấm gió mùa, chịu ảnh hưởng sâu sắc
của biển và phân hoá đa dạng. (0,5điểm)
- Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa, chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển. (0,25điểm)
+ Khí hậu: 2 mùa rệt do nằm hoàn toàn trong đới nóng của bán cầu Bắc.
(0,25điểm)
+ Sinh vật đất: Hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa phát triển trên đất feralit.
(0,5điểm)
+ nơi hội tụ của nhiều luồng động, thực vật => Thành phần loài sinh vật phong
phú. (0,25điểm)
+ Vùng biển nước ta nằm trong vùng nhiệt đới, nhiệt độ bề mặt nước biển cao,
các dòng biển di chuyển theo mùa, sinh vật biển phong phú, đa dạng. (0,5điểm)
- Thiên nhiên phân hóa đa dạng. (0,25điểm)
Câu 2: (5điểm). Dựa vào những kiến thức đã học, hãy:
* Chứng minh dân cư nước ta phân bố không đều: (1điểm)
- Không đều giữa các vùng đồng bằng, ven biển với vùng núi cao nguyên (dẫn
chứng).
- Phân bố không đều giữa các đồng bằng (dẫn chứng).
- Không đều trong nội bộ các vùng dân cư (dẫn chứng).
* Nguyên nhân sự phân bố dân cư không đều: (1điểm)
- Do điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
- Do điều kiện kinh tế - xã hội.
- Do lịch sử khai thác lãnh thổ.
* Ảnh ởng của sự phân b dân không đều đến sự phát triển kinh tế - hội
của nước ta Sự phân bố dân cư không đều sgây khó khăn trong việc sử dụng hợp
lí nguồn lao động và khai thác tài nguyên của mỗi vùng. (1điểm)
(HS lấy VD cụ thể).
* Biện pháp (2điểm):
- Phân bố lại dân cư trong phạm vi cả nước, trong từng vùng.
- Thực hiện tốt chính sách dân số - KHHGĐ.
- Phát triển kinh tế - xã hội tạo nhiều công ăn việc làm cho người lao động.
- Phát triển kinh tế - xã hội ở miền núi.
- Hạn chế nạn di dân tự do.
- Hợp tác quốc tế về xuất khẩu lao động
Câu 3: (5điểm).
* Tình hình pt trin và phân b ngành thu sn
Hiện trng: Năm 2021, tc đ tăng trưng g tr sn xut ca ngành đt
hơn 1,73%.(0,25điểm)
Khai thác thuỷ sản: Sản lượng thuỷ sản khai thác tăng khá nhanh. Các tỉnh dẫn
đầu sản lượng khai thác Kiên Giang, Rịa Vũng Tàu, Mau, Quảng Ngãi,
Bình Định,...(0,5điểm)
Nuôi trng thu sn: Nuôi trng thu sn nưc ta đang phát trin mnh,
ch yếu là nuôi tôm hùm, tôm th, tôm sú, cá da trơn, cá bp, cá mú,... Các
tnh có sn lưng thu sn nuôi trng ln là An Giang, Cà Mau, Qung
Nam, Hải Phòng,...(0,5đim)
– Xu hưng phát triển: ng dụng khoa học công nghệ trong sn xuất ntruy xut
nguồn gốc; đánh bắt theo th xanh IUU; nuôi hữu cơ, phối hợp nuôi lồng bè, ao hồ,...
Những điều kiện thuận lợi khó khăn để phát triển ngành thuỷ sản nước ta.
(0,25điểm)
* Thuận lợi
- Điều kiện tự nhiên
+ Nước ta có đường bờ biển dài 3260 km (0,25điểm)
+ 4 ngư trường lớn: Hải Phòng-Quảng Ninh, quần đảo Hoàng Sa-Trường Sa,
Ninh Thuận- Bình Thuận- Bà Rịa-Vũng Tàu, Cà Mau- Kiên Giang. (0,25điểm)
+ Nguồn lợi hải sản rất phong phú. Tổng trữ lượng hải sản khoảng 3,9 4,0 triệu
tấn, cho phép khai thác hàng năm 1,9 triệu tấn. (0,25điểm)
+ Biển nước ta hơn 2000 loài cá, 100 loài tôm, rong biển hơn 600 loài,...
(0,25điểm)
+ Dọc bờ biển có nhiều vũng, vịnh, đầm phá, các cánh rừng ngập mặn có khả năng
nuôi trồng hải sản. (0,25điểm)
+ Nước ta nhiều sông, suối, kênh rạch... thể nuôi thả cá, tôm nước ngọt.
(0,25điểm)
- Điều kiện kinh tế xã hội
+ Dân nhiều kinh nghiệm truyền thống đánh bắt nuôi trồng thủy sản
(0,25điểm)
+ Cơ sở vật chất được chú trọng (0,25điểm)
+ Thị trường trong và ngoài nước có nhu cầu lớn (0,25điểm)
+ Chính sách của Đảng và nhà nước đang tác động tích cực tới ngành thủy sản
(0,25điểm)
* Khó khăn
- Hằng năm có 9- 10 cơn bão đổ bộ vào (0,25điểm)
- Phương tiện đánh bắt cò chậm đổi mới (0,25điểm)
- Hệ thống các cảng cá chưa chưa đáp ứng được yêu cầu (0,25điểm)
- Một số vùng biển môi trường bị suy thoái nguồn lợi hải sản bị suy giảm
(0,25điểm)
Câu 4: (5điểm).
a. Tính sản lượng lương thực bình quân theo đầu người của nước ta qua các m
theo bảng số liệu trên (1điểm)
Năm 1990 1995 2000 2005 2010
SLTT có hạt bình quân
theo đầu người (kg/người)
301,4 363,1 444,9 480,9 513,4
b. Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng dân số, sản lượng lương thực sản
lượng lương thực bình quân đầu người của nước ta giai đoạn 1990- 2010
- Xử lý bảng số liệu: (Lấy năm 1990 là 100)
- Tốc độ tăng trưởng dân số, sản lượng lương thực sản lượng lương thực bình
quân đầu người của nước ta giai đoạn 1990- 2010 (%) (1điểm)
Năm 1990 1995 2000 2005 2010
Dân số 100 109,1 117,6 124,8 131,7
Sản lượng lương thực có hạt 100 131,4 173,6 199,1 224,3
SLTT hạt bình quân theo đầu người
(kg/người)
100 120,5 147,6 159,6 170,3
Vẽ biểu đồ (2điểm)
Yêu cầu:
- Vẽ biểu đồ đường
- Đảm bảo chính xác, khoa học, thẩm mỹ.
- Có đầy đủ tên biểu đồ, chú giải, ghi số liệu đúng cho mỗi đường.
- Trục tung: ghi đơn vị % phía trên bên trái trục tung.
- Trục hoành: chia năm chính xác, có mũi tên và chữ "năm" ở cuối trục.
Trừ điểm:
- Vẽ biểu đồ khác: không tính điểm.
- Các tiêu chí trên, mỗi tiêu chí không đạt hoặc sai trừ 0,25 điểm/tiêu chí.
c.Từ biểu đồ đã vẽ rút ra nhận xét (1điểm):
- Dân số, sản lượng lương thực sản lượng lương thực bình quân đầu người của
nước ta giai đoạn 1990- 2010 của nước ta đều tăng, nhưng tốc độ tăng trưởng
không đều.
+ Dân số tăng gấp 1,23 lần (tăng 31,7 %) (0,25điểm)
+ Sản lượng lương thực tăng 2,24 lần (tăng 124,3 %) (0,25điểm)
+ Sản lượng lương thực bình quân đầu người tăng khá nhanh 1,70 lần (tăng 70,3
%) (0,25điểm)
- Tốc độ tăng trưởng sản lượng lương thực còn chậm nếu tăng 1% dân số sản
lượng lương thực phải tăng 4%. Để đảm bảo an ninh lương thực phải đẩy mạnh sản
xuất lương thực mặt khác phải hạ thấp tỷ lệ gia tăng dân số. (0,25điểm).
Phong Thạnh Tây, ngày 15 tháng 10 năm 2024
Người ra đề
Lê Thị Phương Châu