SỞ GDĐT BẮC GIANG
TRƯỜNG THPT BỐ HẠ
ĐỀ THI HỌC SINH
GIỎI CẤP
TRƯỜNG
NĂM HỌC 2024 -
2025
Môn: GD Kinh tế
và pháp luật - Lớp
11
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề thi gồm có…trang)
Thời gian: 120
phút (Không kể
thời gian phát đề)
Họ và tên thí sinh:......................................................................... SBD:.....................
Mã đề thi
121
I. PHẦN CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM (14 điểm)
A. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 30. Mỗi câu hỏi thí
sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1: Bất kỳ công dân nào nếu đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật đều bình đẳng về cơ hội
học tập là thể hiện công dân bình đẳng về
A. tập tục. B. quyền. C. trách nhiệm. D. nghĩa vụ.
Câu 2: Công dân bình đẳng v hưởng quyền theo quy định của pháp luật khi thực hiện hành vi nào sau
đây ?
A. Tìm hiểu các nghi lễ tôn giáo B. Giữ gìn an ninh trật tự.
C. Nộp thuế đầy đủ theo quy định D. Thao gia bảo vệ an ninh quốc gia.
Câu 3: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật thể hiện việc, khi tiến hành hoạt động kinh
doanh, mọi công dân phải thực hiện nghĩa vụ nào sau đây?
A. Nộp thuế đầy đủ theo quy định. B. Thành lập quỹ bảo trợ xã hội.
C. Lắp đặt hệ thống phần mềm quản lí. D. Cổ phần hóa tài sản doanh nghiệp.
Câu 4: Việc xét xử các vụ án kinh tế trọng điểm trong năm qua nước ta hiện nay không phụ thuộc vào
người đó là ai, giữ chức vụ gì, là thể hiện công dân bình đẳng về
A. trách nhiệm pháp lí . B. quyền trong kinh doanh.
C. nghĩa vụ pháp lí. D. nghĩa vụ trong kinh doanh.
Đọc thông tin sau và trả lời các câu hỏi 5,6,7,8
Anh D chị T cùng nộp hồ đăng kinh doanh, thành lập công ty nhân. Anh D đăng kí thành
lập công ty sản suất nước ngọt, còn chị T đăng kí thành lập công ty may quần áo bảo hộ lao động. Sau khi
xem xét hồ đăng kinh doanh, xét thấy hồ của hai cá nhân này đáp ứng đầy đủ quy định của pháp
luật, các quan thẩm quyền đã cấp giấy chứng nhận đăng kinh doanh cho anh D chị T trong
thời hạn quy định. Trong thời gian đầu hoạt động sản xuất kinh doanh, anh D và chị T luôn chấp hành tốt
các quy định của pháp luật về khai nộp thuế, tuy nhiên sau đó do tác động của dịch bệnh, chị T
thường xuyên chậm nộp thuế nên bị quan chức năng ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính, với
việc nghiêm chỉnh chấp hành việc nộp thuế, anh D được quan chức năng đề xuất với quan thẩm
quyền khen thưởng theo quy định.
Câu 5: Anh D và chị T được cơ quan chức năng cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh trong thông tin
trên thể hiện công dân bình đẳng trước pháp luật về nội dung nào dưới đây?
1
A. Bình đẳng về nghĩa vụ. B. Bình đẳng về hưởng quyền.
C. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lý. D. Bình đẳng về quan hệ lao động.
Câu 6: Công dân bình đẳng về nghĩa vụ trước pháp luật được thể hiện nội dung nào trong thông tin
trên?
A. Anh D và chị T đều phải thực hiện nghĩa vụ nộp thuế.
B. Anh D và chị T đều phải tiến hành hoạt động kinh doanh.
C. Anh D nghiêm chỉnh chấp hành các quy định về thuế.
D. Chị T bị cơ quan chức năng xử phạt vi phạm về thuế.
Câu 7: Anh D chị T đều được quan chức năng tạo điều kiện để thực hiện quyền bình đẳng trong
kinh doanh là thể hiện quyền bình đẳng giới trong lĩnh vực nào dưới đây?
A. Gia đình. B. Lao động. C. Kinh tế. D. Chính trị.
Câu 8: Việc làm nào của quan chức năng trong thông tin trên thể hiện công dân bình đẳng về trách
nhiệm pháp lý?
A. Anh D và chị T cùng nộp hồ sơ kinh doanh.
B. Anh D và chị T cùng được cấp phép kinh doanh.
C. Anh D được cơ quan chức năng đề xuất khen thưởng.
D. Chị T bị cơ quan chức năng xử phạt vi phạm về thuế.
Câu 9: Theo quy định của pháp luật, nội dung nào ới đây biện pháp thúc đẩy bình đẳng giới trong
lĩnh vực kinh tế?
A. Doanh nghiệp đảm bảo an toàn cho lao động nữ khi làm việc nặng nhọc.
B. Nam, nữ bình đẳng trong việc thành lập và điều hành doanh nghiệp.
C. Nam, nữ bình đẳng về tiêu chuẩn, độ tuổi khi được đề bạt, bổ nhiệm.
D. Doanh nghiệp sử dụng nhiều lao động nữ được ưu đãi về thuế.
Câu 10: Việc làm nào dưới đây thể hiện quyền bình đẳng giới trên lĩnh vực chính trị?
A. Đăng ký học nâng cao trình độ. B. Góp ý dự thảo Luật đất đai sửa đổi.
C. Hưởng trợ cấp tai nạn lao động. D. Đăng ký thành lập doanh nghiệp.
Câu 11: Phát biểu nào dưới đây là sai về bình đẳng giới trong lĩnh vực lao động?
A. Nam nữ được đối xử bình đẳng về bảo hiểm xã hội.
B. Nam nữ bình đẳng trong tiếp cận vốn vay.
C. Nam nữ bình đẳng khi tiếp cận điều kiện lao động.
D. Nam nữ bình đẳng về tiền công, tiền thưởng.
Câu 12: Bình đẳng giới trong lĩnh vực hôn nhân gia đình thể hiện việc vợ chồng quyền
nghĩa vụ ngang nhau trong việc
A. che giấu hành vi bạo lực. B. chiếm hữu tài sản công cộng.
C. tôn trọng danh dự của nhau. D. áp đặt quan điểm cá nhân.
Đọc thông tin và trả lời câu hỏi 13,14,15,16,17
Thực hiện mục tiêu quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2021 - 2030, huyện Y đã tổ chức các lớp tập
huấn, hoạt động tuyên truyền, phổ biến pháp luật liên quan đến bình đẳng giới. Ngoài ra, chính quyền
huyện còn các hoạt động thúc đẩy bình đẳng giới trên từng lĩnh vực như: bảo đảm tỉ lệ nữ lãnh đạo
trong các quan nhà nước trên địa bàn, chính sách vay vốn, hỗ trợ đào tạo nghề cho phụ nữ, hỗ trợ các
doanh nghiệp sử dụng nhiều lao động nữ,... Các hoạt động này đã góp phần giúp nữ giới phát huy vai
trò trong xã hội.
2
Câu 13: Kết quả của việc thực hiện các biện pháp như: bảo đảm tỉ lệ nữ lãnh đạo trong các quan nhà
nước trên địa bàn, chính sách vay vốn, hỗ trợ đào tạo nghề cho phụ nữ, hỗ trợ các doanh nghiệp sử
dụng nhiều lao động nữ.. sẽ góp phần thúc đẩy bình đẳng giới trong các lĩnh vực nào dưới đây?
A. Chính trị, văn hóa, lao động. B. Giáo dục, kinh tế và chính trị.
C. Chính trị, kinh tế, lao động. D. Kinh tế, văn hóa, lao động.
Câu 14: Việc chính quyền huyện Y đảm bảo tỷ lệ nữ lãnh đạo trong các quan nhà nước trên địa bàn
huyện là biện pháp thúc đẩy bình đẳng giới trên lĩnh vực
A. Kinh tế. B. Kinh doanh. C. Chính trị. D. Lao động.
Câu 15: Hoạt động động hỗ trợ nghề cho phụ nữ làm tốt công tác vay vốn đối với chị em phụ nữ đã
góp phần thúc đẩy bình đẳng giới trong lĩnh vực
A. Lao động. B. Chính trị. C. Kinh tế. D. Kinh doanh.
Câu 16: Trong thông tin trên, huyện Y đã đạt được kết quả như thế nào trong việc thực hiện các mục tiêu
quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2021 2030 sau thời gian thực hiện các biện pháp thúc đẩy bình
đẳng giới trong các lĩnh vực.
A. Nhiều lao động được hỗ trợ vay vốn. B. Mọi công dân đều có quyền đi bầu cử.
C. Phụ nữ được phát huy vai trò của mình D. Các doanh nghiệp tiếp tục mở rộng.
Câu 17: Trong thông tin trên, để thúc đẩy bình đẳng giới trong lĩnh vực lao động, chính quyền huyện Y
đã thực hiện giải pháp nào để mang lại hiểu quả cao nhất?
A. Hỗ trợ doanh nghiệp sử dụng nhiều lao động nữ.
B. Đảm bảo tỷ lệ nữ trong các cơ quan nhà nước.
C. Tuyên truyền phổ biến pháp luật bình đẳng giới.
D. Cho vay vốn, đào tạo hỗ trợ nghề cho phụ nữ.
Câu 18: Theo quy định của pháp luật, quyền bình đẳng trong trên lĩnh vực chính trị không thể hiện ở việc
các dân tộc trong cộng đồng dân tộc Việt Nam đều được
A. bầu cử đại biểu quốc hội. B. bảo tồn chữ viết của dân tộc mình.
C. ứng cử đại biểu Quốc hội. D. tố cáo hành vi vi phạm pháp luật.
Câu 19: Theo quy định của pháp luật, nội dung nào dưới đây không vi phạm quyền các dân tộc bình
đẳng trong lĩnh vực giáo dục?
A. Gian lận hưởng chế độ ưu tiên học sinh dân tộc.
B. Làm sai chế độ học bổng cho học sinh dân tộc .
C. Tài trợ kinh phí xây dựng trường dân tộc nội trú.
D. Từ chối tiếp nhận sinh viên dân tộc cử tuyển.
Câu 20: Ông A người dân tộc thiểu số, ông B người Kinh. Đến ngày bầu cử đại biểu Quốc hội, cả
hai ông đều đi bầu cử. Điều này thể hiện các dân tộc bình đẳng trong lĩnh vực nào?
A. Văn hóa. B. Giáo dục. C. Chính trị. D. Kinh tế.
Đọc thông tin và trả lời câu hỏi 21,22,23,24
Với mục tiêu thu hẹp khoảng cách về phát triển giữa các nhóm đồng bào dân tộc thiểu số, phần lớn các
chương trình của Nhà nước tập trung vào hỗ trợ sinh kế tạo hội xóa đói, giảm nghèo, như: Chương
trình 143; Chương trình 135; Chương trình 134; Chương trình phân bổ đất rừng trồng rừng; các chính
sách về giáo dục, y tế,... Trong giai đoạn 2011 - 2018, có 205 chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội
vùng dân tộc thiểu số và miền núi được ban hành. Nội dung các chính sách tập trung chủ yếu vào lĩnh vực
giảm nghèo; phát triển sản xuất trong nông, lâm nghiệp, thủy sản; phát triển giáo dục - đào tạo, văn hóa,
3
như: Chính sách hỗ trợ đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt, phát triển sản xuất ổn định đời sống cho
người dân tộc thiểu số nghèo, hộ nghèo vùng đặc biệt khó khăn; ổn định cuộc sống cho người dân tộc
thiểu số di cư tự phát
Câu 21: Các chính sách nhà nước ban hành nhằm phát triển vùng đồng bào dân tộc thiểu số được đ
cập trong thông tin trên thuộc lĩnh vực nào dưới đây?
A. Kinh tế. B. Chính trị. C. Văn hóa. D. Xã hội.
Câu 22: Những chính sách nhằm phát triển vùng đồng bào dân tộc thiểu số được đề cập trong thông tin
trên sẽ có tác động như thế nào đối với các dân tộc?
A. Giúp các dân tộc giải quyết nạn đói giáp hạt.
B. Thể hiện tinh thần tương thân, tương ái.
C. Giúp rút ngắn khoảng cách giữa các dân tộc.
D. Nhằm khai thác triệt để nguồn tài nguyên.
Câu 23: Để những chính sách phát triển đi vào cuộc sống thực sự phát huy hiệu quả, đòi hỏi đồng bào các
dân tộc cần phải
A. chủ động đi vay và chi tiêu tiết kiệm nguồn vốn vay.
B. nỗ lực thực hiện và tự mình vươn lên thoát nghèo.
C. hoàn thiện hồ sơ để nhà nước cấp tiền chi tiêu.
D. ỷ nại, trông chờ vào nguồn vốn trung ương cấp.
Câu 24: Việc thực hiện chính sách để phát triển vùng đồng bào dân tộc trong thông tin trên xuất phát từ
cơ sở pháp lý là
A. mọi công dân đều bình đẳng trước pháp luật.
B. mọi công dân đều được trợ cấp xã hội.
C. quyền tự do kinh doanh của mỗi công dân.
D. quyền tự do đi lại của mỗi dân tộc.
Câu 25: Việc làm nào dưới đây góp phần thực hiện quyền bình đẳng giữa các tôn giáo?
A. Xuyên tạc nội dung tôn giáo. B. Chia rẽ người theo Đạo
C. Phá hoại kiến trúc tôn giáo. D. Xóa bỏ tôn giáo bất hợp pháp.
Câu 26: Theo quy định của Luật n ngưỡng, tôn giáo, các tôn giáo hợp pháp trong quá trình tổ chức hoạt
động tín ngưỡng tôn giáo không được thực hiện hành vi nào dưới đây?
A. Tuyên truyền giáo lý. B. Nâng cấp cơ sở thờ tự
C. Phổ biến sách Kinh thánh. D. Xâm phạm quốc phòng.
Câu 27: Phát biểu nào sau đây sai về những việc không được làm khi tham gia hoạt động tin ngưỡng
tôn giáo?
A. Xâm phạm quốc phòng an ninh, chủ quyền biên giới
B. Lan tỏa các hoạt động tôn giáo lành mạnh.
C. Xâm phạm đạo đức xã hội, thân thể, tính mạng người khác.
D. Xâm hại đạo đức xã hội, danh dự nhân phẩm của công dân.
Đọc thông tin và trả lời câu hỏi 28,29,30
Ngay từ những ngày đầu tháng 12, không khí giáng sinh đã rực rỡ khắp mọi nơi, trên những con phố,
trong từng gia đình hay những khu vui chơi, giải trí, quán café,….. Ngày nay, không chỉ người theo đạo
mà nhiều người thuộc các tín ngưỡng, tôn giáo khác nhau cũng tham gia các hoạt động vui chơi, giải trí…
vào dịp lễ này. Ngày lễ Giáng sinh giờ đây còn được coi ngày lễ gia đình, một ngày đặc quyền để mọi
4
người, mọi thế hệ tạo ra những kỷ niệm chung gắn kết tình cảm giữa các thành viên trong gia đình.
Đêm 24/12 sẽ thời điểm “lễ vọng” được tổ chức nhằm thu hút đông đảo người tham gia. Vào thời gian
này, nhiều địa điểm như các thánh đường hay những gia đình đều trang trí hang đá với máng cỏ, bên trong
đặt tượng chúa Hài đồng tượng Đức Mẹ Maria và xung quanh là những chú lừa, tượng Ba Vua,một số
thiên thần... Tiếng chuông nhà thờ, cây thông Noel, ông già Noel, những hang đá, máng cỏ,... đã trở thành
những biểu tượng ý nghĩa và ẩn chứa đằng sau những câu chuyện chứ không đơn giản chỉ để trang trí.
Câu 28: Đoạn thông tin trên nói đến sinh hoạt tôn giáo của tôn giáo nào dưới đây?
A. Đạo Thiên Chúa. B. Đạo Phật. C. Đạo Cao Đài. D. Đạo Hòa Hảo
Câu 29: Chỉ ra những sinh hoạt văn hóa đặc trưng của tôn giáo được nhắc đến trong thông tin trên?
A. Người dân tham gia các hoạt động vui chơi, giải trí.
B. Trang trí hang đá bên trong đặt tượng chúa Hài đồng tượng Đức Mẹ Maria.
C. Thanh niên tham gia các hoạt động văn hóa, văn nghệ.
D. Các gia đình cùng nhau sum họp và chúc phúc cho nhau.
Câu 30: Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo trong thông tin trên được thể hiện việc mọi người dân theo
đạo đều có quyền
A. tổ chức liên hoan. B. ra đường vui chơi.
C. sinh hoạt tôn giáo. D. xuất bản kinh thánh.
B. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 5. Trong mỗi ý a), b), c), d) mỗi câu,
thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1:Đọc đoạn thông tin sau:
Anh A người tỉnh B đã theo học nghề làm gốm sứ tại làng nghề gốm truyền thống thuộc tỉnh C.
Dựa vào kiến thức, kinh nghiệm biết áp dụng công nghệ vào sản xuất, quảng sản phẩm, nắm bắt
nhu cầu thị trường trong nước quốc tế, anh A đã mở xưởng sản xuất riêng tại tỉnh C, thu hút nhiều lao
động của tỉnh C vào làm việc, giúp người dân nơi đây thoát nghèo. Trong quá trình sản xuất, anh A luôn
thực hiện tốt các quy định của pháp luật về nộp thuế và bảo vệ môi trường. Nhờ đó công việc kinh doanh
của anh A ngày càng phát triển mang lại thu nhập ổn định. Sự lớn mạnh không ngừng từ xưởng sản
xuất gốm do anh A làm chủ đã khiến cho một số xưởng sản xuất khác trên địa bàn gặp khó khăn, một số
chủ do không khả năng cạnh tranh đã phải chuyển đổi nghề nghiệp. Tuy nhiên trong một lần quan
chức năng kiểm tra đột xuất đã phát hiện anh A vi phạm quy định v trả lương không bình đẳng giữa lao
động nam và nữ nên đã tiến hành xử phạt và yêu cầu anh khắc phục để tiếp tục hoạt động.
A. Anh A đã thực hiện tốt quyền bình đẳng của công dân trên lĩnh vực lao động.
B. Chấp hành tốt việc nộp thuế và bảo vệ môi trường là bình đẳng về nghĩa vụ .
C. Một số xưởng sản xuất phải chuyển đổi kinh doanh là do anh A cạnh tranh không lành mạnh.
D. Anh A vi phạm quyền bình đẳng về giới trong lĩnh vực lao động.
Câu 2: Đọc đoạn thông tin sau:
Các chỉ tiêu về sự tham gia của phụ nữ được đặt ra khá chi tiết các cấp khác nhau trong Đảng, trong
các tổ chức chính tr - hội, đơn v hành chính. Nghị quyết số 11-NQ/TW của Bộ Chính trị nêu rõ:
“Thực hiện nguyên tắc bình đẳng giữa nam nữ v độ tuổi trong quy hoạch, đào tạo, đề bạt bổ
nhiệm; phấn đấu đến năm 2020, cán bộ nữ tham gia cấp ủy đảng các cấp đạt từ 25% trở lên; nữ đại biểu
Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp từ 35% đến 40%. Các cơ quan, đơn vị có tỷ lệ nữ từ 30% trở lên,
nhất thiết có cán bộ lãnh đạo chủ chốt là nữ”.
A. Nghị quyết số 11-NQ/TW của Bộ Chính trị là văn bản quy phạm pháp luật của nhà nước liên quan
đến bình đẳng giới.
5