
SỞ GD & ĐT HẢI PHÒNG
TRƯỜNG THPT LY THƯƠNG KIÊT
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG
NĂM HỌC 2019-2020
Đề thi gồm 02 trang MÔN: HÓA HỌC- KHỐI 11
Thời gian: 150 phút
Cho nguyên tử khối của các nguyên tố như sau:Mg=24,Zn = 65;Fe = 56; Na = 23; O = 16; H =
1; S = 32; Br = 80; C = 12; Cl =35,5; Ag = 108; Cu = 64; Mg = 24; Al = 27,Ba=137,N=14,I=127
Câu 1( 1đ)
Tổng số hạt cơ bản trong phân tử M2X là 140, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số
hạt không mang điện là 44. Số hạt mang điện trong nguyên tử M nhiều hơn trong nguyên tử X là 22.
a.Công thức phân tử của M2X
b.Xác định vị trí của M,X trong BTH .Tính chất hóa học cơ bản của M,X
Câu 2 (1đ) :
Từ Na2SO3, NH4HCO3,Fe , MnO2, FeS và các dung dịch Ba(OH)2, HCl đặc có thể điều chế
những khí gì ?
a.Viết phương trình phản ứng hóa học
b. Trong số các khí điều chế được khí nào có thể được điều chế theo phương pháp dời chỗ của
nước ? Vì sao ?
c. Khi điều chế các khí trên thường có lẫn hơi nước, để làm khô tất cả các khí đó chỉ bằng một hóa
chất thì chọn chất nào trong số các chất sau : CaO, CaCl2 khan, H2SO4 đặc, P2O5, NaOH rắn
Câu 3 ( 1đ)
Lập PTHH của các phản ứng có sơ đồ sau
a. Al + Fe3O4 Al2O3 + Fe
b. Cl2 + KOH KCl + KClO3 + H2O
c. Cu2S + HNO3 Cu(NO3)2 + H2SO4 + NO + H2O
d. K2Cr2O7 + FeCl2 + HCl → CrCl3 + Cl2↑ + FeCl3 + KCl + H2O
Câu 4 (1đ)
Cho m gam hỗn hợp X gồm CuCl2 và FeCl3 vào nước thu được dung dịch A. Chia A làm 2
phần bằng nhau. Sục khí H2S dư vào phần 1 được 1,28 gam kết tủa, cho Na2S dư vào phần 2 được
3,04 gam kết tủa. Viết phương trình ion rút gọn và tính m.
Câu 5. (1,5 đ)
Cho m gam hỗn hợp G gồm Mg và Al có tỉ lệ mol 4:5 vào dung dịch HNO3 20%. Sau khi các
kim loại tan hết có 6,72 lít hỗn hợp X gồm NO, N2O, N2 bay ra (đktc) và được dung dịch T. Thêm
một lượng O2 vừa đủ vào X, sau phản ứng được hỗn hợp khí Y. Dẫn Y từ từ qua dung dịch KOH dư,
có 4,48 lít hỗn hợp khí Z đi ra (đktc). Tỉ khối của Z đối với H2 bằng 20. Nếu cho dung dịch NaOH
vào dung dịch T thì lượng kết tủa lớn nhất thu được là (m+39,1) gam. Biết HNO3 dùng dư 20% so
với lượng cần thiết.
a.Tính m
b.Tính nồng độ phần trăm của HNO3 trong dung dịch T
Câu 6( 1đ)
Hai chất X, Y (đơn chức mạch hở, đều chứa C, H, O và đều có 53,33% Oxi về khối lượng).
Biết MX> MY và X, Y đều tan được trong nước. Nhiệt độ sôi của X là 118oC, của Y là 19oC. Xác
định X, Y và viết phương trình phản ứng theo sơ đồ sau:
X
(1)
X1
(2)
CH4
(3)
Y
(4)
X2
(5)
X
(6)
X3
(7)
X
Xác định X1,X2,X3 (Biết X3 là hợp chất hữu cơ chứa 4 nguyên tố và có liên kết ion)

Câu 7( 1đ)
Hỗn hợp X chứa 2 hiđrocacbon là đồng đẳng liên tiếp có phân tử khối trung bình là 31,6. Cho
6,32 gam X lội qua 200 gam dung dịch (gồm nước và chất xúc tác thích hợp), thu được dung dịch
Y và thấy thoát ra V lít hỗn hợp khí khô Z (đktc), tỉ khối của hỗn hợp Z so với H2 là 16,5. Biết rằng
các phản ứng chỉ tạo ra sản phẩm chính và dung dịch Y chứa anđehit có nồng độ 1,3046%. Giá trị
của V.
Câu 8 (1,5đ)
Hỗn hợp X gồm hai hợp chất hữu cơ A và B chứa các nguyên tố C, H, O đều mạch hở,
không phân nhánh; trong phân tử A, B có thể chứa các nhóm chức -OH, -CHO, -COOH.
Cho hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với dung dịch có chứa 0,35 mol AgNO3 và NH3 dư, sau
phản ứng thu được 42,1 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa rồi lấy dung dịch còn lại cho tác dụng tiếp với
một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng được dung dịch Y có chứa 9 gam một axit cacboxylic T.
Đổ từ từ dung dịch Na2CO3 vào dung dịch Y thì thu được tối đa 2,24 lít khí CO2 (đktc).
a. Tìm công thức cấu tạo của axit cacboxylic T và gọi tên.
b. Xác định công thức cấu tạo của A và B.
c. Tính phần trăm khối lượng các chất trong hỗn hợp X.
Câu 9 (1đ)
a. Có hiện tượng gì xảy ra khi bị ong đốt? Theo kinh nghiệm dân gian, thường làm gì để hiện tượng
đó mau mất đi? Tại sao làm thế?
b. Hãy nêu phương pháp bảo quản muối iot và cách dùng muối iot khi nấu thức ăn nhằm hạn chế sự
thất thoát iot ?
Theo tính toán của các nhà khoa học, để phòng bệnh bướu cổ và một số bệnh khác, mỗi người
cần bổ sung 1,5.10 -4g nguyên tố iot mỗi ngày. Nếu lượng iot đó chỉ được bổ sung từ muối iot (có
25 gam KI trong1 tấn muối ăn ) thì mỗi người cần ăn bao nhiêu muối iot mỗi ngày?
----------------------------HẾT-------------------------------

ĐÁP ÁN ĐỀ THI CHỌN HSG 11-CẤP TRƯỜNG NĂM HỌC 2019-2020
Câu 1 a.M : Z1=E1 , N1 X : Z2=E2, N2
Theo đề bài : 2( 2Z1+N1) + (2Z2+ N2) =140 (1)
(4Z1+2Z2)- ( 2N1+N2) = 44 (2)
2Z1-2Z2= 22 (3)
(1)+ (2) 2Z1+Z2 = 46 (4)
Từ (3,4 ) Z1= 19 (K) Z2 =8 (O)
b. 1s22s22p63s23p64s1 chu kì 4, nhóm IA . tính KL vì có 1 e LNC
1s22s22p4 chu kì 2, nhóm VIA , tính PK vì có 6e LNC
0,125
0,125
0,125
0,125
0,25
0,25
Câu 2 a.NaHSO3 + HCl NaCl + H2O + SO2
NH4HCO3 + HCl NH4Cl + H2O + CO2
Fe + 2HCl FeCl2 + H2
MnO2 + 4HCl -> MnCl2 + Cl2 + 2H2O
FeS + 2HCl FeCl2 + H2S
NH4HCO3 + Ba(OH)2 BaCO3 + NH3 +2 H2O
H2+ Cl2 2HCl
2NH3 +3Cl2 N2 + 6HCl
b. Chất khí là : H2, CO2 ,N2
c. Chất dung làm khô tất cả các chất khí : CaCl2 khan
0,5
0,25
0,25
Câu 3 a 8Al + 3Fe3O4 4Al2O3 + 9Fe
b. 3Cl2 + 6KOH 5KCl + KClO3 + H2O
c. 3Cu2S + 22HNO3 6Cu(NO3)2 + 3H2SO4 + 10NO + 8H2O
d. K2Cr2O7 + 2FeCl2 +14 HCl → 2CrCl3 + 2Cl2↑ + 2FeCl3 +2 KCl + 7H2O
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 4 P1 : Cu2+ + H2S CuS + 2H+
2Fe3+ + H2S 2Fe2+ + S + 2H+
P2 : Cu2+ + S2- CuS
2Fe3+ + 3S2- 2FeS + S
nFeS= ( 3,04-1,28)/88=0,02 ml = nFeCl3 nS( Phần 1)=0,01
nCuS= (1,28-0,01.32)/96 =0,01 mol = nCuCl2
m = 2( 0,01.162,5 + 0,01.135)=5,95g
0,125
0,125
0,125
0,125
0,25
0,25
Câu 5 Mg : x mol ; Al : 1,25x mol
Dung dịch T : ( Mg2+ , Al3+, NH4+ , NO3 - , HNO3 dư
H+ + OH- H2O
NH4+ + OH- NH3 + H2O
Mg2+ +2OH- Mg(OH)2
Al3+ + 3OH- Al(OH)3
Hpt 24.x+1,25x.27=m
58x + 78.1,25x = m + 39,1 x= 0,4 mol , m= 23,1
0,3 mol X ( NO, N2O ,N2) + O2 Y ( NO2, N2O, N2)
NO + 1/2O2 NO2
2NO2 + 2KOH KNO2+ KNO3 + H2O
0,2 mol Z ( N2O, N2) có M= 40 nN2O + nN2= 0,2
44nN2O + 28nN2= 40.0,2
nN2O = 0,15 mol , nN2= 0,05 mol , nNO= 0,1 mol
b. Áp dụng BTe
0,25
0,25
0,25

Mg Mg2+ +2e 6H+ + NO3- + 3e NO + 3H2O
0,1
Al Al3+ + 3e
10H+ + 2NO3- + 8e N2O + 5H2O
0,15
12H+ + 2NO3- + 8e N2 + 6H2O
0,05
10H+ + NO3- + 8e NH4+ + 3H2O
0,0375
--. nNH4+ = (2nMg+3nAl -8nN2O-10nN2-3nNO)/8 = 0,0375 mol
Áp dụng BTĐT trong dung dịch T
nHNO3 phan ung = 2,875 mol
nHNO3 du =0,575 mol
mddHNO3 = 1086,75g
mdd sau phan ung = mKl+ mdd HNO3 –m N2O-mN2-mNO=1098,85 g
C%HNO3dư = 3,3%
0,25
0,25
0,25
Câu 6 a. Do X, Y đều có %O như nhau nên chúng có cùng công thức đơn giản nhất. Đặt công
thức chung của X : CxHyOz
%O = 100 = 53,33
12x + y = 14z z=1 ; x = 1 và y = 2
CTĐGN là CH2O.
Vì X và Y đều đơn chức nên có 1 hoặc 2 nguyên tử oxi.
Ngoài ra, MX> MY nên X có 2 nguyên tử oxi và Y có 1 nguyên tử oxi.
CTPT của X : C2H4O2
Vậy CTCT X : CH3-COOH (vì tan trong nước và có nhiệt độ sôi là 118oC).
CTPT Y : CH2O.
Và CTCT Y : HCHO (cấu tạo duy nhất)
b. Các phương trình phản ứng chuyển hóa:
CH3COOH
(1)
X1
(2)
CH4
(3)
HCHO
(4)
X2
(5)
CH3COOH
(6)
X3
(7)
CH3COOH
X1 : CH3COONa X2 : CH3OH X3 CH3COONH4
CH3-COOH + NaOH CH3-COONa + H2O
CH3-COONa + NaOH
o
CaO, t
CH4 + Na2CO3
CH4 + O2
o
xt, t
H-CHO + H2O
HCHO + H2 CH3OH (xt: Ni,to)
CH3OH +CO CH3COOH ( xt,to)
CH3COOH + NH3 CH3COONH4
CH3COONH4+ HCl CH3-COOH + NH4Cl
0,25
0,75
Câu 7
2
X
H O
3
xt
3
3 3
dung d�ch Y
3
3
M 31,6 CH CH : 0,12 mol
6,32 gam X go�m CH C CH : 0,08 mol
X an�ehit ...
CH CHO: x mol
CH COCH : y mol
CH CH
CH C CH
CH CH: (0,12 x) mol
CH C CH : (0,08 y) mol
=
+
−
+
+
−
−
− −
1 4 4 44 2 4 4 4 43
3
ho�n h��p kh�Z
CH CHO
Z
Z
44x
C% 1,3046% x 0,06; y 0,02
200 26x 40y
6,32 26x 40y V 0,06.2.22,4 2,688l�t
M 16,5.2
0,12 x 0,08 y
~
= =
= =
+ +
+
− − = =
= =
− + −
144444424444443
0,25
0,25
0,5

Bài 8 Đáp án Điểm
a. Gọi CT của T là R(COOH)n ; nCO2 = 0,1 mol, mT = 9 gam
2R(COOH)n + nNa2CO3 2R(COONa)n + nCO2 + nH2O
0,1
Theo ptpư : nR(COOH)n = 0,2/n
=> .( MR + 45n)0,2/n = 9 => MR=0
MR = 0 => T là (COOH)2 : Axit oxalic hoặc Etanđioic.
0,25
b. Giả sử 42,1 gam kết tủa chỉ có Ag nAg = 42,1 : 108 = 0,38 > 0,35 (vô lí ).
Mặt khác T là axit oxalic nên trong hỗn hợp X phải chứa một trong ba chất sau: OHC –
CHO hoặc HOOC-COOH hoặc OHC-COOH ( không thể có 2 chất trong 3 chất đó vì
như vậy kết tủa sinh ra chỉ có Ag)
0,125
TH1 : A là OHC – CHO ( 0,1 mol)
OHC – CHO + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O (COONH4)2 + 4Ag + 4NH4NO3
0,1 0,4 0,1
(COONH4)2 + H2SO4 (NH4)2SO4 + (COOH)2
0,1 0,1
Trường hợp này loại vì chỉ riêng lượng AgNO3 tham gia phản ứng trên đã là
0,4 > 0,35
0,25
TH2: A là HOOC – COOH ( 0,1 mol)
HOOC – COOH + 2NH3 (COONH4)2
0,1 0,1
(COONH4)2 + H2SO4 (NH4)2SO4 + (COOH)2
0,1 0,1
Vậy B sẽ tác dụng với 0,35 mol AgNO3 /NH3 để tạo ra 42,1 gam kết tủa
Giả sử B có dạng CHC-R-CHO , trong R có thể có nhóm OH nhưng không thể chứa
nhóm CHO và COOH vì B có mạch không phân nhánh
CHC-R-CHO + 3AgNO3 + 4NH3 + H2O +
0,35
CAgC-R-COONH4 + 2Ag + 3NH4NO3
0,35 7/30
Dễ thấy trường hợp này cũng loại vì khối lượng kết tủa tính theo AgNO3 khác 42,1
0,25
TH3: A là OHC – COOH ( 0,1 mol)
HOOC – CHO + 2AgNO3 + 4NH3 + H2O (COONH4)2 + 2Ag + 2NH4NO3
0,1 0,2 0,1 0,2
(COONH4)2 + H2SO4 (NH4)2SO4 + (COOH)2
0,1 0,1
Vậy B sẽ tác dụng với 0,35 - 0,2=0,15 mol AgNO3 /NH3 để tạo ra
42,1 - 0,2.108 = 20,5 gam kết tủa.
+) Nếu 20,5 gam kết tủa chỉ có dạng CxHyOzAgm ( m chỉ có thể là 1,2 vì mạch của B
không phân nhánh )
Ta có . Thay m =1 và 2 vào đều thấy phương trình vô nghiệm. Vậy 20,5 gam kết tủa có
Ag và CxHyOzAgm
+) Suy ra B có dạng CHC-R-CHO , trong R có thể có nhóm OH nhưng không thể chứa
nhóm -CHO và -COOH vì B có mạch không phân nhánh
CHC-R-CHO + 3AgNO3 + 4NH3 + H2O
0,05 0,15
CAgC-R-COONH4 + 2Ag + 3NH4NO3
0,05 0,05
Có 0,05.( MR + 194) + 0,1.108 = 20,5 MR = 0, Vậy B là CHC-CHO
0,25
0,25
c. Hỗn hợp X có 0,1 mol OHC-COOH (A) và 0,05 mol (B).
Vậy % mA = 73,26% và % mB = 26,74% 0,125
Câu 9 Khi bị ong đốt da sẽ bị phồng và rất rát do trong nọc độc của ong có chứa axit fomic (HCOOH)
gây bỏng rát và ngứa. Theo kinh nghiệm dân gian, thường bôi vôi tôi(bột vôi) vào vết ong đốt.
0,5

