TRƯỜNG THCS PHẤN MỄ I
ĐỀ CHÍNH THỨC
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP THCS
M HỌC 2024-2025
n thi: Khoa học tnhiên (Vật sống).
Thi gian làm bài 150 phút (không k thời gian phát đề)
Đ thi gm 2 trang.
I. Phần Trắc nghiệm (Gồm 12 câu; mỗi câu 0,5 điểm)
Chọn 01 phương án trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi (Thí sinh trả lời vào vào
giấy thi, ví dụ: 1-A, 2-B, 3-C…12-D).
Câu 1. Ngươ%i mang nho'm ma'u AB co' thê- truyê%n cho ngươ%i co' nho'm ma'u na%o ma%
không xa-y ra sư1 kê't di'nh hô%ng câ%u?
A. Nho'm ma'u A. B. Nho'm ma'u B.
C. Nho'm ma'u AB. D. Nho'm ma'u O.
Câu 2. Biện pháp nào sau đây không giúp bảo vệ tài nguyên rừng?
A. Cấm chặt phá rừng, đốt rừng.
B. Động viên nhân dân trồng rừng.
C. Đốt rừng làm nương rẫy.
D. Thành lập các khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia.
u 3. chua 2n=24. Số NST trong một tế bào của thể một khi đang kỳ sau
của nguyên phân là:
A. 12. B. 48. C. 46. D. 45.
u 4. Cải củ có bộ NST bình thường 2n =18. Trong một tế bào sinh dưỡng của củ
cải, người ta đếm được 27 NST. Đây là thể
A. 3 nhiễm. B. tam bội (3n). C. tứ bội (4n). D. dị bội (2n - 1).
II. Phần Tự luận (Gồm 07 câu; mỗi câu 2,0 điểm)
Câu 1
a) Huyết áp là gì? Giải thích thế nào là huyết áp tối đa, ti thiểu?
b) Hãy cho biết huyết áp sẽ thay đổi như thế nào trong các trường hợp sau: Khi
ngủ, khi chạy. Giải thích?
Câu 2
Cho các quần thể các loài sinh vật: Đại bàng, châu chấu, lúa, ếch, rắn
-Xây dựng chuỗi thức ăn có đầy đủ các loài trên.
-Loại bỏ mắt xích nào trong chuỗi thức ăn thì sẽ gây hậu quả lớn nhất? sao?
Câu 3
đậu Lan, gen B quy định tính trạng hạt màu vàng trội hoàn toàn so với
gen b quy định tính trạng hạt màu xanh; gen D quy định tính trạng hạt vỏ trơn trội
hoàn toàn so với gen d quy định tính trạng vỏ hạt nhăn. Các gen di truyền phân ly độc
lập và không xảy ra đột biến.
a) Viết kiểu gen có thể có của những kiểu hình sau:
- Hạt màu vàng, vỏ hạt trơn. - Hạt màu xanh, vỏ hạt trơn.
- Hạt màu vàng, vỏ hạt nhăn. - Hạt màu xanh, v hạt nhăn.
1
b) Viết sơ đồ lai cho trường hợp cây hạt màu vàng, vỏ ht trơn dị hợp 2 cặp gen
lai phân tích.
Câu 4
a) Cho sơ đồ sau:
Gen( một đoạn DNA)
mRNA
Protein
Tính trạng
- Sơ đồ thể hiện mối quan hệ nào?
- Nêu bản chất mối quan hệ theo sơ đồ?
b) Xác định số chu kì xoắn của gene. Biết: Gen 1 có 1860 nucleotide; Gen 2
dài 0,15m.
Câu 5
a) Tại sao những diễn biến của NST trong sau của giảm phân I chế tạo
nên sự khác nhau về nguồn gốc NST trong bộ đơn bội (n NST) ở các tế bào con được
tạo thành qua giảm phân?
b) sao bộ NST đặc trưng những loài sinh sản hữu nh giao phối lại được
duy trì ổn định qua các thế hệ?
Câu 6
Quan sát hình ảnh về một nhiễm sắc thể có trình tự các gene trước và sau đột biến:
a) Xác định tên đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể và mô tả dạng đột biến này.
b) Nếu dạng đột biến trên xảy ra cặp nhiễm sắc thể thứ 21 của người thì gây
bệnh gì?
c) Ngoài dạng đột biến trên, đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể còn những dạng
nào?
Câu 7: người, bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên NST thường quy định, alen trội
tương ứng với da bình thường. Một cặp vợ chồng đến xin vấn di truyền, người vợ
kể rằng: mẹ của ta bị bạch tạng, những người khác đều không bị bệnh này; người
chồng chỉ có em trai bị bệnh, những người khác đều không bị bệnh này.
a) Khả năng người con trai đầu lòng của cặp vợ chồng này bị bệnh bạch tạng
chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
b) Nếu đứa con đầu lòng của họ bị bệnh bạch tạng khì khả năng đứa con thứ hai
cũng bị bệnh bạch tạng chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
---------- Hết ----------
Họ và tên: ……………………………………………. Số báo danh: ……………
2
Thí sinh không sử dụng tài liệu. Giám thị không giải thích gì thêm.
TRƯỜNG THCS PHẤN MỄ I
ỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ CNH THỨC
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP THCS
M HỌC 2024-2025
Môn thi: Khoa học tnhiên (Vật sống).
I. Phần Trắc nghiệm (Gồm 12 câu; mỗi câu 0,5 điểm)
Câu 1-C, Câu 2-C, câu 3-B, Câu 4-B.
II. Phần Tự luận (Gồm 07 câu; mỗi câu 2,0 điểm)
Câu Nội dung Điểm
1
a) Huyết áp là áp lực của dòng máu lên thành mạch khi di chuyển .
- Khi tâm thất co tạo ra huyết áp tối đa, khi tâm thất giãn tạo huyết áp tối
thiểu.
b)
- Khi ngủ: mọi hoạt động của thể mức thấp nhất, tim đập chậm lại
huyết áp sẽ thấp hơn khi thức.
- Khi chạy: tim phải đập nhanh đcung cấp máu đến các bắp nên huyết
áp tăng.
0,5
0,5
0,5
0,5
3
2
- Chuỗi thức ăn
Lúa Châu chấu Ếch Rắn Đại bàng
-Loại bỏ mắt xích lúa thì gây hậu quả lớn nhất. Vì lúa là sinh vật sản
xuất. Khi loại bỏ lúa, các sinh vật còn lại sẽ chết hoặc di cư nơi khác
Quần xã bị suy thoái.
1
1
3
a)
- Hạt vàng, vỏ hạt trơn: BBDD, BbDD, BBDd, BbDd.
- Hạt xanh, vỏ hạt trơn: bbDD, bbDd.
- Hạt vàng, vỏ hạt nhăn: BBdd, Bbdd.
- Hạt xanh, vỏ hạt nhănh: bbdd.
b) P: BbDd x bbdd
GP: BD = Bd = bD = bd = ; bd=1
Fb: - Kiểu gen: BbDd = Bbdd = bbDd = bbdd =
- Kiểu hình: Vàng, trơn: vàng , nhăn: xanh, trơn: xanh, nhăn
1
1
4 a) Sơ đồ:
Gen( một đoạn DNA)
mRNA
Protein
Tính trạng
- Sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa gen và tính trạng.
- Bản chất mối quan hệ:
+ Trình tự các nucleotide trên mạch khuôn của DNA quy định trình tự các
nucleotide trên mARN
+ Trình tự các nucleotide trên mạch của mRNA quy định trình tự các axit
amin trong cấu trúc bậc I của protein và biểu hiện thành tính trạng.
+ Protein trực tiếp tham gia cấu trúc hoạt động sinh của tế bào từ đó
biểu hiện thành tính trạng của sinh vật.
b) *Chu kì xoắn của gene 1:
- Mỗi chu kì xoắn chứa 10 cặp nucleotide = 20 nucleotide
- Số chu kì xoắn của gene 1 là = 93 chu kì
* Số chu kì xoắn của gene 2:
- Mỗi chu kì xoắn dài 34 A0; Số chu kì xoắn của gen 2 là
= 150 chu kì
0,25
0,75
0,5
0,5
4
5
a) Do sự phân li tổ hợp tự do của các NST kép trong cặp tương đồng về
hai cực tế bào sau I, nên khi kết thúc giảm phân I các tế bào con được
tạo ra sẽ mang các NST kép có nguồn gốc khác nhau (nhiễm sắc thể kép
nguồn gốc từ bố hoặc từ mẹ).
Các tế bào con tham gia giảm phân II sẽ tạo ra các giao tử mang bộ NST
đơn bội khác nhau về nguồn gốc.
b)Nhờ có quá trình giảm phân, giao tử được hình thành mang bộ NST đơn
bội (n NST). Qua quá trình thụ tinh giữa giao tử đực và giao tử cái, bộ NST
lưỡng bội (2n NST) được phục hồi. Vì vậy, sự phối hợp các quá trình
nguyên phân, giảm phân và thụ tinh đã đảm bảo duy trì ổn định bộ NST đặc
trưng của những loài sinh sản hữu tính qua các thế hệ cơ thể.
6
a) Xác định tên đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.
– Đây là dạng đột biến mất đoạn NST.
tả: Đột biến làm mất đi 1 đoạn NST chứa gene B nên làm giảm số
lượng gene trên NST.
b) Nếu dạng đột biến trên xảy ra cặp nhiễm sắc thể thứ 21 của người thì
gây bệnh ung thư máu.
c) Ngoài ra, đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể còn những dạng: lặp đoạn,
đảo đoạn, chuyển đoạn.
0,5
0,25
0,5
0,5
5