intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học sinh giỏi lớp 11 môn Hóa - Sở GD&ĐT Lâm Đồng - Kèm đáp án

Chia sẻ: Nguyen Ty | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:14

483
lượt xem
168
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Dưới đây là đề thi học sinh giỏi môn Hóa lớp 11 của Sở giáo dục và đào tạo Lâm Đồng kèm đáp án mời các phụ huynh hãy tham khảo để giúp con em mình củng cố kiến thức cũng như cách giải các bài tập nhanh nhất và chính xác.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học sinh giỏi lớp 11 môn Hóa - Sở GD&ĐT Lâm Đồng - Kèm đáp án

  1. SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LÂM ĐỒNG NĂM HỌC 2010 - 2011 Môn : HÓA HỌC – THPT ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian : 180 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề thi gồm có 2 trang) Ngày thi : 18/ 2/ 2011 Câu 1: (2 điểm) a. Cho 2 nguyên tố X, Y, biết: - X có 3 lớp electron, có 3 electron độc thân. - Y có 3 lớp electron, có 7 electron hóa trị. Viết cấu hình electron, xác định vị trí của X, Y trong bảng hệ thống tuần hoàn. b. - Vì sao 2 phân tử NO2 có thể kết hợp với nhau để tạo thành phân tử N2O4? - Cho cân bằng : 2NO2  N2O4 (khí màu nâu) (khí không màu) Khi ngâm bình chứa NO2 vào nước đá, thấy màu nâu của bình nhạt dần. Hãy cho biết phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt hay thu nhiệt? Giải thích? Câu 2: (2 điểm) a. Dung dịch NH3 1M có  = 0,43 %. Tính hằng số Kb và pH của dung dịch đó. b. Tính độ điện li của axit axetic trong dung dịch 0,01M, nếu trong 500 ml dung dịch axit đó có 3,13.10 21 hạt (phân tử và ion). Câu 3: (2 điểm) a. Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra khi thực hiện các thí nghiệm sau: - Cho khí Clo lội vào dung dịch KOH đun nóng (khoảng 700C). - Nhỏ từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch CuSO4. - Cho dung dịch hỗn hợp gồm FeSO4 và Fe2(SO4)3 vào dung dịch KMnO4 có H2SO4. - Nhỏ từ từ dung dịch AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2. b. Không dùng thêm thuốc thử hãy nhận biết các dung dịch: NaCl; K2CO3; Na2SO4; HCl; Ba(NO3)2. Câu 4: (2 điểm) a. Dung dịch A gồm AlCl3, CrCl3. Cho dung dịch NaOH dư vào A sau đó tiếp tục cho thêm nước Clo, rồi lại cho thêm dư dung dịch BaCl2. Nêu hiện tượng và viết các phương trình phản ứng hóa học đã xảy ra. b. Nhỏ từ từ 25 gam dung dịch HCl 14,6% vào dung dịch chứa 11,04 gam K2CO3, sau đó cho thêm vào dung dịch 0,04 mol Ba(OH)2. Tính tổng khối lượng các muối trong dung dịch thu được sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Câu 5: (2 điểm) Cho hỗn hợp X gồm FeS2 và MS có tỷ lệ mol 1:1 (M là kim loại có hóa trị không đổi). Cho 6,51 gam X tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch HNO 3 đun nóng thu được dung dịch Y và 13,216 lít ( đktc) hỗn hợp khí Z có khối lượng 26,34 gam gồm NO2, NO. Thêm lượng dư dung dịch BaCl2 loãng vào Y thì thu được a gam kết tủa. Xác định kim loại M và tính giá trị của a? Câu 6: (2 điểm) Hòa tan 10,40 gam một kim loại R trong dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch X có chứa RCl2 và V1 lít khí H2. Chia dung dịch X làm 2 phần bằng nhau, phần I cho tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch HNO3 đậm đặc, nóng thu được V2 lít khí NO2 và dung dịch Z (ion clorua không bị oxi hóa), phần II cho tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 đậm đặc nóng thu được V3 lít khí SO2 và dung dịch T. Cô cạn dung dịch Z ở nhiệt độ thích hợp thu được 40,00 gam một muối A duy nhất, cô cạn dung dịch T ở nhiệt độ thích hợp thu được 25,00 gam muối B duy nhất. Biết MA < 420; MB < 520. Xác định R, A, B và tính V1, V2, V3. Biết thể tích các khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Câu 7: (2,5 điểm) a. Viết công thức cấu tạo, gọi tên các hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C2H7NO2, biết mỗi chất đều phản ứng được với dung dịch HCl và dung dịch NaOH. Viết các phương trình phản ứng minh họa. b. Cho sơ đồ chuyển hóa sau :
  2. 0 A1 dd NaOH A2 CuO A3 dd AgNO3/t A4 dd H2SO4 A5 +Cl2/as t0 NH3 C6H5-CH2-CH3 1:1 B1 dd NaOH B2 H2SO04đặc B3 trùng hợp B4 170 C Biết A5 là axit cacboxylic. Hãy xác định công thức cấu tạo của A1; A2; A3; A4; A5; B1; B2; B3; B4 và viết các phương trình phản ứng đã xảy ra. Câu 8: ( 2,5 điểm) Đốt cháy hoàn toàn 1,32 gam hợp chất hữu cơ X cần dùng vừa hết 2,352 lít khí O2 ( đktc ). Sản phẩm thu được chỉ gồm CO2 và nước với tỷ lệ khối lượng m CO2 : m H 2O = 11 : 2 . Biết X có khối lượng phân tử nhỏ hơn 150. a. Xác định công thức phân tử của X? b. Viết công thức cấu tạo của X biết X có vòng benzen, tham gia phản ứng tráng gương và trong tự nhiên tồn tại ở dạng trans. Câu 9: (3 điểm) a. Đun nóng hợp chất hữu cơ X (chỉ chứa một loại nhóm chức) với dung dịch axit vô cơ xúc tác thì thu được hai chất hữu cơ Y, Z (đều chứa C,H,O). Mặt khác, 4,04 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 0,04 mol KOH thì thu được hai chất Y và P. Phân tử khối của P lớn hơn phân tử khối của Z là 76. Khi đun nóng 1,84 gam Y với dung dịch H2 SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp thì thu được 0,5376 lít khí một anken (đktc) với hiệu suất 60%. Biết Z là đơn phân thường dùng để tổng hợp polime. Hãy xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của X, Y, Z. b. Khi có tác dụng của axit, geraniol chuyển hóa thành α-terpineol theo sơ đồ sau: OH H+ CH3–C = CH –CH2–CH2–C = CH –CH2OH CH3 C – CH3 CH3 CH3 CH3 Geraniol α-terpineol Đề nghị cơ chế cho quá trình chuyển hóa này? Cho biết : N = 14; H = 1; O = 16; Cl = 35,5; S = 32; Fe = 56; K = 39; Mn = 55; Cr = 52; Al = 27; Na = 23; Zn = 65; Cu = 64; C = 12; P = 31 . . . . . . . . HẾT . . . . . . . . Họ và tên thí sinh : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .Số báo danh : . . . . . . . . . . . . . . . .
  3. Giám thị 1 : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Ký tên : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Giám thị 2 : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Ký tên : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
  4. SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LÂM ĐỒNG NĂM HỌC 2010 - 2011 HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ CHÍNH THỨC Môn : HÓA HỌC – THPT Ngày thi : 18/ 2/ 2011 Câu Hướng dẫn chấm Điểm a.Cấu hình e của X : 1s2 2s22p6 3s23p3 0,25 Cấu hình e của Y : 1s2 2s22p6 3s23p5 0,25 Vị trí của X : Ô thứ 15, chu kì 3, nhóm VA 0,25 Vị trí của Y : Ô thứ 17, chu kì 3, nhóm VIIA 0,25 b.-Sơ đồ chuyển hóa : O O N . O O N N O O 0,125 0,25 1 -Trên nguyên tử N vẫn còn 1 electron độc thân - Khi ngâm vào nước đá thì cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận, theo nguyên lý 0,375 Lơ Satơliê chiều này là chiều tỏa nhiệt. Vậy chiều thuận là chiều toả nhiệt. 0,25 a. NH3 + H2O  NH4+ + OH- 1M Cân bằng (1 –x ) x x x x2 (4,3.10 3 ) 2  = = 0,0043  x = 4,3 .10-3  Kb =  = 1,85 .10-5 0,5 1 1 x 1 10 14 [ H+] = = 0,23 .10 -11 4,3.10 3 pH = -log ( 0,23 .10 -11 ) = 11,64 0,5 2 b. CH3COOH  CH3COO- + H+ x mol x mol x mol 1l dung dịch axit có 2 x 3,13 .1021 hạt = 6.26 .1021.hạt Gọi x là số mol phân tử CH3COOH đã phân li trong 1 lít dung dịch. Lúc đó x là số ion H+ cũng là số ion CH3COO-. Khi đó số phân tử CH3COOH còn lại không phân li là 6,02 1021 – x Ta có : 6,02 . 10 21 -x + 2x = 6,26 . 1021  x = 0,24 .10 21 0,5 21 0,24.10 Độ điện li  = x 100 = 3,99% 6,02.10 21 0,5 a.Viết đúng 5 phản ứng (nếu đúng từ 4 phản ứng trở lên cho đủ điểm ) 1
  5. b. 3 Kết luận dựa theo bảng : NaCl K2CO3 Na2SO4 HCl Ba(NO3)2 1 NaCl - - - - - K2CO3 - - -   Na2SO4 - - - -  HCl -  - - - Ba(NO3)2 -   - - Kết quả - 1; 1 1 1 2 a. - Nêu được 3 hiện tượng : Tạo kết tủa; Kết tủa tan; xuất hiện kết tủa màu vàng 0,25 - Viết đúng 6 phản ứng. 0,75 b. n H+ = n Cl- = 0,1 mol ; n CO2- = 0,08 mol ; n K + = 0,16 mol 3 . Xét từng quá trình : n Ba 2+ = 0,04 mol ; n OH- = 0,08 mol H+ + 2- CO3   HCO-3 (1) 0,125 0,08 0,08 0,08 H+ + - HCO3   CO2 + H 2O (2) 0,125 4 0,02 0,02 0,02 - - HCO + OH  CO2- + H 2O (3)  3 3 0,125 0,06 0,06 0,06 Ba 2+ + 2- CO3   BaCO3  (4) 0,125 0,04 0,04 0,04 Trong dung dịch sau phản ứng còn lại: 0,1 mol Cl- ; 0,16 mol K+ ; 0,02 mol OH- và 0,02 mol CO3  . 2 Khối lượng muối = (0,1.35,5) + (0,14.39) + (0,02.60) = 10,21 gam 0,5 n = 0,59 mol . Gọi nNO2 và nNO lần lượt là a và b. a  b  0,59 a  0,54 ta có hệ :   0,25  46a  30b  26,34  b  0, 05 FeS2  Fe3+ +2S+6 +15e  N +5 + 1e  N +4  xmol 15x 0,54 0,54 5 0,5 MS  M 2+ +S+6 +8e  N +5 + 3e  N +2  xmol 8x 0,15 0,05 15x + 8x = 0,69  x = 0,03 0,25 (120.0,03) + (M+32)0,03 = 6,51  M = 65 (Zn) 0,5 0,5
  6. + n SO2  n MS  2n FeS2  0, 09 4  a  0, 09.233  20,97g Phương trình phản ứng: (1) R + 2HCl  RCl2 + H2  Phản ứng giữa dung dịch RCl2 và HNO3 đậm đặc sinh khí NO2, với dung dịch H2SO4 sinh khí SO2, điều này chứng tỏ R2+ có tính khử và bị HNO3, H2SO4 đậm đặc oxi hóa thành R3+. 0,25 (2) RCl2 + 4HNO3 (đặc)  R(NO3)3 + NO2 + 2HCl + H2O (3) 2RCl2 + 4H2SO4 (đặc)  R2(SO4 )3 + SO2 + 2H2O + 4HCl  Gọi 2a là số mol R ứng với 10,40 gam R  a là số mol R ứng với 5,20 gam R Khi cô cạn dung dịch Z, T ta có thể thu được muối khan hoặc muối ngậm nước . Gọi R(NO3)3 . nH2O và R2(SO4)3 .mH2O là công thức của A, B với n, m 0 Từ (1) (2) (3) , suy ra : Số mol R(NO3 )3. nH2O là a mol, số mol NO2 = a mol Số mol R2(SO4)3. mH2O là a/2 mol, số mol SO2 = a/2 mol 0,25 6 R  R(NO3)3. nH2O M1 = 186 + 18 n 5,20 gam 40,00 gam m1 = 34,80 R  ½ R2(SO4)3. mH2O M2 = 144 + 9m 5,20 gam 25,00 gam m1 = 19,8 34,80 19,8 0,5 Suy ra : a = =  178,20 n – 156,6 m = 664,2 186  18n 144  9m Mà MA < 400  n < 11,9 . MB < 520  m < 11,8 Biện luận theo n hoặc m, ta có 2 nghiệm phù hợp là n = 9 , m = 6  a = 0.1 và MR = 52 0,5 Vây R chính là Cr Công thức muối A là Cr(NO3)3.9H2O ; B : Cr2(SO4 )3.6H2O V1 = 0,1 x 22,4 = 2,24 lít 0,5 V2 = 0,05 x 22,4 = 1,12 lít V3 = 0,025 x 22,4 = 0,56 lít a. - Viết đúng 2 CTCT , gọi tên CH3COONH4 ( amoni axetat ); HCOO.NH3CH3 (metylamonifomat) 0,5 - Viết đúng 4 phản ứng: 0,5 7 b. Viết đúng 8 phương trình phản ứng dưới dạng CTCT (Nếu viết đúng từ 6 PTPƯ trở 1,5 lên củng cho điểm tối đa) a. Gọi a, b là số mol của CO2 và H2O Theo giả thiết ta và định luật bảo toàn khối lượng ta có hệ : 0,25 88a  198b a  0, 09    44a  18b  4, 68 b  0, 04 1,32-(12.0,09)-0,08 0,25 nO = = 0,01 mol 8 16 0,25 Đặt CT là CxHyOz. Ta có tỷ lệ x : y : z = 0,09 : 0,08 : 0,01 = 9 : 8 : 1 (108+8+16)n
  7. a.Từ giả thiết suy ra X là este; Y là ancol no đơn chức; Z là axit hữu cơ ; P là muối 0,25  H2O C n H 2n 1OH  C n H 2n  H 2O  0,024 0,024 n ancol  (0, 024.100) / 60  0, 04mol (14n  18)0,04  1,84  n  2 Vậy Y là C2H5OH 0,25 Z: R(COOH)n  X là R(COOC2H5)n và P là R(COOK)n 0,25 Theo giả thiết ta có : R+ 83n – R – 45n = 76  n = 2 Este có dạng là R(COOC2H5)2 R(COOC2H5)2 + 2KOH  R(COOK)2 + 2C2H5OH 0,02 0,04 0,25 Meste = 202  R= 56 (C4H8) 0,5 Vậy, CTCT của Z là HOOC-(CH2)4-COOH 0,5 9 CTCT của X là : C2 H5OOC-(CH2)4-COOC2H5. b. H+ -H 2 O CH3 – C = CH – CH2 – C = CH2OH CH3 – C = CH – CH2 – C = CH2OH2 CH3 CH3 CH3 CH3 -H 2 O + + CH2 – CH CH3 – C = CH – CH2 – C = CH2 CH3 – C – CH C – CH3 1 CH3 CH3 CH3 CH2 – CH2 + OH OH2 CH2 – CH CH2 – CH H2O H+ CH – C – CH C – CH3 CH3 – C – CH C – CH3 3 CH3 CH2 – CH2 CH3 CH2 – CH2
  8. SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LÂM ĐỒNG NĂM HỌC 2010 - 2011 Môn : HÓA HỌC – THPT ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian : 180 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề thi gồm có 2 trang) Ngày thi : 18/ 2/ 2011 Câu 1: (2 điểm) a. Cho 2 nguyên tố X, Y, biết: - X có 3 lớp electron, có 3 electron độc thân. - Y có 3 lớp electron, có 7 electron hóa trị. Viết cấu hình electron, xác định vị trí của X, Y trong bảng hệ thống tuần hoàn. b. - Vì sao 2 phân tử NO2 có thể kết hợp với nhau để tạo thành phân tử N2O4? - Cho cân bằng : 2NO2  N2O4 (khí màu nâu) (khí không màu) Khi ngâm bình chứa NO2 vào nước đá, thấy màu nâu của bình nhạt dần. Hãy cho biết phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt hay thu nhiệt? Giải thích? Câu 2: (2 điểm) a. Dung dịch NH3 1M có  = 0,43 %. Tính hằng số Kb và pH của dung dịch đó. b. Tính độ điện li của axit axetic trong dung dịch 0,01M, nếu trong 500 ml dung dịch axit đó có 3,13.10 21 hạt (phân tử và ion). Câu 3: (2 điểm) a. Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra khi thực hiện các thí nghiệm sau: - Cho khí Clo lội vào dung dịch KOH đun nóng (khoảng 700C). - Nhỏ từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch CuSO4. - Cho dung dịch hỗn hợp gồm FeSO4 và Fe2(SO4)3 vào dung dịch KMnO4 có H2SO4. - Nhỏ từ từ dung dịch AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2. b. Không dùng thêm thuốc thử hãy nhận biết các dung dịch: NaCl; K2CO3; Na2SO4; HCl; Ba(NO3)2. Câu 4: (2 điểm) a. Dung dịch A gồm AlCl3, CrCl3. Cho dung dịch NaOH dư vào A sau đó tiếp tục cho thêm nước Clo, rồi lại cho thêm dư dung dịch BaCl2. Nêu hiện tượng và viết các phương trình phản ứng hóa học đã xảy ra. b. Nhỏ từ từ 25 gam dung dịch HCl 14,6% vào dung dịch chứa 11,04 gam K2CO3, sau đó cho thêm vào dung dịch 0,04 mol Ba(OH)2. Tính tổng khối lượng các muối trong dung dịch thu được sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Câu 5: (2 điểm) Cho hỗn hợp X gồm FeS2 và MS có tỷ lệ mol 1:1 (M là kim loại có hóa trị không đổi). Cho 6,51 gam X tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch HNO 3 đun nóng thu được dung dịch Y và 13,216 lít ( đktc) hỗn hợp khí Z có khối lượng 26,34 gam gồm NO2, NO. Thêm lượng dư dung dịch BaCl2 loãng vào Y thì thu được a gam kết tủa. Xác định kim loại M và tính giá trị của a? Câu 6: (2 điểm) Hòa tan 10,40 gam một kim loại R trong dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch X có chứa RCl2 và V1 lít khí H2. Chia dung dịch X làm 2 phần bằng nhau, phần I cho tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch HNO3 đậm đặc, nóng thu được V2 lít khí NO2 và dung dịch Z (ion clorua không bị oxi hóa), phần II cho tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 đậm đặc nóng thu được V3 lít khí SO2 và dung dịch T. Cô cạn dung dịch Z ở nhiệt độ thích hợp thu được 40,00 gam một muối A duy nhất, cô cạn dung dịch T ở nhiệt độ thích hợp thu được 25,00 gam muối B duy nhất. Biết MA < 420; MB < 520. Xác định R, A, B và tính V1, V2, V3. Biết thể tích các khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Câu 7: (2,5 điểm) a. Viết công thức cấu tạo, gọi tên các hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C2H7NO2, biết mỗi chất đều phản ứng được với dung dịch HCl và dung dịch NaOH. Viết các phương trình phản ứng minh họa. b. Cho sơ đồ chuyển hóa sau :
  9. 0 A1 dd NaOH A2 CuO A3 dd AgNO3/t A4 dd H2SO4 A5 +Cl2/as t0 NH3 C6H5-CH2-CH3 1:1 B1 dd NaOH B2 H2SO04đặc B3 trùng hợp B4 170 C Biết A5 là axit cacboxylic. Hãy xác định công thức cấu tạo của A1; A2; A3; A4; A5; B1; B2; B3; B4 và viết các phương trình phản ứng đã xảy ra. Câu 8: ( 2,5 điểm) Đốt cháy hoàn toàn 1,32 gam hợp chất hữu cơ X cần dùng vừa hết 2,352 lít khí O2 ( đktc ). Sản phẩm thu được chỉ gồm CO2 và nước với tỷ lệ khối lượng m CO2 : m H 2O = 11 : 2 . Biết X có khối lượng phân tử nhỏ hơn 150. a. Xác định công thức phân tử của X? b. Viết công thức cấu tạo của X biết X có vòng benzen, tham gia phản ứng tráng gương và trong tự nhiên tồn tại ở dạng trans. Câu 9: (3 điểm) a. Đun nóng hợp chất hữu cơ X (chỉ chứa một loại nhóm chức) với dung dịch axit vô cơ xúc tác thì thu được hai chất hữu cơ Y, Z (đều chứa C,H,O). Mặt khác, 4,04 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 0,04 mol KOH thì thu được hai chất Y và P. Phân tử khối của P lớn hơn phân tử khối của Z là 76. Khi đun nóng 1,84 gam Y với dung dịch H2 SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp thì thu được 0,5376 lít khí một anken (đktc) với hiệu suất 60%. Biết Z là đơn phân thường dùng để tổng hợp polime. Hãy xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của X, Y, Z. b. Khi có tác dụng của axit, geraniol chuyển hóa thành α-terpineol theo sơ đồ sau: OH H+ CH3–C = CH –CH2–CH2–C = CH –CH2OH CH3 C – CH3 CH3 CH3 CH3 Geraniol α-terpineol Đề nghị cơ chế cho quá trình chuyển hóa này? Cho biết : N = 14; H = 1; O = 16; Cl = 35,5; S = 32; Fe = 56; K = 39; Mn = 55; Cr = 52; Al = 27; Na = 23; Zn = 65; Cu = 64; C = 12; P = 31 . . . . . . . . HẾT . . . . . . . . Họ và tên thí sinh : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .Số báo danh : . . . . . . . . . . . . . . . .
  10. Giám thị 1 : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Ký tên : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Giám thị 2 : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Ký tên : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
  11. SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LÂM ĐỒNG NĂM HỌC 2010 - 2011 HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ CHÍNH THỨC Môn : HÓA HỌC – THPT Ngày thi : 18/ 2/ 2011 Câu Hướng dẫn chấm Điểm a.Cấu hình e của X : 1s2 2s22p6 3s23p3 0,25 Cấu hình e của Y : 1s2 2s22p6 3s23p5 0,25 Vị trí của X : Ô thứ 15, chu kì 3, nhóm VA 0,25 Vị trí của Y : Ô thứ 17, chu kì 3, nhóm VIIA 0,25 b.-Sơ đồ chuyển hóa : O O N . O O N N O O 0,125 0,25 1 -Trên nguyên tử N vẫn còn 1 electron độc thân - Khi ngâm vào nước đá thì cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận, theo nguyên lý 0,375 Lơ Satơliê chiều này là chiều tỏa nhiệt. Vậy chiều thuận là chiều toả nhiệt. 0,25 a. NH3 + H2O  NH4+ + OH- 1M Cân bằng (1 –x ) x x x x2 (4,3.10 3 ) 2  = = 0,0043  x = 4,3 .10-3  Kb =  = 1,85 .10-5 0,5 1 1 x 1 10 14 [ H+] = = 0,23 .10 -11 4,3.10 3 pH = -log ( 0,23 .10 -11 ) = 11,64 0,5 2 b. CH3COOH  CH3COO- + H+ x mol x mol x mol 1l dung dịch axit có 2 x 3,13 .1021 hạt = 6.26 .1021.hạt Gọi x là số mol phân tử CH3COOH đã phân li trong 1 lít dung dịch. Lúc đó x là số ion H+ cũng là số ion CH3COO-. Khi đó số phân tử CH3COOH còn lại không phân li là 6,02 1021 – x Ta có : 6,02 . 10 21 -x + 2x = 6,26 . 1021  x = 0,24 .10 21 0,5 21 0,24.10 Độ điện li  = x 100 = 3,99% 6,02.10 21 0,5 a.Viết đúng 5 phản ứng (nếu đúng từ 4 phản ứng trở lên cho đủ điểm ) 1
  12. b. 3 Kết luận dựa theo bảng : NaCl K2CO3 Na2SO4 HCl Ba(NO3)2 1 NaCl - - - - - K2CO3 - - -   Na2SO4 - - - -  HCl -  - - - Ba(NO3)2 -   - - Kết quả - 1; 1 1 1 2 a. - Nêu được 3 hiện tượng : Tạo kết tủa; Kết tủa tan; xuất hiện kết tủa màu vàng 0,25 - Viết đúng 6 phản ứng. 0,75 b. n H+ = n Cl- = 0,1 mol ; n CO2- = 0,08 mol ; n K + = 0,16 mol 3 . Xét từng quá trình : n Ba 2+ = 0,04 mol ; n OH- = 0,08 mol H+ + 2- CO3   HCO-3 (1) 0,125 0,08 0,08 0,08 H+ + - HCO3   CO2 + H 2O (2) 0,125 4 0,02 0,02 0,02 - - HCO + OH  CO2- + H 2O (3)  3 3 0,125 0,06 0,06 0,06 Ba 2+ + 2- CO3   BaCO3  (4) 0,125 0,04 0,04 0,04 Trong dung dịch sau phản ứng còn lại: 0,1 mol Cl- ; 0,16 mol K+ ; 0,02 mol OH- và 0,02 mol CO3  . 2 Khối lượng muối = (0,1.35,5) + (0,14.39) + (0,02.60) = 10,21 gam 0,5 n = 0,59 mol . Gọi nNO2 và nNO lần lượt là a và b. a  b  0,59 a  0,54 ta có hệ :   0,25  46a  30b  26,34  b  0, 05 FeS2  Fe3+ +2S+6 +15e  N +5 + 1e  N +4  xmol 15x 0,54 0,54 5 0,5 MS  M 2+ +S+6 +8e  N +5 + 3e  N +2  xmol 8x 0,15 0,05 15x + 8x = 0,69  x = 0,03 0,25 (120.0,03) + (M+32)0,03 = 6,51  M = 65 (Zn) 0,5 0,5
  13. + n SO2  n MS  2n FeS2  0, 09 4  a  0, 09.233  20,97g Phương trình phản ứng: (1) R + 2HCl  RCl2 + H2  Phản ứng giữa dung dịch RCl2 và HNO3 đậm đặc sinh khí NO2, với dung dịch H2SO4 sinh khí SO2, điều này chứng tỏ R2+ có tính khử và bị HNO3, H2SO4 đậm đặc oxi hóa thành R3+. 0,25 (2) RCl2 + 4HNO3 (đặc)  R(NO3)3 + NO2 + 2HCl + H2O (3) 2RCl2 + 4H2SO4 (đặc)  R2(SO4 )3 + SO2 + 2H2O + 4HCl  Gọi 2a là số mol R ứng với 10,40 gam R  a là số mol R ứng với 5,20 gam R Khi cô cạn dung dịch Z, T ta có thể thu được muối khan hoặc muối ngậm nước . Gọi R(NO3)3 . nH2O và R2(SO4)3 .mH2O là công thức của A, B với n, m 0 Từ (1) (2) (3) , suy ra : Số mol R(NO3 )3. nH2O là a mol, số mol NO2 = a mol Số mol R2(SO4)3. mH2O là a/2 mol, số mol SO2 = a/2 mol 0,25 6 R  R(NO3)3. nH2O M1 = 186 + 18 n 5,20 gam 40,00 gam m1 = 34,80 R  ½ R2(SO4)3. mH2O M2 = 144 + 9m 5,20 gam 25,00 gam m1 = 19,8 34,80 19,8 0,5 Suy ra : a = =  178,20 n – 156,6 m = 664,2 186  18n 144  9m Mà MA < 400  n < 11,9 . MB < 520  m < 11,8 Biện luận theo n hoặc m, ta có 2 nghiệm phù hợp là n = 9 , m = 6  a = 0.1 và MR = 52 0,5 Vây R chính là Cr Công thức muối A là Cr(NO3)3.9H2O ; B : Cr2(SO4 )3.6H2O V1 = 0,1 x 22,4 = 2,24 lít 0,5 V2 = 0,05 x 22,4 = 1,12 lít V3 = 0,025 x 22,4 = 0,56 lít a. - Viết đúng 2 CTCT , gọi tên CH3COONH4 ( amoni axetat ); HCOO.NH3CH3 (metylamonifomat) 0,5 - Viết đúng 4 phản ứng: 0,5 7 b. Viết đúng 8 phương trình phản ứng dưới dạng CTCT (Nếu viết đúng từ 6 PTPƯ trở 1,5 lên củng cho điểm tối đa) a. Gọi a, b là số mol của CO2 và H2O Theo giả thiết ta và định luật bảo toàn khối lượng ta có hệ : 0,25 88a  198b a  0, 09    44a  18b  4, 68 b  0, 04 1,32-(12.0,09)-0,08 0,25 nO = = 0,01 mol 8 16 0,25 Đặt CT là CxHyOz. Ta có tỷ lệ x : y : z = 0,09 : 0,08 : 0,01 = 9 : 8 : 1 (108+8+16)n
  14. a.Từ giả thiết suy ra X là este; Y là ancol no đơn chức; Z là axit hữu cơ ; P là muối 0,25  H2O C n H 2n 1OH  C n H 2n  H 2O  0,024 0,024 n ancol  (0, 024.100) / 60  0, 04mol (14n  18)0,04  1,84  n  2 Vậy Y là C2H5OH 0,25 Z: R(COOH)n  X là R(COOC2H5)n và P là R(COOK)n 0,25 Theo giả thiết ta có : R+ 83n – R – 45n = 76  n = 2 Este có dạng là R(COOC2H5)2 R(COOC2H5)2 + 2KOH  R(COOK)2 + 2C2H5OH 0,02 0,04 0,25 Meste = 202  R= 56 (C4H8) 0,5 Vậy, CTCT của Z là HOOC-(CH2)4-COOH 0,5 9 CTCT của X là : C2 H5OOC-(CH2)4-COOC2H5. b. H+ -H 2 O CH3 – C = CH – CH2 – C = CH2OH CH3 – C = CH – CH2 – C = CH2OH2 CH3 CH3 CH3 CH3 -H 2 O + + CH2 – CH CH3 – C = CH – CH2 – C = CH2 CH3 – C – CH C – CH3 1 CH3 CH3 CH3 CH2 – CH2 + OH OH2 CH2 – CH CH2 – CH H2O H+ CH – C – CH C – CH3 CH3 – C – CH C – CH3 3 CH3 CH2 – CH2 CH3 CH2 – CH2
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0