Đề thi học sinh giỏi môn Địa lí lớp 12 - Kèm đáp án
lượt xem 24
download
Với đề thi học sinh giỏi môn Địa lí lớp 12 kèm đáp án sẽ giúp các bạn học sinh có thêm tư liệu chuẩn bị ôn luyện và bổ trợ kiến thức cho kỳ thi sắp tới cũng như bổ trợ kiến thức cho giáo viên ra đề thi. Mời các bạn học sinh và quý thầy cô giáo cùng tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học sinh giỏi môn Địa lí lớp 12 - Kèm đáp án
- SỞ G CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG THPT CHUYÊN Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Đề thi đề xuất KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI ĐBSCL Môn: ĐỊA LÝ ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Câu 1: (2.0 điểm) Dựa vào những dữ kiện sau: Bộ phận điều khiển không lưu sân bay Heathrow (London) thông báo: Chuyến bay CX 371 từ Hongkong đến London hành trình 13 giờ 10 phút sẽ đến sân bay Heathrow lúc 05 giờ 05 phút ngày 04/01/2009. Sau đó chuyến bay CX 376 từ London đi Hongkong hành trình 12 giờ 25 phút sẽ xuất phát tại sân bay Heathrow vào lúc 19 giờ 25 phút ngày 05/01/2009. Hỏi: - Chuyến bay CX 371 đã xuất phát tại Hongkong vào thời gian nào? giải thích. - Chuyến bay CX 376 sẽ đến Hongkong vào thời gian nào? giải thích. (Biết rằng: Hongkong ở múi giờ thứ 8). Câu Nội dung Điểm 1 Thời gian: Chuyến Đi Đến Hành bay Địa điểm Thời gian Địa điểm Thời gian trình 23:55 05:05 13 giờ 0.5 CX 371 Hongkong London 03/01/09 04/01/09 10 phút 19:25 15:50 12 giờ 0.5 CX 376 London Hongkong 05/01/09 06/01/2009 25 phút Giải thích: - Chuyến bay CX 371 đến London lúc 05:05 ngày 04/01/2009, vào lúc đó tại 0,5 Hongkong là 13:05 ngày 04/01/2009. Máy bay đã xuất phát trước đó 13 giờ 10 phút (tức 23:55 ngày 03/01/2009). - Chuyến bay CX 376 xuất phát tại London lúc 19:25 ngày 05/01/2009, vào 0,5 lúc đó tại Hongkong là 03:25 ngày 06/01/2009, 12 giờ 25 phút sau máy bay sẽ đến nơi (tức 15:50 ngày 06/01/2009) Câu 2: (3,0 điểm). Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam và các kiến thức đã học, hãy so sánh đặc điểm địa hình của miền Đông Bắc và Tây Bắc (Vùng núi và trung du Bắc Bộ). Câu Nội dung Điểm 2 Đặc điểm địa hình: * Giống nhau: - Cả 2 khu vực đều có địa hình miền núi 0.25 - Hướng nghiêng chung của địa hình là hướng Tây Bắc-Đông Nam. 0.25 * Khác nhau: Khu vực Đông Bắc Khu vực Tây Bắc - Nhìn chung địa hình của miền là - Đây là miền có địa hình núi cao, 0,5 địa hình đồi núi thấp: vực sâu nhất nước ta: + Các đỉnh núi cao: Tây Côn Lĩnh + Dãy Hoàng Liên Sơn với nhiều 0,5 (2419m); Kiều Liêu Ti (2402m); Pu đỉnh cao = 3000m, cao nhất là đỉnh Tha Ga (2274m)… Phan Xi Păng(3143m) - Có các dãy núi hình cánh cung, - Có nhiều dãy núi theo hướng Tây 0,5 chụm lại tại Tam Đảo, mở rộng về Bắc – Đông Nam chạy song song và phía Bắc và phía Đông: Cánh cung so le nhau: Dãy Hoàng Lên Sơn; Pu sông Gâm; Ngân Sơn; Bắc Sơn; Đen Đinh; Pu Sam Sao… Đông Triều … và các bề mặt san xen kẻ có các cao nguyên đá vôi đồ 0,5
- bằng cổ (nền cổ Vòm sông Chảy) sộ: Cao nguyên Mộc Châu; Sơn La… - Ngoài ra còn có miền đồi trung du - Ở miền còn có những cánh đồng 0,5 và các cánh đồng giiữa núi, một bộ giữa núi như: Than Uyên; Nghĩa Lộ, phận đồi núi bị chìm ngập dưới biển lớn nhất là cánh đồng Điện Biên. hình thành các đảo trong vịnh Bắc Bộ (Vịnh Hạ Long, Bái Tử Long…) Câu 3: (3,0 điểm). Căn cứ vào bảng số liệu dưới đây, hãy phân tích thực trạng phát triển kinh tế của các vùng kinh tế trọng điểm. MỘT SỐ CHỈ TIÊU KINH TẾ CỦA BA VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM Ở NƯỚC TA Trong đó Chỉ tiêu Ba vùng Bắc Bộ MiềnTrung Nam Bộ - Tốc độ tăng trưởng hàng năm thời kì 10,7 10,4 8,7 11,1 1996-2002 (%) - % GDP của cả nước 60,7 18,8 5,2 36,7 - Cơ cấu GDP (%) 100,0 100,0 100,0 100,0 Trong đó: + Nông – Lâm – Ngư nghiệp 11,0 15,5 28,7 6,3 + Công nghiệp – Xây dựng 50,5 38,6 30,9 59,3 + Dịch vụ 38,5 45,9 40,4 34,4 - % kim ngạch xuất khẩu của cả nước 80,0 15,5 4,2 60,3 – Câu Nội dung Điểm 3 Hiện nay cả nước có ba vùng kinh tế trọng điểm, có tốc độ tăng trưởng nhanh và đóng góp đáng kể vào sự tăng trưởng kinh tế chung của cả nước: - Tốc độ tăng trưởng kinh tế của ba vùng khá cao, trong thời kì 1996-2002 1,0 mức tăng trưởng đạt 10,7% (vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ 10,4%, vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung 8,75%, vùng kinh tế trọng điểm Nam Bộ 11,1%) so với khoảng 7% của cả nước. - Mức đóng góp vào GDP cả nước của 3 vùng là 60,7%, trong tương lai mức 0,5 đóng góp vẫn tiếp tục cao và sẽ tác động dây chuyền đối với khu vực xung quanh và cả nước. - Ba vùng là địa bàn tập trung phần lớn các khu công nghiệp và các ngành 0,5 công nghiệp chủ chốt của cả nước (công nghiệp- xây dựng đã tạo ra 50,5 % GDP của ba vùng) - Tỉ trọng đóng góp vào GDP của ngành dịch vụ khá cao 38,5% 0,5 - Ba vùng đóng góp tới 80% trị giá kim ngạch xuất khẩu và thu hút phần lớn 0,5 số vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài vào nước ta đặc biệt là vùng kinh tế trọng điểm Nam Bộ và vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ Câu 4: (3,0 điểm) Trình bày ảnh hưởng của sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành và theo lãnh thổ đến vấn đề việc làm ở nước ta. – Câu Nội dung Điểm 4 Ảnh hưởng của sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành và theo lãnh thổ đến (3,0 vấn đề việc làm ở nước ta: -2-
- điểm) - Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành và theo lãnh thổ + Theo ngành: Đẩy nhanh sự phát triển của công nghiệp, xây dựng và các 0.5 ngành dịch vụ. Đa dạng hóa sản xuất trong các ngành kinh tế. + Theo lãnh thổ: Hình thành các vùng chuyên canh, các khu công nghiệp, khu chế xuất, các 0.5 trung tâm mới. Hình thành các vùng kinh tế phát triển năng động, ba vùng kinh tế trọng 0.5 điểm. - Ảnh hưởng đến việc làm: + Đa dạng hóa kinh tế nông thôn, đưa nông nghiệp từ tự cung tự cấp lên sản 0.5 xuất hàng hóa, phát triển ngành nghề dịch vụ nông thôn… góp phần giải quyết việc làm ở nông thôn. + Phát triển công nghiệp và dịch vụ, nhất là các ngành cần nhiều lao động ở 0.5 thành thị, tạo ra nhiều việc làm mới cho thanh niên. + Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ song song với việc phân bố lại dân cư và nguồn 0.5 lao động giữa các vùng, góp phần tạo việc làm và nâng cao năng suất lao động xã hội. Câu 5: (3,0 điểm) Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam và các kiến thức đã học, hãy phân tích các lợi thế cơ bản để Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh trở thành hai trung tâm công nghiệp phát triển mạnh nhất nước ta. – Câu Nội dung Điểm 5 Những lợi thế cơ bản để Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh trở thành 2 trung (3,0 tâm công nghiệp lớn: điểm) - Vị trí địa lý: 0.5 + Hà Nội là Thủ đô của cả nước, nằm trong địa bàn kinh tế trọng điểm phía bắc, có sức hút mạnh mẽ đối với các vùng lân cận. + Thành phố HCM là thành phố lớn nhất cả nước, nằm trong địa bàn kinh tế trọng điểm phía Nam. - Lịch sử khai thác lâu đời: 0.5 + Hà Nội có gần 1.000 năm lịch sử. + Thành phố HCM có hơn 300 năm lịch sử. - Dân đông, có nguồn lao động dồi dào, đặc biệt là lao động có chuyên môn kỹ 0.5 thuật đông đảo. - Kết cấu hạ tầng tương đối hoàn chỉnh, đặc biệt là giao thông vận tải và thông 0.5 tin liên lạc: + Hà Nội là đầu mối giao thông quan trọng nhất ở phía Bắc. + Thành phố HCM đầu mối giao thông quan trọng nhất ở phía Nam. - Hai thành phố đều được sự quan tâm của Nhà nước và thu hút vốn đầu tư 0.5 nước ngoài nhiều nhất. - Hai thành phố đều có cơ cấu ngành công nghiệp khá đa dạng: 0.5 + Hà Nội: Cơ khí, điện tử, dệt, chế biến lương thực, thực phẩm... + Thành phố HCM: Dệt, may mặc, chế biến lương thực, thực phẩm, hóa chất, điện tử, cơ khí, đồ chơi trẻ em… Câu 6: (3,0 điểm). : : %) Năm 1990 1995 2000 2005 61817,5 82307,1 112111,7 137112,0 4969,0 5033,7 5901,6 6315,6 8135,2 13523,9 21777,4 38726,9 -3-
- 74921,7 100864,7 139790,7 182154,5 . . – Câu Nội dung Điểm 6 0,5 : Năm 1990 1995 2000 2005 82,5 81,6 80,2 75,3 6,6 5,0 4,2 3,5 10,9 13,4 15,6 21,2 100 100,0 100,0 100,0 - 1,0 g) - 0,5 - 0,5 - 0,5 Câu 7: (3,0 điểm) Dựa vào bảng số liệu sau: Tốc độ tăng tổng sản phẩm trong nước giai đoạn 2001 – 2005 (đơn vị: %) Năm 2001 2002 2003 2004 2005 Tổng số 6,89 7,08 7,34 7,79 8,43 Nông, lâm, thuỷ sản 2,98 4,17 3,62 4,36 4,04 Công nghiệp và xây dựng 10,39 9,48 10,48 10,22 10,65 Dịch vụ 6,10 6,54 6,45 7,26 8,48 a). Tính tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm của tổng sản phẩm trong nước và các khu vực giai đoạn 2001-2005. b). So sánh tốc độ tăng trưởng của các khu vực và rút ra nhận xét về tình hình tăng trưởng kinh tế của nước ta giai đoạn 2001-2005. ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM Câu 7 a). Tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm: (đơn vị %) 1,0 (3,0 Tốc độ tăng BQ mỗi năm Khu vực điểm) (2001-2005) Tổng số 7,51 Nông, lâm, thuỷ sản 3,83 Công nghiệp và xây dựng 10,24 Dịch vụ 6,96 b). Nhận xét tình hình tăng trưởng kinh tế của nước ta giai đoạn 2001-2005: 0,5 -4-
- - Tổng sản phẩm trong nước tăng trưởng liên tục với tốc độ cao, bình quân hàng năm đạt 7,51%. 0,5 - Trong ba khu vực kinh tế thì khu vực công nghiệp và xây dựng có tốc độ tăng trưởng cao nhất, bình quân hàng năm tăng 10,24%. 0,5 - Khu vực dịch vụ cũng có tốc độ tăng trưởng tương đối cao, bình quân hàng năm tăng 6,96%. 0,5 - Khu vực nông, lâm thủy sản có tốc độ tăng trưởng thấp nhất, bình quân hàng năm tăng 3,83%. -5-
- SỞ GD&ĐT TIỀN GIANG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG THPT CHUYÊN Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Đề thi đề xuất KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI ĐBSCL LẦN THỨ XVI Môn: ĐỊA LÝ ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Câu 1: (2.0 điểm) Dựa vào những dữ kiện sau: Bộ phận điều khiển không lưu sân bay Heathrow (London) thông báo: Chuyến bay CX 371 từ Hongkong đến London hành trình 13 giờ 10 phút sẽ đến sân bay Heathrow lúc 05 giờ 05 phút ngày 04/01/2009. Sau đó chuyến bay CX 376 từ London đi Hongkong hành trình 12 giờ 25 phút sẽ xuất phát tại sân bay Heathrow vào lúc 19 giờ 25 phút ngày 05/01/2009. Hỏi: - Chuyến bay CX 371 đã xuất phát tại Hongkong vào thời gian nào? giải thích. - Chuyến bay CX 376 sẽ đến Hongkong vào thời gian nào? giải thích. (Biết rằng: Hongkong ở múi giờ thứ 8). Câu Nội dung Điểm 1 Thời gian: Chuyến Đi Đến Hành bay Địa điểm Thời gian Địa điểm Thời gian trình 23:55 05:05 13 giờ 0.5 CX 371 Hongkong London 03/01/09 04/01/09 10 phút 19:25 15:50 12 giờ 0.5 CX 376 London Hongkong 05/01/09 06/01/2009 25 phút Giải thích: - Chuyến bay CX 371 đến London lúc 05:05 ngày 04/01/2009, vào lúc đó tại 0,5 Hongkong là 13:05 ngày 04/01/2009. Máy bay đã xuất phát trước đó 13 giờ 10 phút (tức 23:55 ngày 03/01/2009). - Chuyến bay CX 376 xuất phát tại London lúc 19:25 ngày 05/01/2009, vào 0,5 lúc đó tại Hongkong là 03:25 ngày 06/01/2009, 12 giờ 25 phút sau máy bay sẽ đến nơi (tức 15:50 ngày 06/01/2009)
- -2- SỞ GD&ĐT TIỀN GIANG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG THPT CHUYÊN Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Đề thi đề xuất KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI ĐBSCL LẦN THỨ XVI Môn: ĐỊA LÝ ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Câu 2: (3,0 điểm). Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam và các kiến thức đã học, hãy so sánh đặc điểm địa hình của miền Đông Bắc và Tây Bắc (Vùng núi và trung du Bắc Bộ). Câu Nội dung Điểm 2 Đặc điểm địa hình: * Giống nhau: - Cả 2 khu vực đều có địa hình miền núi 0.25 - Hướng nghiêng chung của địa hình là hướng Tây Bắc-Đông Nam. 0.25 * Khác nhau: Khu vực Đông Bắc Khu vực Tây Bắc - Nhìn chung địa hình của miền là - Đây là miền có địa hình núi cao, 0,5 địa hình đồi núi thấp: vực sâu nhất nước ta: + Các đỉnh núi cao: Tây Côn Lĩnh + Dãy Hoàng Liên Sơn với nhiều 0,5 (2419m); Kiều Liêu Ti (2402m); Pu đỉnh cao = 3000m, cao nhất là đỉnh Tha Ga (2274m)… Phan Xi Păng(3143m) - Có các dãy núi hình cánh cung, - Có nhiều dãy núi theo hướng Tây 0,5 chụm lại tại Tam Đảo, mở rộng về Bắc – Đông Nam chạy song song và phía Bắc và phía Đông: Cánh cung so le nhau: Dãy Hoàng Lên Sơn; Pu sông Gâm; Ngân Sơn; Bắc Sơn; Đen Đinh; Pu Sam Sao… Đông Triều … và các bề mặt san xen kẻ có các cao nguyên đá vôi đồ 0,5 bằng cổ (nền cổ Vòm sông Chảy) sộ: Cao nguyên Mộc Châu; Sơn La… - Ngoài ra còn có miền đồi trung du - Ở miền còn có những cánh đồng 0,5 và các cánh đồng giiữa núi, một bộ giữa núi như: Than Uyên; Nghĩa Lộ, phận đồi núi bị chìm ngập dưới biển lớn nhất là cánh đồng Điện Biên. hình thành các đảo trong vịnh Bắc Bộ (Vịnh Hạ Long, Bái Tử Long…)
- -3- SỞ GD&ĐT TIỀN GIANG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG THPT CHUYÊN Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Đề thi đề xuất KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI ĐBSCL LẦN THỨ XVI Môn: ĐỊA LÝ ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Câu 3: (3,0 điểm). Căn cứ vào bảng số liệu dưới đây, hãy phân tích thực trạng phát triển kinh tế của các vùng kinh tế trọng điểm. MỘT SỐ CHỈ TIÊU KINH TẾ CỦA BA VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM Ở NƯỚC TA Trong đó Chỉ tiêu Ba vùng Bắc Bộ MiềnTrung Nam Bộ - Tốc độ tăng trưởng hàng năm thời kì 10,7 10,4 8,7 11,1 1996-2002 (%) - % GDP của cả nước 60,7 18,8 5,2 36,7 - Cơ cấu GDP (%) 100,0 100,0 100,0 100,0 Trong đó: + Nông – Lâm – Ngư nghiệp 11,0 15,5 28,7 6,3 + Công nghiệp – Xây dựng 50,5 38,6 30,9 59,3 + Dịch vụ 38,5 45,9 40,4 34,4 - % kim ngạch xuất khẩu của cả nước 80,0 15,5 4,2 60,3 ĐÁP ÁN – THANG ĐIỂM Câu Nội dung Điểm 3 Hiện nay cả nước có ba vùng kinh tế trọng điểm, có tốc độ tăng trưởng nhanh và đóng góp đáng kể vào sự tăng trưởng kinh tế chung của cả nước: - Tốc độ tăng trưởng kinh tế của ba vùng khá cao, trong thời kì 1996-2002 1,0 mức tăng trưởng đạt 10,7% (vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ 10,4%, vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung 8,75%, vùng kinh tế trọng điểm Nam Bộ 11,1%) so với khoảng 7% của cả nước. - Mức đóng góp vào GDP cả nước của 3 vùng là 60,7%, trong tương lai mức 0,5 đóng góp vẫn tiếp tục cao và sẽ tác động dây chuyền đối với khu vực xung quanh và cả nước. - Ba vùng là địa bàn tập trung phần lớn các khu công nghiệp và các ngành 0,5 công nghiệp chủ chốt của cả nước (công nghiệp- xây dựng đã tạo ra 50,5 % GDP của ba vùng) - Tỉ trọng đóng góp vào GDP của ngành dịch vụ khá cao 38,5% 0,5 - Ba vùng đóng góp tới 80% trị giá kim ngạch xuất khẩu và thu hút phần lớn 0,5 số vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài vào nước ta đặc biệt là vùng kinh tế trọng điểm Nam Bộ và vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ
- -4- SỞ GD&ĐT TIỀN GIANG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG THPT CHUYÊN Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Đề thi đề xuất KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI ĐBSCL LẦN THỨ XVI Môn: ĐỊA LÝ ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Câu 4: (3,0 điểm) Trình bày ảnh hưởng của sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành và theo lãnh thổ đến vấn đề việc làm ở nước ta. ĐÁP ÁN – THANG ĐIỂM Câu Nội dung Điểm 4 Ảnh hưởng của sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành và theo lãnh thổ đến (3,0 vấn đề việc làm ở nước ta: điểm) - Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành và theo lãnh thổ + Theo ngành: Đẩy nhanh sự phát triển của công nghiệp, xây dựng và các 0.5 ngành dịch vụ. Đa dạng hóa sản xuất trong các ngành kinh tế. + Theo lãnh thổ: Hình thành các vùng chuyên canh, các khu công nghiệp, khu chế xuất, các 0.5 trung tâm mới. Hình thành các vùng kinh tế phát triển năng động, ba vùng kinh tế trọng 0.5 điểm. - Ảnh hưởng đến việc làm: + Đa dạng hóa kinh tế nông thôn, đưa nông nghiệp từ tự cung tự cấp lên sản 0.5 xuất hàng hóa, phát triển ngành nghề dịch vụ nông thôn… góp phần giải quyết việc làm ở nông thôn. + Phát triển công nghiệp và dịch vụ, nhất là các ngành cần nhiều lao động ở 0.5 thành thị, tạo ra nhiều việc làm mới cho thanh niên. + Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ song song với việc phân bố lại dân cư và nguồn 0.5 lao động giữa các vùng, góp phần tạo việc làm và nâng cao năng suất lao động xã hội.
- -5- SỞ GD&ĐT TIỀN GIANG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG THPT CHUYÊN Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Đề thi đề xuất KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI ĐBSCL LẦN THỨ XVI Môn: ĐỊA LÝ ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Câu 5: (3,0 điểm) Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam và các kiến thức đã học, hãy phân tích các lợi thế cơ bản để Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh trở thành hai trung tâm công nghiệp phát triển mạnh nhất nước ta. ĐÁP ÁN – THANG ĐIỂM Câu Nội dung Điểm 5 Những lợi thế cơ bản để Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh trở thành 2 trung (3,0 tâm công nghiệp lớn: điểm) - Vị trí địa lý: 0.5 + Hà Nội là Thủ đô của cả nước, nằm trong địa bàn kinh tế trọng điểm phía bắc, có sức hút mạnh mẽ đối với các vùng lân cận. + Thành phố HCM là thành phố lớn nhất cả nước, nằm trong địa bàn kinh tế trọng điểm phía Nam. - Lịch sử khai thác lâu đời: 0.5 + Hà Nội có gần 1.000 năm lịch sử. + Thành phố HCM có hơn 300 năm lịch sử. - Dân đông, có nguồn lao động dồi dào, đặc biệt là lao động có chuyên môn kỹ 0.5 thuật đông đảo. - Kết cấu hạ tầng tương đối hoàn chỉnh, đặc biệt là giao thông vận tải và thông 0.5 tin liên lạc: + Hà Nội là đầu mối giao thông quan trọng nhất ở phía Bắc. + Thành phố HCM đầu mối giao thông quan trọng nhất ở phía Nam. - Hai thành phố đều được sự quan tâm của Nhà nước và thu hút vốn đầu tư 0.5 nước ngoài nhiều nhất. - Hai thành phố đều có cơ cấu ngành công nghiệp khá đa dạng: 0.5 + Hà Nội: Cơ khí, điện tử, dệt, chế biến lương thực, thực phẩm... + Thành phố HCM: Dệt, may mặc, chế biến lương thực, thực phẩm, hóa chất, điện tử, cơ khí, đồ chơi trẻ em…
- -6- SỞ GD&ĐT TIỀN GIANG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG THPT CHUYÊN Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Đề thi đề xuất KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI ĐBSCL LẦN THỨ XVI Môn: ĐỊA LÝ ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Câu 6: (3,0 điểm). Dựa vào bảng số liệu sau: Giá trị sản xuất nông, lâm nghiệp và thuỷ sản(đơn vị: %) Năm 1990 1995 2000 2005 Nông nghiệp 61817,5 82307,1 112111,7 137112,0 Lâm nghiệp 4969,0 5033,7 5901,6 6315,6 Thuỷ sản 8135,2 13523,9 21777,4 38726,9 Tổng 74921,7 100864,7 139790,7 182154,5 a). Hãy tính tỉ trọng của từng ngành trong giá trị sản xuất nông, lâm nghiệp và thuỷ sản. b). Nhận xét về sự chuyển dịch cơ cấu sản xuất nông, lâm nghiệp và thuỷ sản. ĐÁP ÁN – THANG ĐIỂM Câu Nội dung Điểm 6 a). Tỷ trọng của từng ngành trong giá trị sản xuất nông, lâm nghiệp và thuỷ 0,5 sản: Năm 1990 1995 2000 2005 Nông nghiệp 82,5 81,6 80,2 75,3 Lâm nghiệp 6,6 5,0 4,2 3,5 Thuỷ sản 10,9 13,4 15,6 21,2 Tổng 100 100,0 100,0 100,0 b). Nhận xét về sự chuyển dịch cơ cấu sản xuất nông, lâm nghiệp và thuỷ sản - Cơ cấu giá trị sản xuất nông lâm thuỷ sản của nước ta có sự chuyển dịch theo 1,0 hướng tăng tỉ trọng của ngành thuỷ sản giảm tỉ trọng của ngành nông nghiệp và lâm nghiệp (dẫn chứng) - Sự chuyển dịch trên nhìn chung là tích cực, phát huy thế mạnh lớn của nước 0,5 ta về việc phát triển ngành thuỷ sản - Tuy nhiên sự chuyển dịch trên còn chậm tỉ trọng của ngành nông nghiệp còn 0,5 khá cao - Tỉ trọng của ngành lâm nghiệp thấp và ngày càng giảm chứng tỏ tài nguyên 0,5 rừng của nước ta đã bị suy thoái nghiêm trọng và chính sách hiện nay của chúng ta là tập trung vào việc trồng rừng tu bổ tài nguyên rừng hơn là việc khai thác tài nguyên rừng
- -7- SỞ GD&ĐT TIỀN GIANG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG THPT CHUYÊN Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Đề thi đề xuất KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI ĐBSCL LẦN THỨ XVI Môn: ĐỊA LÝ ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Câu 7: (3,0 điểm) Dựa vào bảng số liệu sau: Tốc độ tăng tổng sản phẩm trong nước giai đoạn 2001 – 2005 (đơn vị: %) Năm 2001 2002 2003 2004 2005 Tổng số 6,89 7,08 7,34 7,79 8,43 Nông, lâm, thuỷ sản 2,98 4,17 3,62 4,36 4,04 Công nghiệp và xây dựng 10,39 9,48 10,48 10,22 10,65 Dịch vụ 6,10 6,54 6,45 7,26 8,48 a). Tính tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm của tổng sản phẩm trong nước và các khu vực giai đoạn 2001-2005. b). So sánh tốc độ tăng trưởng của các khu vực và rút ra nhận xét về tình hình tăng trưởng kinh tế của nước ta giai đoạn 2001-2005. ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM Câu Nội dung Điểm 7 a). Tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm: (đơn vị %) 1,0 (3,0 Tốc độ tăng BQ mỗi năm Khu vực điểm) (2001-2005) Tổng số 7,51 Nông, lâm, thuỷ sản 3,83 Công nghiệp và xây dựng 10,24 Dịch vụ 6,96 b). Nhận xét tình hình tăng trưởng kinh tế của nước ta giai đoạn 2001-2005: - Tổng sản phẩm trong nước tăng trưởng liên tục với tốc độ cao, bình quân 0,5 hàng năm đạt 7,51%. - Trong ba khu vực kinh tế thì khu vực công nghiệp và xây dựng có tốc độ tăng 0,5 trưởng cao nhất, bình quân hàng năm tăng 10,24%. - Khu vực dịch vụ cũng có tốc độ tăng trưởng tương đối cao, bình quân hàng 0,5 năm tăng 6,96%. - Khu vực nông, lâm thủy sản có tốc độ tăng trưởng thấp nhất, bình quân hàng 0,5 năm tăng 3,83%.
- S GD & T NGH AN THI H C SINH GI I TRƯ NG THPT NGHI L C 2 NĂM H C 2011 – 2012 MÔN: A LÍ Th i gian làm bài: 180 phút ( không k th i gian giao ) Câu 1: 4,0 i m Em hãy v hình mô t s phân chia các mùa trên Trái t. Nêu tóm t t c i m t ng mùa và cho bi t khu v c có bi u hi n các mùa rõ nét nh t. Câu 2: 4,0 i m D a vào Atlat a lí Vi t Nam và ki n th c ã h c, em hãy trình bày nh ng c i m cơ b n v a hình, khí h u và sông ngòi c a mi n B c và ông B c B c B . Câu 3: 4,0 i m D a vào Atlat a lí Vi t Nam và ki n th c ã h c, em hãy vi t m t báo cáo ng n g n (không quá 01 trang) v th c tr ng kinh t Vi t Nam th i kì 1990 – 2007. Câu 4: 3,0 i m Qua b ng s li u sau: Nhi t và lư ng mưa trung bình c a m t s a i m Hà N i Thành ph H Chí Minh Tháng 0 Nhi t ( C) Lư ng mưa (mm) Nhi t (0C) Lư ng mưa (mm) I 16,4 18,6 25,8 13,8 II 17,0 26,2 26,7 4,1 III 20,2 43,8 27,9 10,5 IV 23,7 90,1 28,9 50,4 V 27,3 188,5 28,3 218,4 VI 28,8 230,9 27,5 311,7 VII 28,9 288,2 27,1 293,7 VIII 28,2 318,0 27,1 269,8 IX 27,2 265,4 26,8 327,1 X 24,6 130,7 26,7 266,7 XI 21,4 43,4 26,4 116,5 XII 18,2 23,4 25,7 48,3 Trung 23,5 1676,0 27,1 1931 bình năm Em hãy nh n xét và gi i thích v ch nhi t và mưa c a hai a i m trên. Câu 5: 5,0 i m Cho b ng s li u: Giá tr s n xu t công nghi p phân theo thành ph n kinh t ( t ng ) Thành ph n Năm 2005 Năm 2008 Nhà nư c 249.085,2 352.721,7 Ngoài Nhà nư c 309.053,8 709.377,8 Kinh t có v n u tư nư c ngoài 433.110,4 847.907,4 a. Em hãy v bi u thích h p th hi n s thay i v qui mô và cơ c u giá tr s n xu t công nghi p theo thành ph n kinh t t năm 2005 n 2008. b. Rút ra nh n xét và gi i thích. ------------------------------- H T ------------------------------ Thí sinh ư c s d ng Atlat a lí Vi t Nam làm bài.
- HƯ NG D N CH M HD ch m g m 02 trang THI CH N H C SINH GI I C P TRƯ NG NĂM H C 2011 – 2012 MÔN: A LÍ A. Hư ng d n chung: 1. Thí sinh có th làm bài theo các hình th c khác nhau, n u v n úng n i dung yêu c u thì giám kh o ch m úng theo thang i m qui nh. 2. N u thí sinh làm bài sáng t o thì có th thư ng i m nhưng không quá ½ t ng i m c a câu (ý) ó. 3. T ng i m toàn bài làm tròn n 0,25 i m. Ví d : 18,25 ; 10,75 B. Hư ng d n ch m c th : Câu/ ý Yêu c u c n t i m Câu 1 4,0 -V hình quĩ o C xung quanh MT c a Trái t v i 4 v 2,0 trí: 21/3, 22/6, 23/9 và 22/12. Trong hình có ghi chú y các mùa, phân chia sáng t i và tr c nghiêng c a Trái t ph i m b o. -Nêu ư c c i m t ng mùa: Xuân ( m áp); H ( nóng 1,0 b c); Thu (mát m ) và ông ( l nh giá). -Khu v c có các mùa rõ r t nh t là KV ôn i ( kho ng vĩ 1,0 tuy n 35-500/bán c u) Câu 2 Mi n B c và ông B c B c B : 4,0 Ranh gi i: d c theo t ng n sông H ng và rìa tây, tây nam 0,5 c a ng b ng B c B . - a hình: khá a d ng, ch y u là núi th p, hư ng núi ch 1,5 y u là vòng cung, nghiêng theo hư ng tây b c- ông nam, có ng b ng r ng l n, có nhi u a hình cac-tơ, a hình b bi n (nhi u v nh, o, qu n o,..) -Khí h u: có s xâm nh p m nh c a gió mùa ông B c t o 1,0 nên mùa ông l nh, có s phân hóa ai cao m t s khu v c núi biên gi i phía b c. -Sông ngòi: có m ng lư i dày c ( d n ch ng), hư ng ch y 1,0 ph n l n là TB- N, ch nư c thay i theo mùa.. Câu 3 Th c tr ng kinh t nư c ta th i kì 1990 – 2007 4,0 - GDP không ng ng tăng v i t c tăng trư ng khá (d/ch ng) - Cơ c u KT có s chuy n d ch tích c c ( d/ ch ng ) - Lãnh th có s phân hóa sâu s c theo các vùng (d/c) ánh giá chung.
- Câu 4 C hai a i m u có nhi t trung bình năm cao và lư ng 3,0 mưa l n, th hi n rõ tính ch t nhi t i m c a khí h u nư c ta. Tuy nhiên, hai a i m cũng có s khác bi t rõ r t: -V ch nhi t: Hà N i có nhi t TB năm th p hơn và biên nhi t l n hơn (d n ch ng) -Ch mưa TPHCM phân hóa sâu s c hơn (d n ch ng) Nguyên nhân: Do vĩ a lí, tác ng c a gió mùa,.. (c th ) Câu 5 5,0 a. -X lí b ng s li u: T l qui mô là 1: 1,93 => T l R là 1: 1,39 1,0 Cơ c u giá tr SXCN phân theo TPKT ( v :%) Thành ph n Năm 2005 Năm 2008 Nhà nư c 25,1 18,5 Ngoài Nhà nư c 31,2 37,1 KT có v n TNN 43,7 44,4 -V hai bi u hình tròn : m b o úng t l bán kính, kích 2,5 thư c h p lí, úng t tr ng các thành ph n, có các s li u, chú gi i và tên c a bi u . N u thi u chú gi i, sai bán kính ho c góc không cho i m, thi u d li u tr 0,5/ tiêu chí. b. Nh n xét : - Có s tăng trư ng m nh v qui mô (d n ch ng) 1,5 -Cơ c u có s chuy n d ch m nh m : + Gi m t tr ng TPKT Nhà nư c (d n ch ng) + Tăng t tr ng 2 TPKT còn l i (d n ch ng) Gi i thích : Do nư c ta ã và ang th c hi n công cu c i m i và h i nh p, y m nh CNH-H H t nư c,.. T ng i m 20,0
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TUYÊN QUANG CẤP TỈNH LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2010-2011 MÔN: ĐỊA LÝ ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 180 phút. (Không kể thời gian giao đề) Câu 1 (4,0 điểm): a) Hãy vẽ đường chuyển động biểu kiến của Mặt Trời trong một năm và giải thích. b) Cho biết những nơi có hiện tượng Mặt Trời mọc chính đông và lặn chính tây: 1 lần/năm; 2 lần/năm và những nơi không có hiện tượng Mặt Trời mọc chính đông và lặn chính tây. Câu 2 (3,0 điểm): Cho bảng số liệu sau: Sự phân bố lượng mưa trung bình năm theo các vĩ độ ở Bắc bán cầu Vĩ độ 00- 100 100-200 200-300 300-400 400-500 500-600 600-700 700-800 Lượng mưa (mm) 1677 763 516 501 561 510 340 179 Hãy rút ra nhận xét và giải thích sự thay đổi lượng mưa trung bình năm theo vĩ độ ở Bắc Bán cầu. Câu 3 (4,0 điểm): Dựa vào bảng số liệu sau: Số lượng khách đến và doanh thu từ du lịch của một số quốc gia năm 2004 Số Số lượt khách đến Doanh thu từ du lịch Tên nước TT (nghìn lượt người) quốc tế (triệu USD) 1. Pháp 75.121 40.842 2. Tây Ban Nha 53.599 45.248 3. Hoa Kỳ 46.077 74.481 4. I-ta-li-a 37.071 35.658 5. Anh 27.708 27.299 6. Trung Quốc (tính cả Hồng Công) 63.572 34.746 7. Ca-na-đa 19.150 12.843 8. Áo 19.373 15.412 9. Đức 20.137 27.657 10. Thái Lan 11.651 10.034 a) Hãy nhận xét mức doanh thu bình quân từ một lượt khách đến (USD) theo từng quốc gia. b) Những nhân tố nào đã giúp các nước trên có hoạt động du lịch quốc tế phát triển mạnh? Câu 4 (4,0 điểm): Cho bảng số liệu sau: Nhiệt độ và lượng mưa tại Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh Địa Tháng Cả I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII điểm Tiêu chí năm Nhiệt độ 16,4 17,0 20,2 23,7 27,3 28,8 28,9 28,2 27,2 24,6 21,4 18,2 23.5 Hà (0C) Nội Lượng 18,6 26,2 43,8 90,1 188,5 230,9 288,2 318,0 265,4 130,7 43,4 23,4 139.0 mưa (mm) Nhiệt độ 25,8 26,7 27,9 28,9 28,3 27,5 27,1 27,1 26,8 26,7 26,4 25,7 27.1 TP. (0C) HCM Lượng 14 4 10 50 218 312 294 270 327 267 116 48 160.8 mưa (mm) a) Hãy vẽ biểu đồ thể hiện nhiệt độ và lượng mưa trong năm tại Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh. b) Nhận xét và giải thích về chế độ nhiệt và chế độ mưa tại 2 địa điểm trên. Câu 5 (5,0 điểm): -1-
- Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam kết hợp với kiến thức đã học, hãy phân tích những thuận lợi và khó khăn của địa hình miền núi nước ta đối với sự phát triển kinh tế - xã hội./. Ghi chú: Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lý Việt Nam (NXB Giáo dục Việt Nam - 2009) và máy tính cầm tay Casio. Giám thị không giải thích gì thêm. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TUYÊN QUANG HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI QUỐC GIA LỚP 12 THPT - NĂM HỌC 2010-2011 MÔN : ĐỊA LÍ (Bản hướng dẫn gồm 3 trang) Nội dung Điểm a) Vẽ đường chuyển động biểu kiến của Mặt Trời trong 1 năm 1.5 Câu 1 - Hiện tượng mặt trời mọc và lặn là một loại chuyển động biểu kiến diễn ra hàng ngày, 0.5 đó là hệ quả chuyển động tự quay quanh trục của trái đất. (4,0 đ) - Tuy nhiên chỉ trong khu vực có hiện tượng mặt trời lên thiên đỉnh (tia sáng mặt trời 0.5 tạo góc nhập xạ 900 lúc 12h trưa) thì mới thấy mặt trời mọc chính Đông và lặn chính Tây. Nghĩa là, chỉ trong khu vực nội chí tuyến mới có hiện tượng này. - Không phải ngày nào các địa điểm trong khu vực nội chí tuyến cũng thấy hiện tượng đó, mà chỉ vào đúng ngày tại địa điểm đó có hiện tượng mặt trời lên thiên đỉnh thì mới 0.5 thấy mặt trời mọc chính Đông, lặn chính Tây. b) Những nơi có hiện tượng Mặt Trời mọc chính đông và lặn chính tây: 1.0 + 1 lần/năm: Các địa điểm nằm trên đường chí tuyến Bắc và chí tuyến Nam + 2 lần/năm: Các địa điểm còn lại trong vùng nội chí tuyến. + Những nơi không có hiện tượng Mặt Trời mọc chính đông và lặn chính tây: Từ vòng cực Bắc đến cực Bắc và từ vòng cực Nam đến cực Nam. Nhận xét và giải thích sự thay đổi lượng mưa TB năm theo vĩ độ ở Bắc Bán cầu: Lượng mưa phụ thuộc vào vĩ độ và phân bố không đều từ xích đạo đến cực Bắc. 0.5 - Lượng mưa lớn nhất từ 00 - 100: do đây là vùng áp thấp xích đạo, nóng ẩm quanh năm, Câu 2 độ bốc hơi lớn, là nơi có dải hội tụ nội chí tuyến và frông nội chí tuyến nên mưa lớn rải (3,0 đ) đều trong năm. - Từ 100 - 200 lượng mưa vẫn lớn nhưng giảm đi so với khu vực xích đạo => do nhiệt 0.5 độ giảm, độ bốc hơi giảm - Từ 200 - 400: lượng mưa tiếp tục giảm do áp cao chí tuyến và phần lớn là lục địa, điều 0.5 kiện bốc hơi nhỏ. -2-
- - Từ 400 - 500 lượng mưa tăng lên do ảnh hưởng của gió Tây ôn đới. 0.5 - Từ 500 - 600 lượng mưa giảm do khu vực này ảnh hưởng của gió Tây ôn đới giảm (do 0.5 gió càng đi xa thì gió càng biến tính). - Từ 600 - 800 lượng mưa nhỏ do ảnh hưởng của áp cao, gió Đông địa cực và không khí 0.5 quá lạnh. (Có số liệu chứng minh) a) Tính doanh thu bình quân từ một lượt khách du lịch quốc tế và nhận xét Số Doanh thu bình quân từ Tên nước TT một lượt khách (USD) 1 Hoa Kỳ 1.616 2 Đức 1.373 3 Anh 985 1.0 4 I-ta-li-a 962 5 Thái Lan 861 6 Tây Ban Nha 844 7 Áo 796 8 Ca-na-đa 671 9 Trung Quốc (tính cả Hồng Công) 547 10 Pháp 544 Câu 3 *Nhận xét: (4,0 đ) - Doanh thu bình quân từ một lượt khách du lịch quốc tế cao nhất là Hoa Kỳ và Đức, 0.5 sau đó đến các nước Anh và I-ta-li-a. - Pháp và Trung Quốc tuy có số lượt khách đến đông nhất nhưng doanh thu bình quân 0.5 thấp nhất trong nhóm. (Có số liệu chứng minh) b) Giải thích các nước có doanh thu lớn từ du lịch quốc tế - Các nước có doanh thu lớn từ du lịch quốc tế đều là những nước có nền kinh tế phát 0.5 triển ổn định, đặc biệt là ngoại thương. - Vị trí địa lý thuận lợi, tài nguyên du lịch dồi dào, cơ sở hạ tầng giao thông vận tải, 0.5 thông tin liên lạc tốt. - Chất lượng dịch vụ tốt (các hoạt động như tổ chức thăm quan, sắp xếp chỗ ăn ở, 0.5 phục vụ, thông tin, giải trí, thuê mượn…) - Các yếu tố khác: thủ tục pháp lý (cấp hộ chiếu, thủ tục hải quan…), các chương trình 0.5 giới thiệu, quảng bá về du lịch, tiềm năng và chính sách thu hút đầu tư nước ngoài… a) Vẽ biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của Hà Nội và TP. HCM mm mm 350 36 350 36 34 34 300 300 32 32 30 30 250 Câu 4 250 28 28 26 26 (5,0 đ) 200 24 200 24 22 22 150 150 20 20 2.0 18 100 18 100 16 16 50 14 50 14 12 12 0 10 0 10 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 T háng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 T háng TP Hồ Chí Minh Hà Nội Lượng mưa (mm) Nhiệt độ (0C) Lượng mưa (mm) Nhiệt độ (0C) -3-
- * Nhận xét: + Giống nhau: Cả 2 thành phố đều có khí hậu nhiệt đới gió mùa 1.0 - Nhiệt độ TBn đều đạt tiêu chuẩn nhiệt đới; - Mưa theo mùa: 1 mùa mưa và 1 mùa khô. + Khác nhau: - TP.HCM có nhiệt độ và lượng mưa TBn cao hơn Hà Nội. 1.0 - Khí hậu Hà Nội có tính chất cận nhiệt, TP. HCM có tính chất cận xích đạo. - Biên độ nhiệt: Hà Nội: 12,50C; TP.HCM 3,2 0C. - Mùa mưa: HN từ tháng 5 đến tháng 9, TP HCM từ tháng 5 đến tháng 11. * Giải thích: 1.0 - Cả 2 thành phố đều nằm trong khu vực nội chí tuyến và chịu ảnh hưởng của gió mùa nên nhiệt độ TB năm cao, lượng mưa lớn. - Hà Nội chịu ảnh hưởng của gió mùa đông bắc nên có một mùa đông lạnh. - Tp. HCM nằm ở vùng có khí hậu nhiệt đới cận xích đạo, chịu ảnh hưởng của gió mùa mùa hạ, chỉ có mùa mưa và mùa khô, không có mùa đông. Thế mạnh và khó khăn của khu vực đồi núi nước ta Thế mạnh: 2.0 - Nhiều khoáng sản, VLXD (than ở Quảng Ninh, sắt ở Thái Nguyên, apatit ở Lào Cai, thiếc ở Cao Bằng, bôxit ở Tây Nguyên...) => thuận lợi để phát triển công nghiệp. - Diện tích rừng lớn, nhiều nhất ở Tây Nguyên, phía tây của Bắc Trung Bộ => động, thực vật đa dạng là cơ sở để phát triển nhiều ngành kinh tế. - Các cao nguyên đất đỏ badan ở Tây Nguyên, Đông Nam Bộ; đất feralit ở Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ => thuận lợi cho trồng cây công nghiệp, cây ăn quả và trồng rừng. - Có nhiều đồng cỏ => thuận lợi chăn nuôi gia súc: trâu, bò, dê, ngựa... - Có nhiều sông ngòi, độ dốc lớn => có giá trị thuỷ điện. - Có nhiều thắng cảnh (núi cao, hồ nước, vườn quốc gia...) => có giá trị du lịch. - Thế mạnh khác: là địa bàn cư trú của dân tộc có nền văn hoá đặc sắc... Khó khăn: 2.0 Địa hình bị chia cắt mạnh, nhiều sông suối, hẻm vực, sườn dốc gây trở ngại Câu 5 cho giao thông, việc khai thác tài nguyên và giao lưu kinh tế giữa các vùng. Do mưa nhiều, sườn dốc mạnh nên miền núi là nơi xảy ra nhiều thiên tai như (4,0 đ lũ nguồn, lũ quét, xói mòn, trượt lở đất. Tại các đứt gãy sâu còn có nguy cơ phát sinh động đất. Nơi khô nóng thường xảy ra nạn cháy rừng. Miền núi đá vôi thiếu đất trồng trọt và thường khan hiếm nước vào mùa khô. Các thiên tai khác như lốc, mưa đá, sương muối, rét hại,... thường xảy ra, gây ảnh hưởng lớn tới sản xuất và đời sống dân cư. Biên giới giữa nước ta với các nước chủ yếu là địa hình đồi núi hiểm trở nên việc bảo đảm an ninh quốc phòng cũng gặp nhiều khó khăn và tốn kém. Cộng toàn bài 20.0 -4-
- Kỳ thi HSG các tỉnh ĐBSCL ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM Trường THPT Chuyên Nguyễn Đình Chiểu MÔN ĐỊA LÝ Đồng Tháp Năm học 2008 – 2009 CÂU NỘI DUNG ĐIỂM 1 Đúng (3,0đ) Vị trí Anh Ôtrâylia HoaKỳ Nga TrungQuốc Braxin ViệtNam mỗi Kinh độ 00 1500Đ 1200T 450Đ 750Đ 600T 1050Đ nước Giờ 15 giờ 1 giờ 7 giờ 18 giờ 20 giờ 11 giờ 22 giờ được Ngày tháng 15/12 16/12 15/12 15/12 15/12 15/12 15/12 0,5đ 2 a)So sánh: (2,0đ) -Tỉ suất tăng tự nhiên của thế giới và các nhóm nước qua các thời kỳ đều giảm, mức độ giảm không đều ở 2 nhóm nước: 0,25 +Giảm nhanh ở các nước phát triển, từ 1,2% → 0,1% (giảm 12 lần). 0,25 +Giảm chậm ở các nước đang phát triển, từ 2,3% → 1,5% (giảm 1,5 lần). 0,25 -Sự chênh lệch về tỉ lệ gia tăng tự nhiên giữa 2 nhóm nước ngày càng lớn: 0,25 +Thời kỳ 1960-1965 chênh lệch gần 2 lần (2,3% - 1,2%). 0,25 +Thời kỳ 2001-2005 chênh lệch 15 lần (1,5% - 0,1%). 0,25 -Dân số ở các nước đang phát triển tiếp tục tăng nhanh. Các nước phát triển có xu hướng chựng lại. 0,25 b)Hậu quả: Dân số tăng nhanh ở các nước đang phát triển gây sức ép lớn về vấn đề kinh tế-xã hội và môi trường. 0,25 3 *Đất (thổ nhưỡng) ở miền Nam Trung Bộ-Nam Bộ rất đa dạng với nhiều loại khác nhau. 0,25 (3,0đ) *Các loại đất ở Nam Trung Bộ-Nam Bộ: -Đất feralit: +Đất feralit nâu đỏ trên đá bazan tập trung ở Tây Nguyên và Đông Nam Bộ. Tầng đất dày, khá phì nhiêu. 0,25 +Đất feralit trên các loại đá khác chiếm diện tích lớn và phân bố rộng rãi ở vùng Trường Sơn nam và Đông Nam Bộ. 0,25 +Trên vùng núi cao có đất mùn vàng đỏ trên núi, đất mùn thô. 0,25 -Đất xám: +Đất xám bạc màu trên đá axít tập trung ở Tây Nguyên và rãi rác ở các đồng bằng Duyên hải Nam Trung Bộ. 0,25 +Đất xám bạc màu trên nền phù sa cổ tập trung ở Đông Nam Bộ và một số vùng ở Duyên hải Nam Trung Bộ. 0,25 -Đất phù sa: +Đất phù sa sông Cửu Long tập trung nhiều ở ven và giữa sông Tiền, sông Hậu. Là loại đất tốt, được bồi đắp hàng năm. 0,5 +Đất phù sa của đồng bằng Duyên hải Nam Trung Bộ có thành phần cơ giới từ cát pha đến đất thịt. Đất chua, nghèo dinh dưỡng. 0,25 -Đất phèn-đất mặn: +Chiếm diện tích lớn ở Đồng bằng Sông Cửu Long. Ngoài ra còn có ở vùng cửa sông, ven biển Duyên hải Nam Trung Bộ. 0,25 +Đất phèn có đặc tính chua; đất mặn có loại mặn ít, có loại mặn nhiều. 0,25 -Đất cát ven biển: Phân bố dọc bờ biển, nhiều nhất là vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, nghèo mùn và chất dinh dưỡng. 0,25
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ đề thi học sinh giỏi môn Hóa học lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án
32 p | 4330 | 110
-
5 đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
24 p | 2659 | 89
-
Bộ đề thi học sinh giỏi môn Tiếng Anh lớp 8 có đáp án
39 p | 1862 | 86
-
Bộ đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án
35 p | 1402 | 76
-
Bộ đề thi học sinh giỏi môn Ngữ văn lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án
40 p | 3658 | 60
-
Bộ đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 9 năm 2018-2019 có đáp án
60 p | 634 | 59
-
Bộ 10 đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 10 cấp tỉnh có đáp án
60 p | 428 | 38
-
Đề thi học sinh giỏi môn GDCD lớp 11 cấp trường năm 2020-2021 - Trường THPT Trần Nguyên Hãn, Hải Phòng
4 p | 313 | 17
-
Bộ đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án
82 p | 273 | 14
-
Đề thi học sinh giỏi môn Hóa học lớp 11 cấp trường năm 2020-2021 - Trường THPT Phùng Khắc Khoan, Hà Nội
8 p | 42 | 6
-
Đề thi học sinh giỏi môn Địa lí lớp 11 cấp trường năm 2020-2021 - Trường THPT Lý Thái Tổ, Bắc Ninh
7 p | 43 | 6
-
Đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 12 cấp tỉnh năm 2020-2021 - Sở GD&ĐT Hà Tĩnh
5 p | 112 | 5
-
Đề thi học sinh giỏi môn Hóa học lớp 11 cấp tỉnh năm 2020-2021 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh
10 p | 178 | 4
-
Đề thi học sinh giỏi môn Địa lí lớp 11 cấp tỉnh năm 2020-2021 - Sở GD&ĐT Hà Nam
2 p | 60 | 3
-
Đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 12 cấp thành phố năm 2020-2021 - Sở GD&ĐT Cần Thơ
1 p | 46 | 3
-
Đề thi học sinh giỏi môn Lịch sử lớp 11 cấp tỉnh năm 2020-2021 - Sở GD&ĐT Hà Tĩnh
1 p | 63 | 3
-
Đề thi học sinh giỏi môn Địa lí lớp 11 cấp trường năm 2019-2020 - Trường THPT Nguyễn Huệ, Phú Yên
4 p | 90 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi môn Lịch sử lớp 11 cấp tỉnh năm 2020-2021 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh
5 p | 87 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn