ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC 8
A HỌC – 8/1
Câu1:
Hoàn thành đồ phản ng a học sau và cho biết mỗi phản ng đó
thuộc loại phản ứng hóa học nào?
a) N2O5 + H2O HNO3
b) MnO2 + HCl MnCl2 + Cl2 +
H2O
c) Fe + HNO3 Fe(NO3)3 + NO2
+ H2O
Câu 2:
a) 4 l không nhãn đựng riêng biệt từng dung dịch sau: HCl,
NaOH, Ca(OH)2, NaCl. Hãy nhận biết từng chất đựng trong mỗi lọ
bằng phương pháp hóa học và viết phương trình phản ứng xảy ra.
b) Tính s mol nguyên tvà s mol phân tử oxi trong 16 g khí
sunfuric (gisử các nguyên toxi trong khí sunfuric tách ra và liên
kết với nhau tạo thành các phân tử oxi).
c) Cho 10 lít khí H2 tác dụng với 6,72 lít Cl2 (đktc). Tính khối lượng
của HCl thu được, biết hiệu suất phản ứng là 60% và mất mát là 5%.
Câu 3:
Cho luồng khí hiđro đi qua ống thuỷ tinh chứa 20 g bột đồng (II) oxit
ở 4000C. Sau phản ứng thu được 16,8 g chất rắn.
a) Nêu hiện tượng phản ng xảy ra.
b) Tính hiệu suất phản ứng.
c) Tính số lít khí hiđro đã tham gia kh đồng(II) oxit trên ở đktc.
Câu 4:
Đốt cháy hoàn toàn kA cn dùng hết 8,96 dm3 khí oxi thu được
4,48 dm3 khí cácbônic và 7,2g hơi nước.
a) A do những nguyên tnào tạo nên? Tính khối lượng A đã phản
ứng.
b) Biết tỷ khối của A so với hiđro 8. Xác định ng thức phân tử
của A và gi tên A.
Câu 5:
a) nh thch dung dịch NaCl 0,2M và thch nước đ
pha chế được 50 ml dung dịch NaCl 0,1M.
b) Có hai dung dịch H2SO4 85% và dung dịch HNO3 a%. Sau khi trộn
2 dung dịch trên theo tlệ khối lượng kmm ddHNOSOddH
342 / ththu
được một dung dịch mới trong đó H2SO4 có nồng độ 60%, HNO3
nồng độ 20%. Tính k và a.
ĐÁP ÁN HÓA HỌC 8/1
Câu 1
a) Đúng, vì đúng tính chất
b) Sai, vì PƯ này không tạo ra FeCl3 FeCl2 hay là sai 1 sản phẩm
c) Sai, vì không có PƯ xảy ra
d) Sai, vì C biến thành S là không đúng với ĐL BTKL
Câu 2
b) nSO3 = 16: 80 = 0,2 mol; nO= 0,2 .3 = 0,6 mol.
Cứ 2 O liên kết với nhau tạo nên 1 O2
=> 2 mol O ---------------------------- 1 mol O2 => nO2 = (0,6.1): 2 =
0,3 mol
Câu 3
b) Gi m1 là khi lượng dd H2SO4 85% cần lấy.
m2 là khối lượng dd HNO3 a%. cần lấy.
Xét dung dịch mới (trong đó H2SO4 nng độ 60%, HNO3 có nồng
độ 20%)
C% HNO3 là 60% => %60
85.
2
1
1
2
mm
m => .4,2
2
1 m
m
k
C% HNO3 là 20% => %20
2
1
2
mm
am => a = 68.
c) a) Gi m1 g, m2 g là khi lượng của KClO3 và CaCO3 trong A
=> m1+ m2 = 48,5 => m1= 48,5 - m2.
2KClO3 2KCl + 3O2 CaCO3 CaO
+ O2
m1 g 5,1222
31
x
mmol m2 g
80
2
mmol
V = 805,1222
321 m
x
m=805,1222
)5,48(3 22 m
x
m
=
3920
47
245
291 2
m
.
0< m2 <48,5 =>
245
291
3920
5,4847
245
291 V
x=>
245
291
160
97 V.
Câu 4
a) Sơ đ PƯ cháy: A + O2 CO2 + H2O ; mO trong O2 =
g8,1216).2.
4,22
96,8
(;
mO sau PƯ = mO (trong CO2 + trong H2O) = g8,1216).1.
18
2,7
(16).2.
4,22
48,4
(
Sau phnng thu được CO2 và H2O => trước PƯ có các nguyên tố
C, H và O tạo nên các chất A.
Theo tính toán trên: tổng mO sau PƯ = 12,8 g = tổng mO trong O2.
Vy A không chứa O mà chỉ do 2 nguyên tlà C và H to nên.
mA đã PƯ = mC + mH = g2,31).2.
18
2,7
(12).1.
4,22
48,4
(
b) Ta có: MA = 8.2 = 16 g; Đặt CTPT cần tìm là CxHy với x, y
nguyên dương
MA = 12x + y = 16g => phương trình: 12x + y = 16 (*)
Tỷ lệ x: y= nC: nH = x4y
4
1
y
x
hay4:18,0:2,0)2.
18
2,7
(:)1.
4,22
48,4
(
=> 12x + 4x = 16 => x= 1 => y = 4. Vậy CTPT của ACH4,
tên gi là metan.
Câu 5
a) PTPƯ: CuO + H2 C4000 Cu + H2O ;
Hiện tượng PƯ: Chất rắn dạng bột CuO có màu đen dần dần biến
thành màu đỏ(Cu)
b) Gi sử 20 g CuOhết thì sau PƯ sthu được g16
80
64.20 chất rắn
duy nhất (Cu) < 16,8 g chất rắn thu được theo đầu bài => CuO phi còn
dư.
Đặt x là số mol CuO PƯ, ta có mCR sau PƯ = mCu + mCuO còn dư= x.64 +
(mCuO ban đầu – mCuO PƯ)
= 64x + (20 – 80x) = 16,8 g.
=> 64x + (20-80x) =16,8 => 16x = 3,2 x= 0,2. => mCuO PƯ = 0,2.80=
16 g
=> H = (16.100%):20= 80%.
c) Theo PTPƯ: nH2 = nCuO= x= 0,2 mol. Vậy: VH2= 0,2.22,4= 4,48 lít