ĐỀ:
u 1 (8,0 điểm)
“Nên tha th cho k khác nhưng đừng bao gi tha th cho chính mình. (Syrus)
Suy nghĩ ca anh (ch) v câu nói tn.
u 2 (12,0 điểm)
Hoài Thanh cho rằng: “Nguồn gốc cốt yếu của văn chương lòng thương
người…”
(Hi Thanh, Ý nghĩa văn chương, SGK Ngữ văn 7, Tập 2, NXB Giáo dục
Việt Nam, 2011, Tr.60)
Anh (chị) hãy làmng tỏ ý kiến trên qua một số tác phẩm văn học trung đại
Việt Nam đã học trong chương trình.
-------------- Hết ---------------
S GD& ĐT PHÚ YÊN
TRƯỜNG THPT NGUYN HU
ĐỀ THI HC SINH GII CẤP TRƯỜNG - NĂM HỌC: 2019-2020
Môn: Ng văn - Khi 11
Thi gian: 150 phút (không k thời gian phát đề)
NG DN CHM
Phn
Câu/
Ý
Ni dung
Đim
Ngh lunhi
8.0
“Nên tha thứ cho k khác nhưng đừng bao gi tha th cho chính
mình.” (Syrus)
Suy nghĩ ca anh (ch) v câu nói trên.
1. Đm bo cấu trúc bài văn nghị lun xã hi.
Có đủ các phn mi, thân bài, kết bài. M bài nêu được vấn đề, thân
bài trin khai được vn đề, kết bài kết luận được vấn đề.
2. Xác định đúng vấn đề cn ngh lun v một tư tưởng đạo lí
0.5
0.5
3. Trin khai vấn đề ngh lun thành các lun điểm; vn dng tt các
thao tác lp lun; các phương thc biu đạt, nht ngh lun; kết hp
cht ch gia l dn chng; th viết i văn theo định hướng
sau:
a. Gii thích câu nói:
- “Nên tha th cho k khác”: li khuyên (không áp đặt, ra lnh) n
lòng bao dung đ ng trước li lm ca người khác khi h biết
hi ci.
“….nhưng đừng bao gi tha th cho chính mình”: Khng đnh dt
khoát cn thái độ nghiêm túc vi li lm ca bn thân
-> Câu nói khuyên mọi người nên biết khoan dung trước sai phm ca
người khác, nhưng phải nghiêm khắc trước li lm ca bn thân.
b. Bàn lun vn đề:
@ “Nên tha thứ cho k khác” vì:
1.0
4.0
- S mang li nim vui, s thanh thn cho người mc li và tạo điều
kin giúp h nhn thc sai ti, sa cha li lm.
- Tạo tình đoàn kết thân ái gia mọi người trong xã hi.
- Mang li nim vui, hnh phúc cho bn thân, xóa b nhng phin
mun trong tâm hn khiến trái tim ta nhân hu giàu tình thương hơn.
@“….nhưng đng bao gi tha th cho chính mình”:
- Phi trung thực, dũng cảm tha nhn sai lm ca mình để sa cha.
- Khẳng định dt khoát, phi đấu tranh để chng li s yếu mm, nhân
nhượng… ca bn thân trước nhng li lm.
- Phi đấu tranh mt cách t giác và bn b, không bao gi b cuc,
đầu hàng trước li lm ca mình.
- Đó là cách n luyn ngh lc sng mnh mẽ, tránh được nhng sai
lm có th mc phi, hoàn thiện nhân cách, đạt được lí tưởng, mc
đích cao đẹp mình đề ra.
* Hc sinh phân tích và nêu dn chứng để làm rõ vấn đề trên.
c. Bài hc nhn thức hành đng:
1.0
4. Sáng to:
Có cách diễn đạt sáng to, th hiện suy nghĩ sâu sắc, mi m v vn đề
ngh lun.
0.5
5. Chính t, dùng t, đặt câu: Đm bo quy tc chính t, dùng t, đt
câu.
0.5
2
Nghị luận văn học
12.0
1. Đm bo cu trúc bài ngh lun
Có đủ các phn mi, thân bài, kết bài. M bài nêu được vấn đề, thân
1.0
bài trin khai được vn đề, kết bài kết lun được vấn đề.
2. Xác định đúng vấn đ cn ngh lun
0.5
3. Có kĩ năng viết bài nghi lun văn học, huy động được các kiến thc
v lí luận văn học, v tác gi và tác phm đ làm bài. Biết vn dng
các thao tác lp lun phù hp; kết hp cht ch gia lí l và dn chng.
Hc sinh có th sp xếp các luận điểm theo nhiu cách khác nhau
nhưng về bn cn đảm bo các yêu cu sau:
a. Giới thiệu vấn đề nghị luận:
b. Giải thích:
- Nguồn gốc cốt yếu của văn chương: cội nguồn của văn chương, nơi
khởi ngun, nơi từ đó nảy sinh ra các tác phm thơ văn.
- Lòng thương ngưi: lòng nhân ái, một tình cảm rộng ln, cao cả,
mang tầm nhân loại. Tình cảm ấy không chỉ cội nguồn ca n
chương còn thước đo giá trị của tác phẩm văn học chân chính.
=> Tác phẩm tiếng nói của m hồn, cảm xúc ca người sáng tác,
được hình thành, nảy nở từ tình cảm củac gi đối với cuộc sống, con
người, quan trọng nhất tình thương. Đó chính giá tr nhân đạo,
nhân vănu sắc tác giả gửi gm trong tác phẩm.
c. Bàn luậnchứng minh:
- Đối tượng ng tác của văn chương con người cuộc sống.
Thông qua phản ánh hiện thực, nhà văn y tỏ tình cảm, tiếng lòng của
mình với con người, với đối tượng được hướng đến.
- Nói đến nguồn gốc cốt yếu của văn chương đề cập đến giá tr
nhân đạo, ý nghĩa nhân n hay i đến vấn đề con người, vn đề nhân
sinh đặt ra trong tác phẩm. đó, con người luôn được đặt vị trí ng
đầu, trong mối quan tâm thường trực của các nhà văn.
- Biểu hin của giá tr nhân đạo trong tác phm văn học trung đại Việt
Nam rất đa dạng song thường tập trung vào những mặt cụ thể sau:
+ Tấm lòng yêu thương, sự cảm thông, xót xa trước những hn
1.0
1.0
6.0
cảnh, những số phận bất hnh, gặp nhiều bi kịch.
+ Lên án, tố cáo các thế lực n bạo cđạp lên quyền sống của con
người.
+ Khẳng định, ngợi ca, đề cao những vẻ đẹp, phẩm giá cao quý.
+ Trân trọng, nâng niu khát vọng sống, khát vọng tình yêu hạnh
phúc của con người.
- Văn chương xuất phát từ ng thương người mi th ng con
người tới i chân- thiện- mĩ, nếu văn chương không xuất phát từ ng
thương người thì văn chương sẽ không giá trị, không sức sống,
sự trường tồn.
* Học sinh lấy dẫn chứng trong văn học trung đại Việt Nam để phân
tích, chứng minh làm vấn đề trên.
d. Đánh giá, mở rộng:
- Ý kiến của Hoài Thanh về nguồn gốc của văn chương rất đúng đắn.
Đã i n đặc trưng quan trọng nhất của văn học: n học tiếng
nói của m hồn, cảm xúc; văn học mang ý nghĩa nhân văn sâu sắc
“Văn học nhân học (M. Gorki).
- Yêu cầu đối vi nhà văn:
+ Nhà n phải biết rung cảm trước cuộc đời, tình cm cao đẹp,
nhân văn; phải vn sống, sự trải nghim; phải luôn ng tạo, m
tòi những đềi mi, hình thức mi.
+ Tác phẩm văn học phải thể hin được những chức năng sứ
mnh của văn chương đối vi cuộc đời, với con người.
1.0
4. Sáng to:
Có cách diễn đạt sáng to, th hiện suy nghĩ sâu sc, mi m v vấn đề
ngh lun.
1.0
5. Chính t, dùng từ, đặt câu :
Đảm bo quy tc chính t, dùng t, đt câu
0.5