1
UBND TỈNH BẮC NINH
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ THAM KHẢO
(Đề thi có 04 trang)
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
NĂM HỌC 2024 - 2025
Môn thi: KHTN (PHÂN MÔN SINH HỌC)
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
I. Phần chung (3,0 điểm)
Câu 1: Khi một vật rơi tự do thì vật có
A. động năng tăng, thế năng tăng. B. động năng tăng, thế năng giảm.
C. động năng giảm, thế năng giảm. D. động năng giảm, thế năng tăng.
Câu 2: Trường hợp nào sau đây không sinh công?
A. Cầu thủ bóng đá sút vào trái bóng.
B. Vận động viên cầu lông đang đánh cầu.
C. Vận động viên cờ vua đang ngồi yên suy nghĩ.
D. Vận động viên đẩy tạ đang đẩy quả tạ bay đi.
Câu 3: Khi xảy ra hiện tượng khúc xạ ánh sáng với hai môi trường trong suốt nhất định, phát biểu
nào sau đây sai?
A. Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới.
B. Tia khúc xạ ở bên kia pháp tuyến so với tia tới.
C. Góc khúc xạ bằng góc tới.
D. Tỉ số giữa sin của góc tới và sin của góc khúc xạ luôn không đổi.
Câu 4: Cho một tia sáng truyền xiên góc từ môi trường (1) đến mặt phân cách giữa môi trường
(1) và môi trường (2). Biết chiết suất của môi trường (1) và môi trường (2) lần lượt là n1n2 (n1
> n2). Công thức tính góc tới hạn phản xạ toàn phần (igh) là
A.
1
gh
2
sin .n
in
B.
2
gh
1
sin .n
in
C.
1
gh
2
tan .n
in
D.
2
gh
1
tan .n
in
Câu 5: Kim loại tác dụng với dung dịch acid tạo thành sản phẩm là
A. kiềm + H2. B. muối + H2.
C. muối + oxide. D. acid mới + kim loại mới.
Câu 6: Dãy nào sau đây, các kim loại sắp xếp theo thứ tự giảm dần mức độ hoạt động hóa học?
A. Mg, Na, Cu, Al. B. Na, Al, Mg, Cu.
C. Cu, Al, Mg, Na. D. Na, Mg, Al, Cu.
Câu 7: Quặng bauxite là nguyên liệu chính để sản xuất kim loại nào sau đây?
A. Sắt. B. Đồng. C. Nhôm. D. Kẽm. .
Câu 8: Để phân biệt 2 khí butane và ethylene đựng trong các lọ riêng biệt có thể dùng dung dịch
nào sau đây?
A. Dung dịch Br2. B. Dung dịch NH3.
C. Nước vôi trong. D. Dung dịch H2SO4 loãng.
Câu 9: Ở một loài thực vật, allele A quy định hoa đỏ, allele a quy định hoa trắng. Cho cây hoa đỏ
(P) tự thụ phấn, F1 thu được cả hoa đỏ và hoa trắng với tỉ lệ kiểu gene là:
A. 1 AA: 1 Aa. B. 1 Aa: 1 aa.
C. 100% AA. D. 1 AA: 2 Aa: 1 aa.
Câu 10: Cho lai giữa 2 thứ đậu Lan khác nhau về 2 tính trạng tương phản, thuần chủng, thu
được F1. Cho F1 lai phân tích thu được kiểu hình ở F2 có tỉ lệ là:
A. 3:1 B. 1:1 C. 1:1:1:1 D. 1:2:1
2
Câu 11: Khẳng định nào dưới đây không đúng khi nói về mã di truyền?
A. Mã di truyền là mã bộ ba.
B. Có nhiều mã di truyền cùng mang tín hiệu kết thúc dịch mã.
C. Mỗi loại amino acid chỉ được xác định bởi một mã di truyền.
D. Một amino acid có thể được mã hoá bởi nhiều bộ ba.
Câu 12: Mạch 3' GATCAACTGACCT 5' được sử dụng làm khuôn để tổng hợp mạch DNA mới
bổ sung có trình tự:
A. 5' CTAGTTGACTGGA 3' B. 5' GAUCAACUGACCU 3'
C. 5' GATCAACTGACCT 3' D. 5' CUAGUUGACGGA 3'
II. Phần phân môn Sinh học (17,0 điểm)
Câu 1. (4,0 điểm)
1. Phát biểu nội dung quy luật phân li độc lập theo quan điểm của Mendel. sao quy
luật phân li độc lập đã góp phần giải thích sự đa dạng, phong phú của các loài giao phối?
2. Ở một loài thực vật, cho lai hai y bố mẹ (P) thu được F1. Cho các cây F1 tự thụ phấn
thu được F2 gồm:
272 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn;
91 cây thân cao, hoa vàng, quả tròn;
89 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn;
90 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài;
31 cây thân cao, hoa vàng, quả dài;
32 cây thân thấp, hoa đỏ, quả dài;
29 cây thân thấp, hoa vàng, quả tròn;
9 cây thân thấp, hoa vàng, quả dài.
Biết mỗi tính trạng do một cặp gen quy định và không xảy ra đột biến.
a. Biện luận và xác định kiểu gen của P.
b. Trong các y thân cao, hoa đỏ, quả tròn F2, cây thuần chủng về cba tính trạng
chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Câu 2. (4,0 điểm)
1. Khi quan sát quá trình phân bào của các tế bào (2n) thuộc cùng một mô ở 1 loài sinh
vật, một học sinh vẽ lại sơ đồ với đầy đủ các giai đoạn khác nhau như sau:
(c)
(d)
(e)
Dựa vào sơ đồ, học sinh đưa ra các nhận định sau:
(1) Quá trình phân bào của các tế bào này là quá trình nguyên phân.
(2) Bộ NST lưỡng bội của loài trên 2n = 8.
(3) Ở giai đoạn (b), tế bào có 8 phân tử DNA thuộc 4 cặp NST.
(4) Thứ tự các giai đoạn xảy ra là: (a) => (b) => (d) => (e) => (c).
(5) Các tế bào được quan sát là các tế bào của một loài động vật.
Sợi tơ vô sắc
Nhiễm sắc thể
Tâm động
Nhân tế bào
Vách ngăn
3
Theo em, nhận định nào đúng, nhận định nào sai? Giải thích?
2. Một tế bào sinh dục khai trải qua các giai đoạn phát triển từ vùng sinh sản đến vùng
chín đã đòi hỏi môi trường tế bào cung cấp 3024 NST đơn. Tỉ lệ số tế bào tham gia vào đợt
phân bào tại vùng chín so với số NST đơn trong một giao tử được tạo ra 4/3. Hiệu
suất thụ tinh của các giao tử là 50% đã tạo ra một số hợp tử. Biết rằng số hợp tử được tạo
ra ít hơn số NST đơn bội của loài.
a. Xác định bộ NST 2n của loài.
b. Số NST đơn môi trường cung cp cho mỗi giai đoạn phát triển của tế bào sinh dục đã cho
bao nhiêu?
c. Xác định giới tính của cá thể chứa tế bào nói trên. Biết giảm phân bình thường không
xảy ra trao đổi chéođột biến.
Câu 3. (4,0 điểm)
1. Ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 14 NST. Quan sát quá trình
phân bào của một tế bào (A) trên cây đột biến dị bội của loài này, người ta thấy các nhiễm
sắc thể kép đang phân li về hai cực của tế bào, ở mỗi cực tế bào đều chứa 6 nhiễm sắc thể
kép. Hãy xác định bộ nhiễm sắc thể chứa trong tế bào (A) dạng đột biến của cây dị bội
trên. (Biết trong tế bào (A) không phát sinh đột biến mới).
2. Trong quá trình tổng hợp mRNA và trong quá trình nhân đôi DNA, nếu xảy ra sự bắt
cặp nhầm của 1 nucleotide tự do trong môi trường nội bào với 1 nucleotide trên mạch làm
khuôn thì sai sót xảy ra trong quá trình nào để lại hậu quả nghiêm trọng hơn? Vì sao?
3. Xét F1 chứa một cặp gene dị hợp A, a trên một cặp NST. Mỗi gene đều chứa 150 vòng
xoắn, gene trội 20% A gene lặn tỷ lệ 4 loại nucleotide bằng nhau. Khi F1 tự thụ
phấn, thấy ở F2 xuất hiện loại hợp tử chứa 1950A.
a. Hãy tính số lượng từng loại nucleotide của gene A và a.
b. Giải thích kết quả xuất hiện hợp tử ở F2.
Câu 4. (2,0 điểm)
một gia đình, nghiên cứu sự di truyền của một căn bệnh di truyn hiếm gặp, các nhà
tư vấn di truyền xây dựng được phả hệ dưới đây:
Trong vai trò của một người tư vấn, em hãy:
a. Xác định quy luật di truyền chỉ phối tỉnh trạng bệnh kể trên và giải thích.
b. Chỉ ra tất cả c cả thể có thể xác định được kiểu gen tử phả hệ nói trên và giải thích.
c. Các phân tích di truyền cho thấy người đàn ông số 4 có kiểu gen đồng hợp, hãy tính
xác suất cặp vợ chồng 7 - 8 sinh được người con tiếp theo là con trai bị bệnh.
4
Câu 5. (3,0 điểm)
1. Cho các ví dụ về mối quan hệ khác loài dưới đây.
a. Hãy sắp xếp chúng vào mối quan hệ sinh thái cho phù hợp:
(1) Động vật đơn bào sống trong ống tiêu hoá của sâu bọ giúp tăng cường khả năng
tiêu hoá xenlulôzơ của sâu bọ.
(2) Cá ép bám vào rùa biển, nhờ đó cá được đưa đi xa.
(3) Dây tơ hồng sống bám trên bụi cây cúc tần.
(4) Trên một cánh đồng lúa, khi cỏ dại phát triển, năng suất lúa giảm.
b. Phân biệt mối quan hệ sinh vật ở ví dụ (1) với ví dụ (2)?
2. Cho các sinh vật sau: Cây cỏ, bọ rùa, gà, cáo, diều u, rắn, dê, ếch, châu chấu, hổ, vi
sinh vật.
a. Em hãy xây dựng lưới thức ăn.
b. Nếu tiêu diệt quần thể ếch nhái thì quần xã trên sẽ biến động như thếnào? Giải thích?
--------- HẾT ---------