TRƯỜNG THPT BỐ H
TỔ: HOÁ- SINH-CN
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI VĂN HOÁ CẤP TRƯỜNG
NĂM HỌC 2024 - 2025
MÔN THI: SINH HỌC - LỚP 10
Thời gian làm bài 120 phút, không kể thời gian phát đề
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (14,0 điểm)
I. PHẦN 1. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (Từ câu 1 đến câu 20)- 5 điểm
Câu 1. Liên kết hóa học giữa các phân tử nước
A. liên kết cộng hóa trị.
B. liên kết hydrogen.
C. liên kết ion.
D. liên kết photphodieste.
Câu 2. Hình bên mô tả cấu trúc của một vật chất di truyền ở sinh vật. Có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
I. Cấu trúc I, II là hai mạch đơn của DNA.
II. Cấu trúc III là một đơn phân gọi là nucleotide loại cytosine.
III. (2) là liên kết phosphodiester để liên kết các nucleotide trên 2 mạch đơn để hình thành cấu
trúc hai mạch của DNA.
IV. (4) là liên kết hydrogene giúp liên kết bổ sung các nucleotide trên 2 mạch của gene, khi mà số
liên kết dạng (4) tăng nhiều so với liên kết (3) thì làm cho cấu trúc DNA bền hơn, nhiệt độ nóng
chảy thấp hơn.
V. Mạch có chiều II được dùng làm khuôn tổng hợp nên phân tử RNA.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 3. Tại sao cấu trúc không gian của phân tử DNA có đường kính không thay đổi?
A. Một base nito có kích thước lớn (A hoặc G) liên kết bổ sung với một base nito có kích thước nhỏ
(T hoặc C).
B. Các nucleotide trên một mạch đơn liên kết theo nguyên tắc đa phân..
C. Các base nito giữa hai mạch đơn liên kết với nhau bằng liên kết hydrogen.
1
Mã đề thi: 100
D. Hai base nito kích thước liên kết với nhau, hai base nito kích thước lớn liên kết với
nhau.
Câu 4. Người ta nói “Khi khẩu phần ăn thiếu protein thì thể, đặc biệt trẻ em, thường gầy yếu,
chậm lớn, hay bị phù nề và dễ mắc bệnh truyền nhiễm”. Phát biểu sau đây sai?
A. protein từ thức ăn sẽ cung cấp nguyên liệu (amino acid) để xây dựng các loại protein trong
thể người.
B. Vì các sản phẩm thịt, sữa của các loài động vật và thực vật sẽ cung cấp amino acid từ protein để làm
nguyên liệu để tổng hợp protein cho cơ thể.
C. Sử dụng đa dạng các nguồn thực phẩm giàu protein sẽ cung cấp đủ cho thể nguồn amino acid
dùng làm nguyên liệu để tổng hợp protein.
D. Để cơ thể phát triển bình thường, không gầy yếu, nhanh lớn, hay không bị phù nề và miễn dịch tốt
thì chỉ cần khẩu phần ăn đầy đủ protein.
Câu 5. Cho các thành phần cấu tạo nên các cấu trúc hoặc phân tử theo bảng sau:
(a) Prôtêin. (b) Nhiễm sắc thể. (c) ADN. (e) ARN. (d) ribôxôm.
Thành phần cấu tạo tương ứng của các phân tử hoặc cấu trúc trên là
A. 1 – e; 2 – d; 3 – b; 4 – a; 5 –c.
B. 1 – c; 2 – b; 3 – d; 4 – a; 5 – e.
C. 1 – c; 2 – b; 3 – a; 4 – e; 5 – d.
D. 1 – b; 2 – e; 3 – c; 4 – d; 5 – a.
Câu 6. Phait biêju nako sau đây lak đuing khi noii vêk điêjm khaic nhau giưla thaknh têi bako cuja vi khuâjn vak
thaknh têi bako cuja thưmc vâmt?
A. Thaknh têi bako cuja vi khuâjn mojng cokn thaknh têi bako cuja thưmc vâmt daky.
B. Thaknh têi bako cuja vi khuâjn năkm trong makng têi bako cokn thaknh têi bako cuja thưmc vâmt km ngoaki makng
têi bako.
C. Thaknh têi bako cuja vi khuâjn đươmc câiu tamo băkng peptidoglycan cokn thaknh têi bako cuja thưmc vâmt đươmc
câiu tamo băkng cellulose.
D. Thaknh têi bako cuja vi khuâjn coi chưic năng dưm trưl caic châit dinh dươlng cokn thaknh têi bako cuja thưmc vâmt
coi chưic năng bajo vêm.
Câu 7. Khi nghiên cứu DNA của 4 chủng vi khuẩn thu được bảng sau:
Dựa vào thông tin của bảng trên. Mỗi nhận định dưới đây sai?
A. Tổng số nucleotide của chủng I bằng tổng số nucleotide chủng II.
B. Chủng I và chủng IV có chiều dài phân tử bằng nhau.
2
C. Phân tử DNA của Chủng II có số liên kết hydrogen ít hơn phân tử DNA của chủng IV.
D. Phân tử DNA của chủng IV có nhiệt độ nóng chảy cao nhất.
Câu 8. Khi nói đến cấu trúc, vai trò các bào quan của tế bào, phát biểu nào sau đây SAI?
A. Ty thể và lục lạp là bao quan có 2 lớp màng bao bọc.
B. Ti thể chuyển hóa năng lượng hóa học thành năng lượng trong DNA.
C. Trong lục lạp có DNA chỉ dạng mạch kép.
D. Trong ti thể có cả DNA và ribosome.
Câu 9. Cho các nhận định sau về phương thức vận chuyển các chất qua màng tế bào. Nhận định nào
sai?
A. Sự vận chuyển các chất qua màng tế bào chủ yếu nhờ phương thức vận chuyển thụ động
B. Xuất bào và nhập bào là kiểu vận chuyển các chất thông qua sự biến dạng của màng sinh chất
C. Vận chuyển thụ động là phương thức vận chuyển các chất không tiêu tốn năng lượng
D. Vận chuyển chủ động là phương thức vận chuyển cần năng lượng để vận chuyển các chất từ nơi có
nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao.
Câu 10. Cho các bào quan sau ở tế bào nhân thực:
1. Nhân tế bào 2. Lưới nội chất hạt 3. Lưới nội chất trơn
4. Ti thể 5. Lục lạp 6. Lizoxom
Có bao nhiêu bào quan chứa axit nucleic?
A. 6B. 3. C. 5. D. 4.
Câu 11. Phait biêju nako sau đây lak đuing khi noii vêk sưm ajnh hươjng cuja caic yêiu tôi đêin hoamt tiinh cuja
enzyme?
A. Nhiêmt đôm cakng cao thik hoamt tiinh cuja enzyme cakng tăng.
B. Đôm pH cakng thâip thik hoamt tiinh cuja enzyme cakng tăng.
C. Vơii mômt lươmng cơ châit không đôji, nôkng đôm enzyme cakng cao thik hoamt tiinh cuja enzyme cakng tăng.
D. Vơii mômt lươmng enzyme không đôji, nôkng đôm cơ châit tăng thik hoamt tiinh cuja enzyme culng tăng cho tơii
khi đamt ngươlng.
Câu 12. Phân tích thành phần các loại nucleotide trong một mẫu DNA lấy từ một bệnh nhân. Người ta
thấy như sau: A = 22%; G = 20%; T= 28%; C = 30%. Kết luận nào sau đây là đúng?
A. DNA này không phải là DNA của tế bào người bệnh.
B. DNA này là của sinh vật nhân sơ gây bệnh cho người.
C. DNA của người bệnh đã bị biến đổi bất thường do tác nhân gây bệnh.
D. DNA của người bệnh bị lai hóa với RNA.
Câu 13. Khi phân tích bộ NST trong tế bào sinh dưỡng của một người và một con mèo nhà, kết quả
cho thâiy các NST đều bình thường và không xảy ra đột biến hãy quan sát hình và cho biết mỗi nhận
định sau đây là đuing?
3
A. Các NST ở người và mèo đều đang ở trạng thái kép.
B. Các NST ở mèo có thêj đang trong kỳ giữa của quá trình phân bào.
C. Bộ NST ở người là 2n=46 và ở mèo là 2n = 37.
D. Hai bộ NST được mô tả ở hình trên là của một người nữ và của một con mèo cái.
Câu 14. Cho các pha sau:
(1) Pha S.
(2) Pha M.
(3) Pha G1.
(4) Pha G2.
Trình tự các pha diễn ra trong kì trung gian của tế bào sinh vật nhân thực là
A. (1) → (3) → (4). B. (2) → (3) → (4).
C. (3) → (4) → (2). D. (3) → (1) → (4).
Câu 15. Đặc điểm nào sau đây có ở giảm phân mà không có ở nguyên phân?
A. Xảy ra sự tiếp hợp và có thể có hiện tượng trao đổi chéo.
B. Có sự phân chia của tế bào chất.
C. Có sự phân chia nhân.
D. NST tự nhân đôi ở kì trung gian thành các NST kép.
Câu 16. Khi nói về bệnh ung thư phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Ung thư là bêmnh liên quan đêin sưm giajm sinh sajn bâit thươkng cuja têi bako nhưng không coi khaj năng di
căn vak xâm lâin sang caic bôm phâmn khaic cuja cơ thêj.
B. Ung thư bêmnh liên quan đêinm tăng sinh bâit thươkng cuja têi bako nhưng không coi khaj năng di căn
vak xâm lâin sang caic bôm phâmn khaic cuja cơ thêj.
C. Ung thư bêmnh liên quan đêin sưm giajm sinh sajn bâit thươkng cuja têi bako vơii khaj năng di căn vak xâm
lâin sang caic bôm phâmn khaic cuja cơ thêj.
D. Ung thư bêmnh liên quan đêin m tăng sinh bâit thươkng cuja têi bakoii khaj năng di căn vak xâm lâin
sang caic bôm phâmn khaic cuja cơ thêj.
Câu 17. Cơ thể sinh vật lớn lên chủ yếu nhờ vào yếu tố nào dưới đây ?
1. Sự hấp thụ và ứ đọng nước trong dịch tế bào theo thời gian.
4
2. Sự gia tăng số lượng tế bào qua quá trình phân bào
3. Sự tăng kích thước của từng tế bào do trao đổi chất.
A. 1, 2, 3
B. 2, 3
C. 1, 3
D. 1, 2
Câu 18. Nhiệt độ làm tách hai mạch của phân tử DNA được gọi nhiệt độ nóng chảy. Dưới đây
nhiệt độ nóng chảy của DNA trong nhân tế bào ở một số đối tượng sinh vật khác nhau được kí hiệu từ
A đến E khi xét các gene có cùng chiều dài được kết quả như sau: A = 360C; B = 780C; C = 550C; D =
830C; E = 440C. Có bao nhiêu nhận xét đúng dưới đây?
1. Tỉ lệ nucleotide G/A của 5 loài sinh vật nói trên theo thứ´ tứ. giảm dần là D → B → C → E → A.
2. Số liên kết hydrogen của DNA loài A nhiều hơn loài E.
3. Cả 5 phân tử DNA này đều có tỉ lệ (A+T)/(G+C)=1.
4. Cả 5 phân tử DNA này đều gồm 2 mạch, xoắn song song ngược chiều nhau.
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1
Câu 19. Khi nói quá trình giảm phân kết hợp với thụ tinh nguyên phân sở của sinh sản hữu
tính ở sinh vật, đảm bảo duy trì bộ NST 2n đặc trưng cho loài có các nhận định sau:
(1) Giảm phân trải qua 1 lần nhân đôi NST ở pha S và 2 lần phân chia NST ở các sautạo ra các giao
tử có bộ NST giảm đi một nửa (n).
(2) Sự kết hợp của giao tử đực giao tử cái bộ NST đơn bội (n) trong thụ tinh tạo thành hợp tử
(2n), khôi phục lại bộ NST 2n đặc trưng của loài.
(3) Hợp tử bộ NST 2n nhờ quá trình nguyên phân tạo ra các tế bào bộ NST lưỡng bội tạo thành
cơ thể hoàn chỉnh
(4). Trong giảm phân, hiện tượng trao đổi chéo giữa các chromatid khác nguồn trong cặp nhiễm sắc
thể tương đồng, cùng sự phân li độc lập tổ hợp tự do của các nhiễm sắc thể trong sau I của giảm
phân giúp khôi phục lại bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài.
Có bao nhiêu nhận định đúng?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 20. Điểm so sánh giữa nguyên phân và giảm phân nào là đúng?
1. Nguyên phân chỉ xảy ra ở tế bào sinh dưỡng và giảm phân chỉ xảy ra ở tế bào sinh dục.
2. Cách sắp xếp của các NST kép trong kì giữa của nguyên phân và kì giữa giảm phân I khác nhau.
3. Cả hai đều có trao đổi chéo.
4. Sự phân li NST trong nguyên phân và sự phân li NST kì sau I.
5. Ở mỗi tế bào con, nguyên phân có vật chất di truyền ổn định, còn vật chất di truyền đi
1
2
ở giảm
phân.
6. Cả hai đều là một trong những cơ chế giúp bộ NST đặc trưng cho loài sinh sản hữu tính được duy
trì ổn định qua các thế hệ.
7. Nguyên phân không có trao đổi chéo và giảm phân có trao đổi chéo.
A. 2, 3, 5, 6, 7. B. 1, 2, 4, 5, 6. C. 2, 3, 4, 5, 6. D. 1, 2, 4, 5, 7.
II. PHẦN TRẮC NGHIỆM ĐÚNG/SAI (Từ câu 1 đến câu 6) ( 6 Điểm)
Câu 1. Mỗi nhận định sau là đúng hay sai khi nói về vai trò của nước?
a) Người ta không bỏ hoa quả, rau xanh, thịt tươi trong ngăn đá của tủ lạnh vì nhiệt độ thấp sẽ làm cho
các chất dinh dưỡng bị phân hủy.
5