
1
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
PHÚ THỌ
(Đề thi gồm 40 câu, 9 trang)
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
NĂM HỌC 2014 – 2015
MÔN: SINH HỌC – THPT (Phần TNKQ)
Thời gian làm bài: 120 phút, không kể thời gian giao đề
Ngày thi: 04/02/2015
Câu 1: Cho các nhận định về sự khác nhau giữa nhân đôi ADN ở prokaryote và eukaryote:
(1) Sự sao chép ADN ở eukaryote đòi hỏi thời gian dài hơn.
(2) Sự sao chép ADN ở prokaryote đòi hỏi thời gian dài hơn (6 -8 giờ).
(3) Dọc theo ADN của eukaryote có rất nhiều điểm khởi đầu sao chép.
(4) Sự sao chép ADN ở prokaryote xảy ra với tốc độ nhanh hơn.
(5) Sự sao chép ADN ở eukaryote có số enzim nhiều hơn.
(6) Sự sao chép ADN ở prokaryote xảy ra theo một chiều còn sự sao chép ADN ở eukaryote
xảy ra theo 2 chiều, một mạch được tổng hợp liên tục, còn mạch kia tổng hợp gián đoạn.
(7) Trong sao chép ADN ở prokaryote, một mạch được tổng hợp liên tục, còn mạch kia tổng
hợp gián đoạn.
Có bao nhiêu nhận định đúng ?
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Câu 2: Lúa mì lục bội (6n) giảm phân bình thường tạo giao tử 3n. Giả sử các giao tử tạo ra đều
có khả năng thụ tinh như nhau. Cho các cây lúa mì lục bội có kiểu gen AAAAaa tự thụ phấn thì
ở F1
(1) tỉ lệ các cá thể có kiểu gen giống bố mẹ chiếm tỉ lệ 44%.
(2) tỉ lệ kiểu hình lặn là 0,4%.
(3) tỉ lệ kiểu gen AAAAAa là 24%.
(4) tỉ lệ kiểu gen AAaaaa là 4%.
(5) tỉ lệ kiểu hình trội là 96%.
(6) tỉ lệ kiểu gen AAAAAA là 0,4%.
Các phương án nào sau đây là đúng?
A. (1), (3). B. (4). C. (1), (2). D. (5), (6).
Câu 3: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 6. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể, xét một gen
có hai alen. Do đột biến, trong loài đã xuất hiện ba dạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc
thể. Theo lí thuyết, các thể ba này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về các gen đang xét?
A. 144. B. 108. C. 64. D. 36.
Câu 4: Khi nói về cơ chế di truyền ở sinh vật nhân thực, trong điều kiện không có đột biến xảy
ra, có những phát biểu sau:
(1) Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị tái bản.
(2) Trong quá trình dịch mã, sự kết cặp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả
các nuclêôtit trên phân tử mARN.
(3) Trong quá trình tái bản ADN, sự kết cặp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất
cả các nuclêôtit trên mỗi mạch đơn.
(4) Trong phiên mã, sự kết cặp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nuclêôtit
trên mạch mã gốc ở vùng mã hoá của gen.
ĐỀ GỐC

2
(5) Trong tái bản ADN, tại mỗi đơn vị tái bản, enzim ligaza chỉ tác động vào một mạch mới được
tổng hợp.
(6) Có nhiều enzim ADN – pôlimeraza tham gia vào quá trình tái bản ADN.
Có bao nhiêu phát biểu không đúng?
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 5: Cho các loại tế bào sau:
(1) Tế bào đơn bội ở người.
(2) Tế bào tam bội ở đậu Hà Lan.
(3) Tế bào xôma ở châu chấu đực.
(4) Tế bào giao tử bình thường ở ruồi giấm.
(5) Thể ba nhiễm ở ruồi giấm.
(6) Tế bào của người bị mắc hội chứng Tớc-nơ.
(7) Tế bào nội nhũ ở đậu Hà Lan.
(8) Tế bào tứ bội ở củ cải.
Có bao nhiêu tế bào có bộ nhiễm sắc thể là một số lẻ?
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Câu 6: Một chuỗi pôlipeptit được tổng hợp đã cần 799 lượt tARN. Trong các bộ ba đối mã của
tARN có A = 447, ba loại còn lại bằng nhau. Mã kết thúc của mARN là UAG. Số nuclêôtit mỗi
loại của mARN điều khiển tổng hợp chuỗi pôlipeptit nói trên là
A. U = 448; X = 650. B. A = 448; X = 650; U = G = 651.
C. A = G = 651. D. U = 447; A = G = X = 650.
Câu 7: Một cơ thể thực vật có kiểu gen AaBb, khi quan sát quá trình giảm phân hình thành giao
tử có 10% tế bào rối loạn phân li trong giảm phân I ở cặp Aa và 20% tế bào khác rối loạn phân li
giảm phân II ở cặp Bb. Các sự kiện khác diễn ra bình thường, các tế bào còn lại giảm phân bình
thường. Theo lí thuyết, giao tử (n + 1) chiếm tỉ lệ là
A. 30%. B. 13%. C. 2%. D.15%.
Câu 8: Trong lần giảm phân I ở người, có 10% số tế bào sinh tinh của bố có một cặp NST không
phân li, 30% số tế bào sinh trứng của mẹ cũng có một cặp NST không phân li. Các cặp NST
khác phân li bình thường, không có đột biến khác xảy ra. Xác suất để sinh một người con trai chỉ
duy nhất bị hội chứng Đao (không bị các hội chứng khác) là
A. 0,0081%. B. 0,0322%. C. 0,3695%. D. 0,7394%.
Câu 9: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi
trường có lactôzơ và khi môi trường không có lactôzơ?
A. Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế.
B. Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng.
C. Gen điều hòa R tổng hợp prôtêin ức chế.
D. ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động của opêron Lac và tiến hành phiên mã.
Câu 10: Trong quần thể người có một số thể đột biến sau:
(1) Ung thư máu. (2) Hồng cầu hình liềm.
(3) Bạch tạng. (4) Claiphentơ.
(5) Dính ngón tay 2 và 3. (6) Máu khó đông.
(7) Tơcnơ. (8) Đao.
(9) Mù màu.
Những thể đột biến lệch bội là
A. (1), (4), (7), (8). B. (1), (3), (7), (9).

3
C. (4), (7), (8). D. (4), (5), (6), (8).
Câu 11: Ở sinh vật nhân thực, nguyên tắc bổ sung giữa G - X, A - U và ngược lại được thể hiện
trong cấu trúc phân tử và quá trình nào sau đây?
(1) Phân tử ADN mạch kép. (2) Phân tử tARN.
(3) Phân tử prôtêin. (4) Quá trình dịch mã.
(5) Phân tử mARN. (6) Phân tử ADN mạch đơn.
A. (2) và (4). B. (3) và (4). C. (2) và (5). D. (1) và (6).
Câu 12: Alen B dài 221 nm và có 1669 liên kết hiđrô, alen B bị đột biến thành alen b. Từ một tế
bào chứa cặp gen Bb qua hai lần nguyên phân bình thường, môi trường nội bào đã cung cấp cho
quá trình nhân đôi của cặp gen này 1689 nuclêôtit loại timin và 2211 nuclêôtit loại xitôzin.
Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?
(1) Dạng đột biến đã xảy ra với gen B là đột biến thay thế 1 cặp G - X bằng 1 cặp A - T.
(2) Tổng số liên kết hiđrô của gen b là 1669 liên kết.
(3) Số nuclêôtit từng loại của gen b là A = T = 282; G = X = 368.
(4) Tổng số nuclêôtit của gen b là 1300 nuclêôtit.
A. Không có đáp án nào đúng. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 13: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình
dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với
cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F1gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho
các cây F1tự thụ phấn, thu được F2gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục
chiếm tỉ lệ 9%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị
gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, những kết luận nào đúng với phép lai trên?
(1) F2có 10 loại kiểu gen.
(2) F2có 5 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn.
(3) Ở F2, số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của F1chiếm tỉ lệ 32%.
(4) F1xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
(5) Ở F2, có số kiểu gen đồng hợp là 17%.
A. (1). B. (2), (3). C. (4). D. (5).
Câu 14: Cho biết mỗi tính trạng do một cặp gen quy định và trội hoàn toàn, có hoán vị gen với
tần số 40%, cho hai ruồi giấm có kiểu gen ♀
aB
Ab
Dd và ♂
ab
AB
Dd lai với nhau. Cho các phát biểu
sau về đời con:
(1) Kiểu hình A-B-dd chiếm tỉ lệ 15%.
(2) Kiểu gen
ab
ab
dd có tỉ lệ lớn hơn 3%.
(3) Kiểu hình A-bbD- chiếm tỉ lệ 15%.
(4) Kiểu gen
ab
AB
Dd chiếm tỉ lệ 5%.
(5) Kiểu hình aaB-D- chiếm tỷ lệ 11,25%.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 5. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 15: Ở gà, gen quy định màu lông nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới
tính X có hai alen, alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông không
vằn. Gen quy định chiều cao chân nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen B quy định
chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp. Cho gà trống lông vằn, chân thấp thuần

4
chủng giao phối với gà mái lông không vằn, chân cao thuần chủng thu được F1. Cho F1giao phối
với nhau để tạo ra F2. Dự đoán nào sau đây về kiểu hình ở F2là đúng?
A. Tỉ lệ gà trống lông vằn, chân thấp bằng tỉ lệ gà mái lông không vằn, chân cao.
B. Tỉ lệ gà trống lông vằn, chân thấp bằng tỉ lệ gà mái lông vằn, chân cao.
C. Tất cả gà lông không vằn, chân cao đều là gà trống.
D. Tỉ lệ gà mái lông vằn, chân thấp bằng tỉ lệ gà mái lông không vằn, chân thấp.
Câu 16: Ở một loài thực vật, khi cho cây hoa đỏ, thân cao giao phấn với cây hoa trắng, thân thấp
mang kiểu gen đồng hợp lặn, ở F1thu được tỉ lệ kiểu hình: 2 hoa đỏ, thân cao : 1 hoa đỏ, thân
thấp : 1 hoa trắng, thân thấp . Cho F1giao phấn với cây khác, thu được F2có tỉ lệ kiểu hình: 50%
hoa đỏ, thân cao : 43,75% hoa đỏ, thân thấp : 6,25% hoa trắng, thân thấp. Những phép lai nào
sau đây của F1với cây khác có thể phù hợp với kết quả trên? Biết rằng tính trạng chiều cao cây
do một gen có hai alen D và d qui định.
(1)
AD
ad
Bb
AD
ad
Bb. (2)
Ad
aD
Bb
Ad
aD
Bb (3) Aa
BD
bd
Aa
Bd
bd
. (4) Aa
BD
bd
Aa
BD
bd
.
(5) Aa
Bd
bD
Aa
Bd
bD
. (6) Aa
Bd
bD
Aa
Bd
bd
. (7)
AD
ad
Bb
Ad
ad
Bb. (8)
Ad
aD
Bb
Ad
ad
Bb.
A. (1) và (4). B. (2) và (5). C. (3) và (7). D. (6) và (8).
Câu 17: Ở ngô, có 3 gen không alen phân li độc lập, tác động qua lại cùng quy định màu sắc hạt,
mỗi gen đều có 2 alen (A, a; B, b; D, d). Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả 3 alen trội A, B,
D cho hạt có màu; các kiểu gen còn lại đều cho hạt không màu. Lấy phấn của cây mọc từ hạt có
màu (P) thụ phấn cho 2 cây:
- Cây thứ nhất có kiểu gen aabbDD thu được các cây lai có 25% số cây cho hạt có màu;
- Cây thứ hai có kiểu gen aaBBdd thu được các cây lai có 50% số cây cho hạt có màu.
Cho các kết quả sau về kiểu gen của cây (P) là:
(1) AABbDd. (2) AaBBDd. (3) AaBbDd.(4) AaBbDD. (5) AABbDD.
Có bao nhiêu kiểu gen phù hợp?
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 18: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân
thấp; alen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định
quả đỏ trội hoàn toàn với alen d quy định quả vàng; alen E quy định quả tròn trội hoàn toàn so
với alen e quy định quả dài. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, quá trình phát sinh
giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen giữa các alen B và b với tần số 20%, giữa các
alen E và e với tần số 40%. Phép lai (P)
aB
Ab
de
DE
×
aB
Ab
de
DE
cho các phát biểu sau về F1:
(1) Kiểu hình thân cao, hoa tím, quả vàng, tròn chiếm tỷ lệ 8,16%.
(2) Tỷ lệ thân cao, hoa trắng, quả đỏ, dài bằng tỷ lệ thân thấp, hoa tím, quả vàng, tròn.
(3) Tỷ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội lớn hơn 30%.
(4) Kiểu hình lặn cả 4 tính trạng là 0,09%.
Những phát biểu đúng là
A. (1). B. (2). C. (3), (4). D. Không có đáp án nào đúng.
Câu 19: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai gen không alen phân li độc lập quy
định. Trong kiểu gen, khi có đồng thời cả hai loại alen trội A và B thì cho hoa đỏ, khi chỉ có một
loại alen trội A hoặc B thì cho hoa hồng, còn khi không có alen trội nào thì cho hoa trắng. Cho
cây hoa hồng thuần chủng giao phấn với cây hoa đỏ (P) thu được F1gồm 50% cây hoa đỏ và

5
50% cây hoa hồng. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây phù
hợp với tất cả các thông tin trên?
(1) AAbb AaBb (3) AAbb AaBB (5) aaBb AaBB
(2) aaBB AaBb (4) AAbb AABb (6) Aabb AABb
A. (3), (4), (6). B. (1), (2), (4). C. (1), (2), (3), (5). D. (2), (4), (5), (6).
Câu 20: Xét trường hợp một gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn so với alen
lặn. Trường hợp nào sau đây biểu hiện ngay thành kiểu hình?
(1) Loài đơn bội, đột biến gen trội thành gen lặn.
(2) Loài lưỡng bội, đột biến gen trội thành gen lặn, gen nằm trên NST giới tính X không có
alen tương ứng trên Y và cá thể có cơ chế xác định giới tính là XY.
(3) Loài lưỡng bội, đột biến gen trội thành gen lặn, gen nằm trên NST giới tính Y không có
alen tương ứng trên X và cá thể có cơ chế xác định giới tính là XY.
(4) Loài lưỡng bội, đột biến gen trội thành gen lặn, gen nằm trên NST giới tính X và cá thể có
cơ chế xác định giới tính là XO.
(5) Loài lưỡng bội, đột biến gen trội thành gen lặn, gen nằm trên nhiễm sắc thể thường.
(6) Loài lưỡng bội, đột biến gen lặn thành gen trội, gen nằm trên NST thường hoặc NST giới
tính.
A. (2), (3), (4), (5), (6). B. (1), (3), (4), (6).
C. (1), (2), (3), (4), (5), (6). D. (1), (2), (3), (4), (6).
Câu 21: Tính trạng thân xám (A), cánh dài (B) ở ruồi giấm là trội hoàn toàn so với thân đen (a),
cánh cụt (b); hai gen quy định tính trạng trên cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Gen
D quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên vùng không tương
đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Thế hệ P cho giao phối ruồi ♀
ab
AB
XDXdvới ruồi ♂
ab
AB
XdY
được F1:180 cá thể trong số đó có 9 ruồi cái thân đen, cánh dài, mắt trắng. Cho rằng tất cả các
trứng tạo ra đều tham gia vào quá trình thụ tinh và hiệu suất thụ tinh của trứng là 60%. Biết rằng
100% trứng thụ tinh được phát triển thành cá thể. Có bao nhiêu tế bào sinh trứng của ruồi giấm
nói trên không xảy ra hoán vị gen trong quá trình tạo giao tử?
A. 40. B. 135. C. 270. D. 120.
Câu 22: Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và di truyền trội hoàn toàn; tần số
hoán vị gen giữa A và B là 20%, giữa D và E không có hoán vị gen. Xét phép lai
aB
Ab
D
E
X
d
Xe
ab
Ab
d
E
X
Y, tính theo lý thuyết, các cá thể con có kiểu hình A-B- và có cặp nhiễm sắc thể giới tính
là
d
E
X
d
e
X
chiếm tỉ lệ
A. 7,5%. B. 12,5%. C. 18,25%. D. 22,5%.
Câu 23: Ở một loài thực vật cho cơ thể có kiểu gen
ab
AB
Dd
eH
Eh
. Biết tần số trao đổi chéo giữa
A và B là 20%; tần số trao đổi chéo giữa E và H là 30%. Khi cơ thể trên phát sinh giao tử thì
giao tử ABdEH chiếm tỷ lệ % là bao nhiêu và cho cơ thể trên tự thụ phấn thì tỉ lệ % cây có ít
nhất một tính trạng trội là
A. 2,25% và 99,949%. B. 3% và 99,949%.
C. 5,5% và 99,91%. D. 3% và 99,91%.
Câu 24: Có bao nhiêu kết luận không đúng khi nói về gen ngoài nhân?
(1) Gen ngoài nhân biểu hiện ra kiểu hình không đều ở hai giới.

