
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
TRƯỜNG THPT LIỄN SƠN
KỲ THI CHỌN HSG CẤP TRƯỜNG
NĂM HỌC 2019-2020
ĐỀ THI MÔN: SINH HỌC 12
Thời gian làm bài: 180 phút (Không kể thời gian
giao đề)
Câu 1.
So sánh ADN với prôtêin ở sinh vật nhân thực về cấu trúc và chức năng.
Câu 2.
a) Trình bày sự tiêu hoá thức ăn ở khoang miệng ở động vật có ống tiêu hóa.
b) Đồng hoá là gì? Dị hoá là gì? Tỉ lệ giữa đồng hoá và dị hoá ở những độ tuổi và
trạng thái khác nhau của cơ thể thay đổi như thế nào?
Câu 3.
Tại sao khi mắc các bệnh về gan thì làm giảm khả năng tiêu hóa thức ăn?
Câu 4.
a) Nêu tên các loại mạch máu và chức năng của chúng trong hệ tuần hoàn.
b) Hồng cầu có hình đĩa lõm hai mặt có ý nghĩa như thế nào với chức năng của
nó.
Câu 5.
a) Khái niệm thụ phấn? Các hình thức thụ phấn ở thực vật?
b) Trình bày quá trình thụ tinh kép ở thực vật?
Câu 6.
a) Trình bày ý nghĩa của việc đóng và duỗi xoắn nhiễm sắc thể trong quá trình
nguyên phân.

b) Ở một loài côn trùng, gen qui định tính trạng màu sắc thân nằm trên nhiễm sắc
thể thường, trong đó gen A qui định thân xám trội hoàn toàn so với gen a qui định
thân đen. Khi cho giao phối giữa các cá thể thân xám thuần chủng với các cá thể
thân đen, thu được F1gồm 199 cá thể thân xám và 1 cá thể thân đen. Hãy giải
thích sự xuất hiện của cá thể thân đen nói trên?
Câu 7. Ở sinh vật nhân thực, xét gen B có 1820 liên kết hiđrô.Trong gen có hiệu
số giữa nuclêôtit loại G với một loại nuclêôtit khác bằng 10% tổng số nuclêôtit
của gen. Gen B bị đột biến liên quan đến một cặp nuclêôtit thành gen b. Cặp gen
Bb tự nhân đôi liên tiếp hai lần tạo ra các gen con, môi trường nội bào đã cung
cấp 1683 nuclêôtit loại A và 2517 nuclêôtit loại G. Hãy xác định:
a) Số lượng nuclêôtit từng loại của gen B.
b) Kiểu đột biến đã xảy ra đối với gen B.
Câu 8.
a) Trong các dạng đột biến cấu trúc xảy ra trên một nhiễm sắc thể, dạng nào làm
thay đổi hình thái, dạng nào không làm thay đổi hình thái của nhiễm sắc thể ?
b) Nêu điểm khác biệt về bộ nhiễm sắc thể trong tế bào của cơ thể tự đa bội với
bộ nhiễm sắc thể trong tế bào của cơ thể dị đa bội.
Câu 9. Ở đậu hà lan, gen A qui định tính trạng hạt màu vàng trội hoàn toàn so
với gen a qui định hạt màu xanh. Giả sử tính trạng hạt màu vàng cho năng suất
cao hơn tính trạng hạt màu xanh. Một người nông dân được biếu một số hạt đậu
màu vàng (có cả kiểu gen đồng hợp và dị hợp). Người nông dân muốn phân biệt
được kiểu gen của những hạt đậu màu vàng nói trên để tạo dòng đậu thuần chủng
hạt màu vàng. Trong trường hợp chỉ có những hạt đậu màu vàng nói trên, hãy
cho biết:
- Làm thế nào để xác định được kiểu gen của những hạt đậu màu vàng nói trên?

- Sau tối thiểu mấy thế hệ người nông dân sẽ tạo được dòng đậu thuần chủng hạt màu
vàng?
Câu 10. Ở một loài thực vật, cho lai giữa hai cơ thể bố mẹ thuần chủng có kiểu
gen khác nhau F1thu được 100% cây thân cao. Cho F1lai phân tích thu được Fb
gồm 297 cây thân cao: 99 cây thân thấp.
Giải thích kết quả và viết sơ đồ lai từ F1→ FB?
-----------Hết-----------
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh: ………………………………………; Số báo danh: ………

Câu
Nội dung
Điểm
1
(2,0đ)
* Giống nhau:
- Đều có cấu trúc đa phân.. …………………………......................
- Đều tham gia cấu tạo nhiễm sắc thể………………………....…
* Khác nhau:
ADN
prôtêin
Đơn phân là các Nu, có cấu trúc
2 mạch polinucleotit song song
và xoắn kép.......
Đơn phân là các a.a, có cấu
trúc gồm một hoặc nhiều sợi
polipeptit tùy bậc cấu trúc.
Lưu trữ và truyền đạt thông tin
di truyền
Tham gia cấu tạo, xúc tác, điều
hòa.......
0.5
0.5
0.5
0.5
2
(2,0đ)
a)
- Biến đổi lí học: Nhờ hoạt động phối hợp của răng, lưỡi, các cơ
môi và má cùng các tuyến nước bọt làm cho thức ăn đưa vào
khoang miệng trở thành thức ăn mềm, nhuyễn, thấm đẫm nước
bọt.
- Biến đổi hóa học: Nhờ hoạt động của enzim amilaza trong nước
bọt một phần tinh bột chin trong thức ăn biến đổi thành đường
mantôzơ
b)
- Đồng hoá là quá trình tổng hợp từ các chất đơn giản thành các
chất phức tạp đặc trưng của cơ thể và tích luỹ năng lượng
0.5
0.5
0.25
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
MÔN: SINH HỌC
(Đáp án gồm 02 trang – Hệ điểm 20,0 điểm)

- Dị hoá là quá trình phân giải các chất phức tạp thành các sản
phẩm đơn giản và giải phóng năng lượng
- Tỉ lệ giữa đồng hoá và dị hoá ở cơ thể (khác nhau về độ tuổi và
trạng thái) là không giống nhau phụ thuộc vào
+ Lứa tuổi: ở trẻ em, cơ thể đang lớn, quá trình đồng hoá lớn hơn
dị hoá, ngược lại ở người già, quá trình dị hoá lại lớn hơn đồng
hoá
+ Vào thời điểm lao động, dị hoá lớn hơn đồng hoá, ngược lại lúc
nghỉ ngơi đồng hoá mạnh hơn dị hoá
0.25
0.25
3
(2,0đ)
Khi mắc các bệnh về gan thì làm giảm khả năng tiêu hóa vì:
- Dịch mật do gan tiết ra tạo môi trường kiềm giúp đóng mở cơ
vòng môn vị.
- Dịch mật tạo môi trường kiềm cho các enzim tiêu hoá hoạt động.
- Dịch mật góp phần tiêu hoá và hấp thụ mỡ.
- Khi bị bệnh về gan làm giảm khả năng tiết mật, dẫn đến giảm
khả năng tiêu hoá.
0.5
0.5
0.5
0.5
4
(2,0đ)
a. Các loại mạch máu: Động mạch, tĩnh mạch, mao mạch.
- Động mạch: Dẫn máu từ tim đến các cơ quan và bộ phận trong
cơ thể.
- Tĩnh mạch: Thu máu từ các bộ phận về tim.
- Mao mạch: Thực hiện quá trình trao đổi chất giữa máu với các tế
bào.
b. Ưu điểm của cấu tạo hồng cầu hình đĩa, lõm 2 mặt
- Khó vỡ, giảm tiêu hao oxi khi vận chuyển
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25

