KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG, NĂM HỌC: 2024-2025
Đề thi môn: Khoa học tự nhiên 9 (phân môn sinh học 9)
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian phát)
ĐỀ:
Câu 1: (5 điểm) Các quy luật di truyền của Mendel di truyền kiên kết với giới
tính.
một loài Gà, người ta tiến hành lai 2 cặp bố mẹ khác nhau về hai cặp gen tương
phản, F1 đồng loạt xuất hiện chân cao, cánh dài. Tiếp tục cho F1 giao phối với
thể khác, thu được F2: 37,5% số thể chân cao, cánh dài : 37,5% số thể
chân thấp, cánh dài: 12,5% số cá thể có chân cao, cánh ngắn: 12,5% số cá thể có chân
thấp, cánh ngắn.
a. Biện luận xác định quy luật di truyền chi phối phép lai trên.
b. Lập sơ đồ lai cho phép lai trên.
c. Khi cho lai gà có chân cao, cánh dài thuần chủng với gà chân cao, cánh ngắn thuần
chủng thì kết quả lai sẽ như thế nào?
Câu 2: (5 điểm) Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể, Di truyền nhiễm sắc thể.
Một tế bào mầm sinh dục đực một tế bào mầm sinh dục cái của một loài nguyên
phân với số lần bằng nhau. c tế bào con được tạo ra đều tham gia giảm phân cho
tổng cộng 320 tinh trùng trứng. Số lượng nhiễm sắc thể (NST) đơn trong các tinh
trùng nhiều hơn trong các trứng là 3648.
a. Xác định số lượng tinh trùng, số lượng trứng được tạo thành.
b. Xác định bộ NST lưỡng bội của loài.
c. Tính số NST đơn môi trường nội bào cung cấp cho quá trình nguyên phân của
các tế bào mầm sinh dục.
Câu 3: (5 điểm) Nucleic acid quá trình tái bản, phiên dịch mã. Từ gene
đến tính trạng.
Một gen 3800 liên kết hydro. Trên mạch 1 của gen có: số nuclêôtit loại T bằng số
nuclêôtit loại A, số nuclêôtit loại X gấp 2 lần số nuclêôtit loại T, số nuclêôtit loại G
gấp 3 lần số nuclêôtit loại A.
a. Tính số nuclêôtit mỗi loại của gen trên.
b. Gen trên có chiều dài và khối lượng là bao nhiêu?
c. Khi gen tự nhân đôi 4 lần thì môi trường đã cung cấp bao nhiêu nuclêôtit mỗi loại?
Câu 4. (5 điểm) Di truyền học với con người.
4.1. Một cặp vợ chồng sinh được một người con, khi đi kiểm tra người ta kết luận con
của họ bị mắc bệnh Đao nhưng họ không về bệnh này. Bằng kiến thức em đã học,
hãy cho họ biết về biểu hiện và cơ chế phát sinh của bệnh Đao.
4.2. Sinh con trai hay gái do bố hay mẹ quyết định? Giải thích.
--HẾT--
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG, NĂM HỌC: 2024-2025
Hướng dẫn chấm môn: Khoa học tự nhiên 9 (phân môn sinh học 9)
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian phát đề)
Câu 1: (4 điểm)
a. Biện luận xác định quy luật di truyền chi phối phép lai trên
- Theo đbài ta có: F1: đồng loạt xuất hiện chân cao, cánh dài => Tính trạng chân
cao, cánh dài trội hoàn toàn so với tính trạng chân thấp, cánh ngắn. (0,5 điểm)
- Qui ước gen: (0,25 điểm)
A: quy định tính trạng chân cao B: quy định tính trạng cánh dài
a: quy định tính trạng chân thấp b: quy định tính trạng cánh ngắn
* Xét tỉ lệ kiểu hình F2 ta được: 37,5% số thể chân cao, cánh dài : 37,5% số
thể chân thấp, cánh dài: 12,5% số thể chân cao, cánh ngắn: 12,5% số thể
chân thấp cánh ngắn 3 số thể chân cao, cánh dài : 3 số thể chân thấp,
cánh dài: 1 số cá thể có chân cao, cánh ngắn: 1 số cá thể có chân thấp cánh ngắn.
(0,25 điểm)
* Xét sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng ở F1
- Tính trạng chiều dài của chân:
= = => Đây phép lai phân tích => Kiểu gen của F1 với thể khác là: Aa x aa
(1) (0,25 điểm)
- Tính trạng chiều dài của cánh:
= = => Đây là phép lai phân tính => Kiểu gen của F1 với thể khác là: Bb x Bb
(2) (0,25 điểm)
* Xét chung hai cặp tính trạng ở F1
(1 chân cao : 1 chân thấp)(3 cánh dài : 1 cánh ngắn) = 3 chân cao, cánh dài : 3 chân
thấp, cánh dài : 1 chân cao, cánh ngắn : 1 chân thấp, cánh ngắn giống với F2 (đề bài
đã cho) => Hai tính trạng trên di truyền theo quy luật phân li độc lập của Menđen.
(0,5 điểm)
b. Lập sơ đồ lai cho phép lai trên.
- Theo đbài ta có: F1 đồng loạt xuất hiện chân cao, cánh dài => P thuần chủng 2
cặp tính trạng nên kiểu gen của P là:
+ Trường hợp 1: AABB (chân cao, cánh dài) x aabb (chân thấp, cánh ngắn)
(0,25 điểm)
+ Trường hợp 2: AAbb (chân cao, cánh ngắn) x aaBB (chân thấp, cánh dài)
(0,25 điểm)
- Từ (1) (2) ta tổ hợp 2 cặp gen được kiểu gen của F1 với thể khác là: (Aa x aa)
(Bb x Bb) = AaBb x aaBb (0,5 điểm)
* Viết sơ đồ lai:
Trường hợp 1: Sơ đồ lai đúng 0,25 điểm
P: AABB (chân cao, cánh dài) x aabb (chân thấp, cánh ngắn)
GP: AB ab
F1 AaBb (chân cao, cánh dài)
Trường hợp 2: Sơ đồ lai đúng 0,25 điểm
P: AAbb (chân cao, cánh ngắn) x aaBB (chân thấp, cánh dài)
GP: Ab aB
F1 AaBb (chân cao, cánh dài)
Tiếp tục cho F1 giao phối với cá thể khác: aaBb (Sơ đồ lai đúng 0,5 điểm)
F1: AaBb (chân cao, cánh dài) x aaBb (chân thấp, cánh dài)
GP: AB, Ab, aB, ab : aB, ab
F2: AaBB : AaBb : AaBb : Aabb : aaBB : aaBb : aaBb : aabb
- Tỉ lệ kiểu gen: 1 AaBB : 2 AaBb : 1 Aabb : 1 aaBB : 2 aaBb : 1 aabb
- Tỉ lệ kiểu hình: 3 chân cao, cánh dài : 3 chân thấp, cánh i : 1 chân cao, cánh
ngắn : 1 chân thấp, cánh ngắn.
c. Khi cho lai chân cao, cánh dài thuần chủng với chân cao, cánh ngắn
thuần chủng thì kết quả lai sẽ như thế nào?
* Xác định kiểu gen của P:
- Gà có chân cao, cánh dài thuần chủng có kiểu gen là: AABB. (0,25 điểm)
- Gà có chân cao, cánh ngắn thuần chủng có kiểu gen là: AAbb. (0,25 điểm)
* Viết sơ đồ lai:
P: AABB (chân cao, cánh dài) x AAbb (chân cao, cánh ngắn) (0,5 điểm)
GP: AB Ab
F1: AABb
- Tỉ lệ kiểu gen: 100% AABb
- Tỉ lệ kiểu hình: 100% chân cao, cánh dài
Câu 2: (4 điểm)
- Vì số lần nguyên phân của tế bào mầm sinh dục đực và tế bào mầm sinh dục cái đều
bằng nhau nên số tế bào con được sinh ra từ quá trình nguyên phân của hai tế bào này
bằng nhau. (0,25 điểm)
- 1 tinh bào bậc 1 giảm phân cho 4 tinh trùng, 1 noãn bào bậc 1 giảm phân cho 1
trứng => số tinh trùng: số trứng = 4:1
- Gọi số trứng được tạo ra là: a (0,25 điểm)
=> số tinh trùng là 4a. (0,25 điểm)
Ta có: a + 4a=320 (0,5 điểm)
=> a=64. (0,25 điểm)
Vậy số trứng là 64 (trứng) (0,25 điểm)
số tinh trùng là 4×64 = 256 (tinh trùng) (0,25 điểm)
b.
- Tinh trùng, trứng có bộ NST là: n
- Theo giả thiết: 256.n - 64.n=3648 (0,5 điểm)
n = 19 (0,5 điểm)
Vậy bộ NST lưỡng bội của loài là 2n = 38. (0,5 điểm)
c.
- Vì số trứng = số noãn bào bậc 1 = 64 (tế bào). (0,5 điểm)
Gọi số lần nguyên phân của mỗi tế bào mầm sinh dục là k (k nguyên dương).
Ta có: 2k = 64 2k=26 k=6 (0,5 điểm)
Số nhiễm sắc thể đơn môi trường cung cấp cho quá trình nguyên phân của các tế
bào mầm sinh dục là:
2.2n.(2k-1) = 2.38.(26-1)=4788 (NST). (0,5 điểm)
Câu 3: (4 điểm)
a. Số nuclêôtit mỗi loại của gen trên
Gọi H là số liên kết hydro của gen.
Ta có: H=2A+3G 2A+3G = 3800 (0,25 điểm)
2.(A1+T1)+3.(G1+X1)=3800 (2) (0,25 điểm)
Theo đề bài ta có:
T1 = A1
X1 = 2T1
G1=3A1
Thế vào (2) ta được:
2.(T1+T1)+3.(3T1+2T1)=3800 4T1 + 15T1 = 3800 19 T1 = 3800
T1 = 200 (nuclêôtit) (0,5 điểm)
T = T1 + T2 (T2 = A1) (3)
Ta có T1 = A1 = 200 (nuclêôtit)
(3) T= T1 + A1 = 200 + 200 = 400 (nuclêôtit) (0,5 điểm)
Theo NTBS: A = T = 400 (nuclêôtit) (0,5 điểm)
Thế A = 400 vào (1) ta được: 2.400 + 3G = 3800 800 + 3G = 3800
G =1000 (nuclêôtit) (0,25 điểm)
Theo NTBS: G = X = 1000 (nuclêôtit) (0,25 điểm)
Vậy số nuclêôtit mỗi loại của gen là:
A = T = 400 (nuclêôtit)
G = X = 1000 (nuclêôtit)
b. Gen trên có chiều dài và khối lượng là bao nhiêu?
- Tổng số nuclêôtit của gen:
N = 2A + 2 G = 2. 400 + 2.1000 = 800 + 2000 = 2800 (nuclêôtit) (0,5 điểm)
- Chiều dài của gen:
L = . 3,4 = 1400 . 3,4 = 4760 Å (0,5 điểm)
- Khối lượng của gen:
M = N. 300 = 2800.300 = 840.000 (đ.v.C) (0,5 điểm)
c. Số nuclêôtit từng loại môi trường cung cấp:
A = T = (24 - 1).400 = 6000 (nuclêôtit) (0,5 điểm)
A = T = (24 - 1).1000 = 15000 (nuclêôtit) (0,5 điểm)
Câu 4: (4 điểm)
4.1.
- Biểu hiện của người mắc bệnh Down
+ Xảy ra ở cả nam và nữ
+ Người bệnh Lùn, cổ rụt, phệ, miệng hơi há, lưỡi i thè ra, mắt hơi sâu, 1 mí,
khoảng cách giữa 2 mắt xa, ngón tay ngắn. Bị si đần và không có con. (1,0 điểm)
- Cơ chế hình thành
+ Trong phát sinh giao tử: Cặp NST số 21 trong 1 tế bào phát sinh giao tử của bố
hoặc mẹ không phân ly tạo ra 2 loại giao tử: 1 giao tử chứa 2 NST 21 1 giao tử
không chứa NST 21 nào. Cặp NST 21 các tế bào khác giảm phân bình thường tạo
giao tử chứa 1 NST 21. (1,0 điểm)
+ Trong Thụ Tinh: Giao tử chứa 2 NST 21 kết hợp với giao tử bình thường chứa 1
NST 21 Tạo hợp tử chứa 3 NST 21 gây bệnh Đao. (0,5 điểm)
4.2.
Việc sinh con trai hay gái do bố quyết định. Nguyên nhân là gì:
- Ở người, cặp NST giới tính quy định giới tính cơ thể. Nếucặp NST giới tính XX
thì phát triển thành con gái. Nếu cặp NST giới tính XY thì phát triển thành con
trai. (1,0 điểm)
- Người mẹ luôn cho 1 loại giao tử X. Người bố cho 2 loại giao tử X Y. vậy
nếu giao tử X của bố thụ tinh thì đời con sẽ NST giới tính XX -> con gái. Nếu
giao tử Y của bố thụ tinh thì đời con sẽ có NST giới tính XY -> con trai. (1,0 điểm)
- vậy, việc sinh con trai hay con gái do giao tử X hoặc giao tử Y của bố chứ
không phụ thuộc vào giao tử của mẹ. (0,5 điểm)
Học sinh trình bày theo cách khác nếu đúng vẫn cho điểm tối đa
---HẾT---
XÁC NHẬN CỦA BGH P.T.Tây, ngày 12 tháng 10 năm 2024
Người ra đề
Huỳnh Văn Giàu