________________________________________________
Câu 1: Các thí nghiệm của Menđen (2,0 điểm)
1.1. Trong thí nghiệm nghiên cứu về tính trạng màu hoa, Menđen đã cho lai các
cây hoa đỏ thuần chủng với các cây hoa trắng thu được F1. Tiếp tục cho F1 tự thụ
phấn thu được F2. Tiếp tục cho F2 tự thụ phấn thu được F3. Em hãy cho biết:
a. Khi chưa phép lai phân tích, Menđen làm như thế nào để xác định bố mẹ
thuần chủng hay không trước khi đem lai?
b. Nhờ số liệu nào Menđen đi đến nhận định F2 tỉ lệ 1 hoa đỏ thuần
chủng: 2 hoa đỏ không thuần chủng: 1 hoa trắng thuần chủng?
c. Menđen sử dụng phép lai kiểm nghiệm (phân tích) để chứng minh giả thuyết
phân li của ông đúng. Trong thí nghiệm về màu hoa, Menđen đã sử dụng đời F
mấy để lai phân tích?
d. Nếu đem các cây ở đời F3 giao phấn tự do, xác định tỉ lệ phân li kiểu hình ở F4?
1.2. Em hãy phát biểu nội dung quy luật phân li của Menđen. Nếu các alen của
cùng một gen không quan hệ trội - lặn hoàn toàn đồng trội thì quy luật phân
li của Menđen có còn đúng hay không? Giải thích.
Câu 2: Nhiễm sắc thể (2,0 điểm)
2.1. Một tế bào lưỡng bội (2n = 8 NST) thực hiện quá trình phân bào nguyên phân.
Giả sử tế bào đó hàm lượng ADN y. Em hãy xác định số lượng trạng thái
nhiễm sắc thể (NST), hàm lượng ADN trong 1 tế bào qua các kì phân bào trên.
2.2. Những hình sau là các kì của quá trình phân bào ở 1 tế bào lưỡng bội A.
a. Gọi tên các kì tương ứng với các hình a, b, c, d trên.
b. Khi tế bào A hoàn thành quá trình phân bào trên s to ra các tế bào con có kiu gen nào?
Câu 3: ADN và gen (2,0 điểm)
3.1. Trong một tế bào sinh dưỡng bình thườngsinh vật nhân thực, thấy xuất hiện
một cấu trúc tạm thời có mạch như sau:
Mạch 1: … A – T – G – X – T – A – X …
Mạch 2: … U – A – X – G – A – U – G …
a. Dựa vào trình tự nuclêôtit của hai mạch thể kết luận cấu trúc tạm thời trên
xuất hiện trong quá trình sinh học nào? Xảy ra ở đâu trong tế bào? Giải thích.
b. Khi mạch 2 bị thay đổi cấu trúc thì mạch 1 có bị thay đổi theo không? Giải thích.
3.2. Nhiệt độ nóng chảy của ADN là nhiệt độ phá vỡ 50% số liên kết hiđrô giữa hai
mạch đơn của phân tử. Bảng dưới đây mô tả quá trình sử dụng nhiệt độ để tách mạch
ADN của hai phân tử A và B có cùng chiều dài.
Môn Sinh học Ngày thi 21/3/2023 Trang 1/4
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TỈNH TIỀN GIANG
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
TRUNG HỌC CƠ SỞ
Năm học 2022-2023
Môn: SINH HỌC
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 21/3/2023
(Đề thi có 04 trang, gồm 10 câu)
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
Nhiệt độ (oC) 60 65 70 75 80 85
Tỉ lệ % ADN A bị tách 10 30 50 70 80 100
Tỉ lệ % ADN B bị tách 0 0 10 50 90 100
a. Dựa vào bảng nhiệt nóng chảy của hai phân tử ADN A ADN B, em hãy cho
biết sự khác nhau về thành phần nuclêôtit giữa hai phân tử này? Giải thích.
b. Từ tỉ lệ % bị tách hai mạch của ADN A ADN B, em hãy cho biết sphân bố
các cặp nuclêôtit trong hai phân tử này khác nhau như thế nào? Giải thích.
Câu 4: Biến dị (2,0 điểm)
4.1. Cho biết trình tự nuclêôtit của một đoạn gen bình thường có cấu trúc như sau:
Mạch gốc: TAX-GXT-GTA-AAT-XXX-XTA-TXX-ATT
Mạch bổ sung: ATG-XGA-XAT-TTA-GGG-GAT-AGG-TAA
Giả sử đột biến xảy ra ở đoạn gen trên thành 2 dạng đột biến sau:
Dạng đột biến 1: thay thế cặp X – G bằng cặp T – A tại vị trí nuclêôtit số 16.
Dạng đột biến 2: thay thế cặp A – T bằng cặp T – A tại vị trí nuclêôtit số 11.
Sau đó đoạn gen đột biến (dạng
1, 2) được phiên dịch mã.
Em hãy xác định:
a. Trình tự ribônuclêôtit đoạn
ARN được phiên từ đoạn gen
đột biến (dạng 1,2).
b. Trình tự axit amin trong chuỗi
pôlipeptit được dịch từ đoạn
ARN đột biến (dạng 1,2).
Bảng 1. Mã di truyền
4.2.nời, xét hai cp gen phân
li đc lập trên nhim sắc th thường,
các gen này quy định các enzim
khác nhau cùng tham gia vào quá
tnh chuyển a c chất trong
ththeo sơ đồ (hình 1) n: nh 1. đchuyển hóa các chất
c alen đt biến lặn a và b không to được các enzim A và B tươngng, alen A và B
là các alen trội hoàn tn. Khi cht A không được chuyn hóa thành chất B thì cơ thể bị
bệnh H. Khi chất B kng được chuyển hóa thành sản phẩm P thì cơ thbị bệnh G. Khi
chất A đưc chuyn a hoàn toàn thành sản phm P thì thkhông bị hai bệnh tn.
Biết rằng không xảy ra đột biến mới. Em hãy xác định kiểu gen của người bình thường
và người bị bệnh (H và G).
Câu 5: Di truyền học người (2,0 điểm)
5.1. Hình 2 bên ảnh chụp từ tiêu bản cố định
bộ nhiễm sắc thể của một người bị bệnh di truyền.
a. Em hãy cho biết người này là nam hay nữ; bị
bệnh di truyền nào? Giải thích.
b. Ngoài cách nhận biết bệnh di truyền trên qua
tiêu bản nhiễm sắc thể còn thể nhận biết bệnh
này bằng cách nào khác? Hình 2. Bộ NST người bị bệnh
Môn Sinh học Ngày thi 21/3/2023 Trang 2/4
5.2. Cho các hội chứng, bệnh sau: (1) bệnh Đao, (2) tật dính ngón 2-3, (3) bệnh
mù màu, (4) ung thư máu. Em hãy cho biết:
a. Hội chứng, bệnh nào do đột biến gen? Hội chứng, bệnh nào do đột biến nhiễm
sắc thể?
b. Hội chứng, bệnh nào chỉ có ở nam không có ở nữ? Giải thích.
c. Để hạn chế những cặp vợ chồng sinh ra người con mắc bệnh Đao. Dựa vào kiến
thức đã học, em hãy đưa ra lời khuyên cho họ.
Câu 6: Ứng dụng di truyền học (2,0 điểm)
6.1. Giả sử ở ngô (6 giống) có kiểu gen như sau:
Giống số 1 2 3 4 5 6
Kiểu gen AABBDD AABbDd AaBbDd aaBbdd aabbDd aabbdd
a. Trong 6 giống ngô trên, những giống nào có tính di truyền ổn định? Giải thích.
b. Muốn tạo ra giống ưu thế lai cao thì phải cho những giống nào lai với nhau?
Giải thích.
c. Giả sử giống số 3 cho năng suất cao. Theo em nên sử dụng giống đó để nhân
giống không? Giải thích.
6.2. Các nhà tạo giống đã tạo ra hai giống lúa: Giống X có hàm lượng sắt trong gạo
tăng lên 3 lần từ một giống đậu của Pháp và một giống lúa khác; giống DT17 cho năng
suất, chất lượng gạo cao từ hai giống lúa DT10 OM80. Phương pháp nào tạo các
giống X và DT17 ?
Câu 7: Sinh vật và môi trường (2,0 điểm)
7.1. Quan sát hình 3 giới hạn nhiệt độ của 1 loài cá. Em hãy cho biết, khoảng nhiệt
độ từ 5,6°C - 20°C và 35°C - 42°C lần lượt gọi là gì?
Hình 3. Giới hạn nhiệt độ của 1 loài cá
7.2. Một loài cây dây leo họ thiên sống bám trên thân cây gỗ. Một phần thân của
dây leo phồng lên tạo nhiều khoang trống làm thành tổ cho nhiều thể kiến sinh
sống trong đó. y leo nhận nhiều dinh dưỡng thức ăn của kiến đem về dự trữ
trong tổ. Kiến sống trên cây gỗ góp phần diệt chết các loài u đục thân cây gỗ. Em
hãy xác định các mối quan hệ giữa các loài sinh vật trong hệ sinh thái trên.
7.3. Trong mối quan hệ động vật ăn thịtcon mồi, nếu số lượng cá thể của cả hai
quần thể động vật ăn thịt và quần thể con mồi đều bị săn bắt với mức độ như nhau thì
số lượng cá thể của quần thể nào được phục hồi nhanh hơn? Giải thích.
Câu 8: Hệ sinh thái (2,0 điểm)
Khi nghiên cứu về hệ sinh thái ở biển Nam Cực, các mối quan hệ dinh dưỡng được
mô tả trong bảng 2 và hình 4 dưới đây:
Môn Sinh học Ngày thi 21/3/2023 Trang 3/4
Nguồn thức ăn Sinh vật ăn
Thực vật phù du Nhuyễn thể, động vật phù du
Động vật phù du Nhuyễn thể, cá
Nhuyễn thể voi tấm sừng, cá, hải cẩu,
chim cánh cụt
Hải cẩu, chim cánh cụt, voi biển
Chim cánh cụt Hải cẩu, cá voi sát thủ
Hải cẩu Cá voi sát thủ
Bảng 2. Mối quan hệ dinh dưỡng Hình 4. Một lưới thức ăn
a. Em hãy cho biết tên của các loài sinh vật: A, B, C, D trong lưới thức ăn ở hình 4.
b. Trong lưới thức ăn trên, có bao nhiêu chuỗi thức ăn và chuỗi thức ăn dài nhất
bao nhiêu bậc dinh dưỡng?
c. ý kiến cho rằng “Nếu tất cả số lượng thể của quần thể Hải cẩu chết bị
bệnh thì số lượng thể của quần thể nhuyễn thể chim cánh cụt sẽ không bị ảnh
hưởng”, em có đồng ý với ý kiến này không? Giải thích.
Câu 9: Bài tập Lai một và hai cặp tính trạng và ADN và gen; ARN; Prôtêin; Đột
biến (2,0 điểm)
9.1. ruồi giấm gen A quy định lông dài, gen a quy định lông ngắn, gen B quy
định thân nâu, gen b quy định thân đen. Hai cặp gen nằm trên hai cặp NST thường
khác nhau. Cho 2 ruồi giấm đực (♂1,2) giao phối với 2 ruồi giấm cái (♀1,2). Tất cả 4
ruồi giấm này đều có kiểu gen khác nhau, kiểu hình đều là lông dài, thân nâu. Kết quả
giao phối cho kiểu hình phân li theo 2 trường hợp sau:
Trường hợp 1:♂1 x ♀1F1-1 có tỉ lệ: 75% lông dài, thân nâu: 25% lông dài, thân đen.
Trường hợp 2:♂1 x♀2F1-2 có tỉ lệ: 75% lông dài, thân nâu: 25% lông ngắn, thân nâu.
Em hãy biện luận để xác định kiểu gen của 4 ruồi giấm (♂1,2 và ♀1,2).
9.2. Một gen có khối lượng 9.105 đvC; có số nuclêôtit loại A nhiều hơn số nuclêôtit
loại G vàtích số nuclêôtit loại A với số nuclêôtit loại G6%. Mạch đơn thứ nhất
của gentỉ lệ nuclêôtit loại X chiếm 10% số nuclêôtit của mạch và200 nuclêôtit
loại A. Cho biết khối lượng trung bình của một nuclêôtit 300 đvC. Em hãy xác
định số lượng từng loại nuclêôtit của gen và từng mạch đơn.
Câu 10: Bài tập phả hệ (2,0 điểm)
người, nh trạng nhóm u do gen I nằm trên NST thường quy định. Gen I 3
alen là IA, IB, IO, trong đó IA và IB đều trội so với IO nhưng kng trội so với nhau. Nời
kiểu gen IAIA hoặc IAIO có nhómu A; kiểu gen IBIB hoặc IBIO có nhóm u B; kiểu
gen IAIB nhóm u AB; kiểu gen IOIO có nm máu O. Cho đồ phả hệ sau đây:
a. Em hãy cho biết chính xác kiểu gen của 8 người số: 1, 2, 3, 5, 6, 7, 10, 11.
b. Tính xác suất cặp vợ chồng số 8 – 9 sinh con có nhóm máu B.
----------------------------------------------- HẾT -----------------------------------------------
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Giám thị không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh:.........................................Số báo danh:.........................................
Môn Sinh học Ngày thi 21/3/2023 Trang 4/4