_________________________________________________________
Câu 1: (3,00 điểm)
Bảng sau đây mô tả tóm tắt thí nghiệm của hai nhà khoa học:
Thí nghiệm Đậu Hà Lan (I) Ruồi giấm (II)
P thuần chủng Hạt vàng, vỏ trơn x Hạt xanh,
vỏ nhăn
Thân xám, cánh i x Thân
đen, cánh cụt
F1Hạt vàng, vỏ trơn Thân xám, cánh dài
F1 lai phân tích Hạt vàng, vỏ trơn: hạt vàng, vỏ
nhăn: hạt xanh, vỏ trơn: hạt
xanh, vỏ nhăn
Thân m, cánh dài: thân đen,
cánh cụt
1.1. Sự di truyền tính trạng thí nghiệm nào tuân theo quy luật phân li độc
lập? Hãy phát biểu nội dung của quy luật đó.
1.2. Trình bày ý nghĩa của quy luật phân li độc lập trong chọn giống tiến
hoá.
1.3. một loài thực vật, tính trạng chiều cao thân (thân cao, thân thấp)
màu sắc quả (quả đỏ, quả vàng). Biết rằng mỗi tính trạng do một cặp gen quy định.
Cho một cây F1 giao phấn với 2 cây khác nhau thu được kết quả như sau:
- Phép lai I: Với cây 1 thu được F2 4 loại kiểu hình, trong đó 25% thân
thấp, quả vàng.
- Phép lai II: Với cây 2 thu được F2 4 loại kiểu hình, trong đó 6,25%
thân thấp, quả vàng.
Hãy biện luận để xác định kiểu gen của các cây viết đ lai cho mỗi
trường hợp trên (kiểu di truyền của 2 tính trạng này là như nhau).
Câu 2: (3,50 điểm)
2.1. Hình vẽ sau đây mô tả hai tế bào ở hai cơ thể lưỡng bội đang phân bào.
Tế bào I Tế bào II
Biết rằng không xảy ra đột biến; các chữ cái A, a, B, b, c, D, M, n kí hiu cho
c nhim sắc thể.
a. Tế bào (I, II) đang kì o của quá trình pn o?
Ngày thi: 27/3/2024 Môn thi: Sinh học Trang 1/5
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TỈNH TIỀN GIANG
(Đề thi có 05 trang)
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
TRUNG HỌC CƠ SỞ
Năm học 2023-2024
Môn thi: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian phát đề
Ngày thi: 27/3/2024
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
b. Giả sử, cặp nhiễm sắc thể Aa của tế bào II không phân li trong quá trình
phân bào thì các tế bào con được tạo ra sẽ có bộ nhiễm sắc thể như thế nào?
c. Trình bày ý nghĩa sinh học của các quá trình phân bào trên.
2.2. Một loài thực vật bộ nhiễm sắc thể 2n = 24 và hàm lượng ADN trong
nhân tế bào sinh dưỡng 4 pg. Trong một quần thể của loài này 4 thể đột biến
được kí hiệu A, B, C D. Số lượng nhiễm sắc thể hàm lượng ADN trong
nhân của tế bào sinh dưỡng ở 4 thể đột biến này là:
Thể đột biến A B C D
Số lượng NST 24 24 48 25
Hàm lượng ADN 3,8 pg 4,3 pg 8 pg 4,4 pg
a. Xác định dạng đột biến của 4 thể đột biến A, B, C và D.
b. Trình bày cơ chế phát sinh thể đột biến D.
2.3. Một tế bào sinh dục cái sơ khai 2n = 44, trong qtrình phân bào liên
tiếp môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu để tạo nên 11176 nhiễm sắc thể đơn
mới hoàn toàn, các tế bào này bước vào vùng chín giảm phân tạo ra trứng. Hiệu
suất thụ tinh của trứng 50%, hiệu suất thụ tinh của tinh trùng 6,25%. Hãy tính:
a. Số hợp tử tạo thành.
b. Số tế bào sinh tinh cần thiết để hoàn tất quá trình thụ tinh.
Câu 3: (3,50 điểm)
3.1. Vào năm 1950, sau khi hai nhà khoa học F.H.C.Crick J.D.Watson
công bố hình cấu trúc không gian của ADN, chế nhân đôi của ADN vẫn
chưa được biết đến một cách chính xác. Các nhà khoa học thời đó đề xuất ADN có
thể nhân đôi theo một trong ba hình dưới đây. Cho đến cuối năm 1950,
Matthew Meselson Franklin Stahl đã tiến hành thí nghiệm để kiểm chứng
xác định được chính xác mô hình nhân đôi ADN.
a. Matthew Meselson và Franklin Stahl xác định ADN nhân đôi theo mô hình
nào trong các mô hình trên?
b. Quá trình nhân đôi ADN tuân theo các nguyên tắc nào? Stự nhân đôi
ADN có ý nghĩa gì?
3.2. Một gen 2576 liên kết hiđrô. Trên mạch 1 của gen nuclêôtit loại
Guanin gấp 2 lần loại Xitôzin, loại Timin gấp 4 lần loại Xitôzin nuclêôtit loại
Ađênin gấp 1,5 lần loại Guanin. Gen này nhân đôi liên tiếp 2 lần. Hãy xác định:
Ngày thi: 27/3/2024 Môn thi: Sinh học Trang 2/5
a. Số nuclêôtit mỗi loại của gen ban đầu.
b. Số nuclêôtit mỗi loại mà môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi.
c. Số gen con được tạo ra có cấu tạo hoàn toàn từ nguyên liệu môi trường.
3.3. Ở tế bào nhân thực, một đoạn mạch ADN (mạch gốc) có trình tự nuclêôtit
như sau:
…ATT GGX TAX XAA GGX AXX ATT AGA AAA ATX …
a. Viết trình tự nuclêôtit của mARN được tổng hợp từ đoạn mạch ADN trên.
b. Nếu phân tử mARN trên (câu a) được dùng làm khuôn cho quá trình tổng
hợp chuỗi axit amin thì cần môi trường cung cấp bao nhiêu axit amin?
Câu 4: (4,00 điểm)
4.1. Một bệnh nhân ngoại hình bé, lùn, cổ rụt, phệ, miệng hơi há, lưỡi
hơi thè ra, mắt hơi sâu một mí, khoảng cách giữa 2 mắt xa nhau, ngón tay
dài, trí tuệ kém phát triển được đưa vào bệnh viện khám. Bác đã làm tiêu bản
nhiễm sắc thể quan sát dưới kính hiển vi và thấy có 47 nhiễm sắc thể trong tế bào.
a. Bệnh nhân trên đã mắc bệnh gì?
b. Trình bày cơ chế phát sinh bệnh này.
c. Theo em, thể hạn chế phát sinh bệnh, tật di truyền người bằng những
biện pháp nào?
4.2. Sơ đồ phả hệ sau mô tả một loại bệnh di truyền hiếm gặp ở người.
a. Xác định đặc điểm di truyền của bệnh nói trên.
b. Xác đnh kiu gen của những ngưi (8), (9), (11) trong phả hệ.
c. c sut cp v chồng (12), (13) sinh một con trai bệnh và một con gái
bình thường là bao nhiêu %?
(Biết rằng kng phát sinh đột biến đối vi tt c các cá thể trong phả hệ
trên).
Câu 5: (2,00 đim)
5.1. Sơ đồ i đây mô t quy trình nhân bn vô tính cu.
Ngày thi: 27/3/2024 Môn thi: Sinh hc Trang 3/5
I
.
II.
III.
IV. ?
1 2 34
5678910
11 12 13 14
Nam bệnh
Nam không bệnh
Nữ bệnh
Nữ không bệnh
a. Quy trình tạo ra cừu M có xảy ra quá trình thụ tinh không? Giải thích.
b. Kiểu gen cừu M giống với kiểu gen của cừu nào? Giải thích.
5.2. Khi theo dõi sự thay đổi thành phần kiểu gen của một quần thể ngô qua
các thế hệ liên tiếp, người ta đã thu được kết quả thông qua bảng số liệu như sau:
Thế hệ Tỉ lệ kiểu gen AA Tỉ lệ kiểu gen Aa Tỉ lệ kiểu gen aa
P/ 100% /
F125% 50% 25%
F237,5% 25% 37,5%
Cho rằng không xảy ra đột biến, các thể mang c kiểu gen khác nhau
trong quần thể đều sống sót và có khả năng sinh sản như nhau.
a. Theo em quần thể ngô trên đã trải qua hình thức thụ phấn nào? Vì sao?
b. Nếu tiếp tục duy trì hình thức thụ phấn trên thì trong tổng số 100000 y
của quần thể ở thế hệ F5 sẽ có bao nhiêu cây mang kiểu gen dị hợp?
Câu 6: (2,00 điểm)
6.1. Khi nghiên cứu mức độ nh hưởng của nhiệt độ ẩm độ đến sự sinh
trưởng và phát triển của 3 loài sinh vật A, B, C trong một khu rừng diện tích rất
lớn, người ta có bảng số liệu sau:
Loài Nhiệt độ (oC) Độ ẩm (%)
Giới hạn dưới Giới hạn trên Giới hạn dưới Giới hạn trên
A 20 42 55 80
B 10 28 30 50
C 15 35 55 75
Tại nơi có nhiệt độ dao động từ 26oC 32oC và độ ẩm dao động từ 60%
75%, người ta sẽ thấy sự mặt của những loài nào? Loài nào nhiều nhất? Giải
thích. (Biết rằng mức độ tiến hóa giảm dần từ loài A loài B loài C).
6.2. Trên một thảo nguyên (đồng cỏ), các con ngựa vằn mỗi khi di chuyển
thường đánh động làm các con côn trùng bay khỏi tổ. Lúc này các con chim
diệc sẽ bắt các con côn trùng bay khỏi tổ làm thức ăn. Việc côn trùng bay khỏi tổ,
Ngày thi: 27/3/2024 Môn thi: Sinh học Trang 4/5
cũng như việc chim diệc bắt côn trùng không ảnh hưởng đến ngựa vằn. Chim
mỏ đỏ (một loài chim nhỏ) thường bắt ve bét trên lưng ngựa vằn làm thức ăn.
a. Xác đnh mối quan hệ gia các loài sinh vật trong hsinh ti trên.
b. Sinh vật nào thuộc nhóm sinh vật hằng nhiệt? Giải thích.
Câu 7: (2,00 điểm)
Khi khảo sát một hệ sinh thái, người ta lập được lưới thức ăn sau:
B E
A C G
D F
(A, B, C, D, E, F, G là tên các loài sinh vật, A là thực vật)
7.1. Viết các chuỗi thức ăn có số mắt xích nhiều nhất.
7.2. Xác định mối quan hệ sinh thái giữa loài C loài E trong hệ sinh thái
trên.
7.3. Trong hệ sinh thái trên xuất hiện loài M (loài M chỉ tác động trực tiếp đến
một loài trong hệ sinh thái), từ khi có loài M xuất hiện làm cho số lượng cá thể của
tất cả các loài trong hệ sinh thái đều giảm.
a. Loài M đã tác động trực tiếp đến loài nào trong lưới thức ăn trên?
b. Loài M là động vật hay thực vật? Giải thích.
------------------------------------------- HẾT -------------------------------------------
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Giám thị không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh:.........................................Số báo danh:…………………………
Ngày thi: 27/3/2024 Môn thi: Sinh học Trang 5/5