Đề thi học sinh giỏi trường môn Hóa học 9 THCS Nghĩa Trung năm học 2012-2013
lượt xem 11
download
Mời quý thầy cô giáo và các bạn học sinh tham khảo Đề thi học sinh giỏi trường môn Hóa học 9 THCS Nghĩa Trung năm học 2012-2013 để làm tài liệu giảng dạy và học tập. Các em học sinh có thể nâng cao kĩ năng làm bài và kiến thức để đạt thành tính cao trong học tập.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học sinh giỏi trường môn Hóa học 9 THCS Nghĩa Trung năm học 2012-2013
- PHÒNG GD-ĐT BÙ ĐĂNG KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI VÒNG TRƯỜNG TRƯỜNG THCS NGHĨA TRUNG NĂM HỌC: 2012 - 2013 Môn: HOÁ HỌC Lớp: 9 Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian giao đề) ĐỀ BÀI: Câu 1:(4 điểm) Hai thanh kim loại giống nhau (đều cùng nguyên tố R, hoá trị II) và có cùng khối lượng. Cho thanh thứ nhất vào dung dịch Cu(NO 3)2 và thanh thứ hai vào dung dịch Pb(NO 3)2 . Sau một thời gian khi số mol hai muối bằng nhau, lấy hai thanh kim loại khỏi dung dịch thấy khối lượng thanh thứ nhất giảm 0,2%, còn khối lượng thanh thứ hai tăng 28,4%. Xác định R. Câu 2: (4 điểm) Nung 25,28 gam hỗn hợp FeCO3 và FexOy dư tới phản ứng hoàn toàn, thu được khí A và 22,4 gam Fe2O3 duy nhất. Cho khí A hấp thụ hoàn toàn vào 400ml dung dịch Ba(OH)2 0,15 M thu được 7,88 gam kết tủa. a/ Viết các phương trình phản ứng xảy ra b/ Tìm công thức phân tử của FexO y. Câu 3: (5 điểm) Cho 80 gam bột đồng vào 200ml dung dịch AgNO3, sau một thời gian phản ứng lọc được dung dịch A và 95,2 gam chất rắn B. Cho tiếp 80 gam bột Pb vào dung dịch A, phản ứng xong lọc B tách được dung dịch D chỉ chứa một muối duy nhất và 67,05 gam chất rắn E. Cho 40 gam bột kim loại R (hoá trị 2) vào 1/10 dung dịch D, sau phản ứng hoàn toàn lọc tách được 44,575 gam chất rắn E. Tính nồng độ mol/lit của dung dịch AgNO 3 và xác định kim loại R. Câu 4: (7 điểm) Hỗn hợp X có MgO và CaO. Hỗn hợp Y có MgO và Al2O3. Lượng X bằng lượng Y bằng 9,6 gam. Số gam MgO trong X bằng 1,125 lần số gam MgO trong Y. Cho X và Y đều tác dụng với 100ml HCl 19,87 % (d= 1,047 g/ml) thì được dung dịch X’và dung dịch Y’. Khi cho X ’ tác dụng hết với Na2CO3 thì có 1,904 dm 3 khí CO2 thoát ra (đo ở đktc) a/ Tìm % lượng X và nồng độ % của dung dịch X’ b/ Hỏi Y có tan hết không? Nếu cho 340ml KOH 2M vào dung dịch Y’ thì tách ra bao nhiêu gam kết tủa. (Cho biết: Fe= 56; C= 12; O =16; Ba = 137; H= 1; Ag= 108; N=14; Pb=207; Mg= 24; Ca= 40; Al= 27; Na= 23 ; K=39 -------------HẾT--------------
- PHÒNG GD – ĐT BÙ ĐĂNG TRƯỜNG THCS NGHĨA TRUNG KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG NĂM HỌC: 2012 - 2013 ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM MÔN HOÁ NỘI DUNG ĐIỂM Câu 1: (4 điểm) Hoá trị kim loại R bằng hoá trị Cu, Pb trong muối Nitrat chúng phản ứng với số mol bằng nhau. Theo đề bài: MR > MCu và MPb > MR 0,5đ Nếu coi khối lượng ban đầu của thanh kim loại là a gam 0,5đ Sau phản ứng: khối lượng lá kim loại giảm 0,002 a khối lượng lá kim loại tăng 0,284 a 0,5đ R + Cu(NO3)2 R(NO3)2 + Cu 0,5đ x x x Khối lượng lá kim loại giảm đi: x.R - 64x = 0,002 a x ( R - 64) = 0,5đ 0,002 a (1) R + Pb(NO3)2 R(NO3)2 + Pb 0,5đ x x x Khối lượng thanh kim loại tăng lên: 207 x - x.R = 0,284 a x (207 - R) = 0,284 a (2) 0,5đ Từ (1) và (2) ta được: x( R Cu ) 0,002a = x( 207 R) 0,284a => R= 65 (vậy thanh kim loại đó là Zn) 0,5đ Câu 2: (4 điểm) Số mol Fe2O 3= 0,14 ; Ba(OH)2 = 0,06 ; BaCO3 = 0,04 0,5ñ a/ 4 FeCO3 + O2 2Fe2O3 + 4CO2 (1) 3x 2 y 2 FexO y + O2 xFe2O3 (2) 2 CO2 + Ba(OH)2 BaCO3 + H2O (3) 1,0 ñ 2CO2 + Ba(OH)2 Ba(HCO3)2 (4) b/ Do số mol Ba(OH)2 > BaCO 3 neân coù hai khaû naêng xaûy ra: - Neáu Ba(OH)2 dö (0,02 mol) thì CO 2 = 0,04 (khoâng coù phaûn öùng 4) löôïng FexOy = 25,28 - (0,04 . 116) = 20,64 g 0,5 ñ soá mol Fe2O 3 taïo ra töø FexO y = 0,14 – 0,04 / 2 = 0,12 mol soá mol Fe = 0,24 coøn soá mol O = 0,45 Tæ soá O: Fe = 1,875 > 1,5 (loaïi) 0,5ñ -Vaäy Ba(OH)2 khoâng dö, 0,02 mol Ba(OH)2 tham gia phaûn öùng (4) khi ñoù soá mol CO2 = 0,08 mol Löôïng FexOy = 25,28 – (0,08 . 116) = 16 g 0,5 ñ
- Soá mol Fe2O3 taïo ra ôû (2) = 0,14 – 0,08 / 2 = 0,1 mol (16g) 0,5 ñ O2 döï phaûn öùng (2) = 0 vaø oxit saét ban ñaàu laø Fe2O3. 0,5 ñ Caâu 3: (5 ñieåm) Cu + 2AgNO 3 Cu(NO3)2 + 2Ag 0,5ñ x 2x x 2x soá mol x = 95,2 80 = 0,1 0,5ñ 216 64 0,5ñ Pb + Cu(NO3)2 Pb(NO 3)2 + Cu 0,1 0,1 0,1 0,1 Neáu chæ coù phaûn öùng naøy thì ñoä giaûm löôïng kim loaïi (do maát Pb = 207 vaø taïo Cu = 64) laø: (207 – 64 ) . 0,1 = 14,3 g > 80 - 67,05 = 0,5ñ 12,95 g Chöùng toû trong dung dòch vaãn coøn muoái AgNO3 dö ñeå coù phaûn öùng: 0,5 ñ b + 2 AgNO3 Pb(NO3)2 + 2Ag y 2y y 2y Phaûn öùng naøy laøm taêng löôïng = (216 -207) y 0,5 ñ Vaäy ta coù: (216 -207) y = 14,3 – 12,95 =1,35 y = 0,15 0,5 ñ Soá mol AgNO3 ban ñaàu : 2x + 2y = 0,5 mol CM AgNO 3 = 0,5/ 0,2 = 0,5 ñ 0,5 ñ 0,4M Dung dòch D chöùa Pb(NO3)2 = 0,1 + 0,1 5 = 0,25 mol R + Pb(NO 3)2 R(NO 3)2 + Pb 0,5 ñ 0,25 0,25 0,25 0,25 Ñoâï taêng löôïng kim loaïi = (207 - R) 0,25 = 44,575 – 40 = 4,575 g R = 24 (Mg) Câu 4: (7 điểm) a/ Gọi x, y là số mol của MgO và CaO trong X; a, b là số mol của MgO và Al2O3 trong Y Theo đề bài: 40x + 56 y = 40 a + 102 b = 9,6 0,5đ 40 x = 1,125. 40 a x = 1,125 a 0,5đ n HCl = 0,57 mol ; n C O 2 = 0,085 mol 0,5đ MgO + 2HCl MgCl2 + H2O CaO + 2HCl CaCl2 + H2O Na2CO3 + 2HCl 2NaCl + CO 2 + H2O 0,5đ 0,085 0,17 0,17 0,085 Từ phương trình ta có hệ: 40 x + 56 y = 9,6 2x + 2y = 0,57 – 0,17 = 0,4 Giải hệ ta có x= y = 0,1 0,5đ % lượng X là 41,66% và 58,34% 0,5đ Lượng dung dịch: X’= 9,6+(100.1,047)+ (0,085.106)–(0,085.44)= 119,57g 0,5đ Trong đó có: mMgCl 2 = 9,5 g 7,95 % mCaCl 2 = 11,1 g 9,28% mNaCl = 9,945 g 8,32% b/ Do a= 0,0889 nên b = 0,06 mol 0,5đ
- MgO + 2HCl MgCl2 + H2O 0,5đ Al2O3 + 6HCl 2AlCl3 + 3H2O HCl dùng hoà tan bằng = 0,0889.2 + 0,06 . 6 = 0,538 mol < 0,57 0,5đ Y có tan hết và HCl còn dư = 0,0367 mol Khi thêm 0,68 mol KOH vào Y’ thì có phản ứng: 0,5đ HCl + KOH KCl + H 2O MgCl2 + 2KOH Mg(OH)2 + 2HCl AlCl3 + 3KOH Al(OH)3 + 3KCl 0,5đ Al(OH)3 + KOH KAlO2 + 2H 2O Do KOH phản ứng = 0,0367 + 0,0889 + 0,06 . 2 . 4 = 0,6056 mol < 0,68 0,5đ nên KOH vẫn dư (0,25đ) Al(OH)3 tan hết. Kết tủa lọc được là Mg(OH)2 5,16 g. 0,5đ
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
ĐỀ THI HOC SINH GIỎI TRƯỜNG ĐỒNG ÍCH B LỚP 1
6 p | 1876 | 308
-
Đề thi học sinh giỏi trường tiểu học Hoa Sơn lớp 1
5 p | 1236 | 237
-
.....ĐỀ THI HOC SINH GIỎI TRƯỜNG TIỂU HỌC NGỌC MỸ ALỚP 1
5 p | 648 | 143
-
ĐỀ THI HOC SINH GIỎI TRƯỜNG ĐỒNG LIÊN SƠN
6 p | 515 | 128
-
đề thi học sinh giỏi trường thpt tây hiếu môn hóa lớp 12
5 p | 240 | 47
-
Đề thi học sinh giỏi trường 07-08
4 p | 205 | 41
-
Đề thi học sinh giỏi trường lớp 12 có đáp án: Môn Vật lý (Năm học 2011 - 2012)
5 p | 248 | 25
-
Đề thi học sinh giỏi trường môn hóa THPT CƯMGAR
5 p | 150 | 17
-
Đề thi học sinh giỏi Trường Tiểu học Quyết Thắng năm học 2012 - 2013 - Môn tiếng việt 2
4 p | 203 | 12
-
Đề thi học sinh giỏi môn Tiếng Anh lớp 12 cấp trường năm 2019-2020 - Trường THPT Đồng Đậu, Vĩnh Phúc
8 p | 84 | 9
-
Để thi học sinh giỏi môn Toán lớp 12 cấp quốc gia năm 2020 có đáp án - Trường THPT Lê Quý Đôn, Đống Đa
7 p | 45 | 4
-
Đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 12 cấp trường năm 2020-2021 - Trường THPT chuyên Trần Phú, Hải Phòng
1 p | 33 | 4
-
Đề thi học sinh giỏi môn Ngữ văn lớp 12 cấp trường năm 2019-2020 có đáp án - Trường THPT chuyên Nguyễn Trãi, Hải Dương
6 p | 60 | 4
-
Đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 12 cấp thành phố năm 2020-2021 - Trường THPT Chu Văn An, Hà Nội
2 p | 37 | 3
-
Đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 12 cấp tỉnh năm 2019-2020 có đáp án - Trường THPT Lê Quý Đôn, Quảng Trị
4 p | 23 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 12 cấp trường năm 2019-2020 - Trường THPT Tiên Du số 1, Bắc Ninh
6 p | 45 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 12 cấp tỉnh năm 2020-2021 - Trường THPT chuyên Bến Tre
1 p | 18 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn