
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
KỲ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
AN GIANG Ngày thi: 14/03/2009
Môn thi: TIẾNG VIỆT
ĐỀ THI:
1-.Tìm những từ đồng nghĩa trong đoạn văn sau đây: (1,5 điểm)
Chúng tôi kể về mẹ củ mình. Bạn Hùng quê Nam Bộ gọi mẹ bằng má. Bạn
Hòa gọi mẹ bằng u. Bạn Na, bạn Thắng gọi mẹ bằng bu. Bạn Thành quê Phú Tho
gọi mẹ bằng bằm. Còn bạn Phúc người Huế gọi mẹ bằng mạ.
2-.Tìm những cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ sau đây:
(4 điểm)
a/.Gạn đục khơi trong.
b/.Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng.
c/. Anh em như thể chân tay
Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần.
3-.Dùng đại từ ở những chỗ thích hợp để thay thế cho danh từ bị lặp lại
nhiều lần trong mẩu chuyện sau: (1,5 điểm)
Chuột ta gặm vách nhà. Một cái khe hở hiện ra. Chuột chui qua khe và tìm
được rất nhiều thức ăn. Là một con chuột tham lam nên chuột ăn nhiều quá, nhiều
đến mức bụng chuột phình to ra. Đến sáng, chuột tìm đường trở về ổ, nhưng bụng
to quá, chuột không sao lách qua khe hở được.
4-.Tìm cặp quan hệ từ ở mỗi câu sau và cho biết chúng biểu thị quan hệ gì
giữa các bộ phận của câu: (3 điểm)

a/.Vì mọi người tích cực trồng cây nên quê em có nhiều cánh rừng xanh
mát.
b/.Tuy hoàn cảnh gia đình khó khăn nhưng bạn Hoàng vẫn luôn học giỏi.
c/. Nếu hoa có ở trời cao
Thì bầy ong cũng mang vào mật thơm.
5/.Qua đoạn văn: (3 điểm)
Thảo quả trên rừng Đàn khao đã vào mùa.
Gió tây lướt thướt bay qua rừng, quyến hương thảo quả đi, rải theo triền
núi, đưa hương thảo quả ngọt lựng, thơm nồng vào những thôn xóm Chín San.
Gió thơm. Cây cỏ thơm. Đất trời thơm. Người đi từ rừng thảo quả về, hương
thơm đậm ủ ấp trong từng nếp áo, nếp khăn.
Trích “Mùa thảo quả”
Em hãy cho biết:
a/.Ý chính của đoạn trích.
b/.Tác giả đã sử dụng cách dùng từ, cách đặt câu thế nào để thể hiện sinh
động nội dung diễn đạt ?
6-.Tả một người bạn cùng lớp hoặc người bạn ở gần nhà em. (5 điểm)
Ghi chú: Chữ viết và hình thức trình bày: (2 điểm)
SỞ GIÁO DỤC _ ĐÀO TẠO ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 5
AN GIANG Năm học: 2006 _ 2007
Môn: TIẾNG VIỆT
Thời gian 90 phút
1/.Thay những từ được gạch dưới trong đoạn văn dưới đây bằng các từ
đồng nghĩa thích hợp : (2 điểm)

Hoàng bê chén nước bảo ông uống. Ông vò đầu Hoàng và bảo : “Cháu
của ông ngoan lắm ! Thế cháu đã học bài chưa ?” Hoàng nói với ông: “Cháu
vừa thực hành xong bài tập rồi ông ạ !”
2/.Tìm quan hệ từ thích hợp với mỗi chỗ trống : (2 điểm)
a/.Tiếng cười ….. đem lại niềm vui cho mọi người ….. nó còn là một liều
thuốc bổ.
b/. ….. hoa sen đẹp ….. còn tượng trưng cho sự thanh khiết của tâm hồn
Việt Nam.
3/.Thêm vào mỗi chỗ trống một vế câu thích hợp để tạo thành những câu
ghép hoàn chỉnh : (2 điểm)
a/.Nếu bạn chủ quan trong khi làm bài kiểm tra ……..
b/. ……. nhưng Hồng vẫn hoàn thành rất tốt.
4/.Qua đoạn thơ :
Lúc ấy
Cả công trường say ngủ cạnh dòng sông
Những tháp khoan nhô lên trời ngẫm nghĩ
Những xe ủi, xe ben sóng vai nhau nằm nghỉ
Chỉ còn tiếng đàn ngân nga
Với một dòng sông lấp loáng sông Đà.
(Trích Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà –Quang Huy)
Em hãy cho biết : (5 điểm)
a/.Ý chính của đoạn thơ.
b/.Tác giả đã dùng các biện pháp nghệ thuật chủ yếu nào để
thể hiện sinh động nội dung diễn đạt ?

5/.Hãy trình bày ý kiến của em nhằm thuyết phục mọi người thấy rõ sự cần
thiết của cả trăng và đèn trong bài ca dao sau : (7 điểm)
Đèn khỏe đèn tỏ hơn trăng
Đền ra trước gió còn chăng hởi đèn ?
Trăng khoe trăng tỏ hơn đèn
Cớ sao trăng phải chịu luồn đám mây ?
Ghi chú : Chữ viết và hình thức trình bày : 2 điểm.

