Đề thi HSG Vật lý 8 - (Kèm Đ.án)
lượt xem 103
download
Mời tham khảo 4 đề thi học sinh giỏi môn Vật lý lớp 8 có kèm đáp án giúp các bạn học sinh lớp 8 ôn tập, củng cố kiến thức: Chuyển động không đều, lực đẩy Ác si mét, hiện tượng đối lưu...chuẩn bị tốt cho kì thi được tốt hơn. Chúc các bạn thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi HSG Vật lý 8 - (Kèm Đ.án)
- PHÒNG GIÁO DỤC HOA LƯ ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 8 TRƯỜNG THCS NINH XUÂN MÔN VẬT LÝ NĂM HỌC: 2010-2011 (Thời gian làm bài: 150 phút) Phần I. Trắc nghiệm ( 8 điểm ) A- Khoanh tròn vào đáp án trước câu trả lời đúng (4 điểm) I- Một người đứng trong toa xe lửa đang chuyển động . Người này vô tình làm rơi một quả bóng đang cầm trên tay xuóng sát chân của mình đứng trên sàn tàu. Dùng giả thuyết này để trả lời các câu hỏi sau: 1. Quả bóng này chuyển động so với: A. Mặt đất C. Người kiểm soát vé đang đi kiểm soát. B. Sàn toa tầu D. Cả ba trường hợp trên 2. Quỹ đạo của vật khi rơi xuống là: A. Đường thẳng C. Đường thẳng hay đường cong tùy hệ quỹ đạo B. Đường cong D. Không xác định được vì thiếu yếu tố 3. Quỹ đạo của vật rơi xuống là đường thẳng đứng đối với vật mốc là: A. Người soát vé đang đi kiểm soát C. Mặt đất B. Sàn toa tầu D. Cả ba vật mốc: A, B, C 4. Quỹ đạo của vật rơi là đường cong đối với vật mốc là: A. Sàn toa tầu C. Mặt đất B. Người hành khách làm rơi vật D. Cả ba vật mốc: A, B, C. II- Có hai xe ở hai vị trí khác nhau đang chuyển động đều trên cùng một đường thẳng. Các câu hỏi sau đây liên quan đến khoảng cách d giữa 2 xe vào cùng một lúc nào đó. Đặt quy ước A. d tăng theo thời gian B. d giảm theo thời gian C. d có thể tăng hoặc giảm theo thời gian D. d có giá trị không đổi. Hãy trả lời các câu hỏi sau: 1. Nếu hai xe chuyển động ngược chiều thì kết quả kà: A B C D 2. Nếu hai xe chuyển động cùng một chiều thì kết quả là : A B C D 3. Nếu hai xe chuyển động cùng chiều với cùng vận tốc thì kết quả là: A B C D 4. Nếu hai xe chuyển động cùng chiều với các vận tốc khác nhau thì kết quả là: A B C D III- Xét các trường hợp kể sau về các giá trị của áp suất do nước biển tạo ra: 1
- A. Không đổi C. Giảm xuống B. Tăng lên D. Không kết luận được vì thiếu yếu tố Hãy trả lời các câu hỏi sau: 1. Tàu ngầm đang đang lặn xuống thì áp suất tác dụng lên vỏ tàu có giá trị: A B C D 2. Tầu ngầm đang nổi nên thì áp suất tác dụng lên vỏ tàu có giá trị: A B C D 3. Tầu ngầm đang di chuyển theo phương ngang dưới biển thì áp suất tác dụng lên vỏ tàu: A B C D 4. Áp suất tác dụng lên một tầu ngầm lớn so với một tầu ngầm nhỏ ở cùng một độ sâu dưới biển thì có giá trị: A B C D IV.1Nhiệt độ của vật không ảnh hưởng đến các đại lượng nào sau đây : A. Thể tích vật B. Vận tốc của vật C. Khoảng cách giữa các nguyên tử (phân tử) cạnh nhau tạo nên vật . D. Vận tốc trung bình của nguyên tử (phân tử) cấu tạo nên vật. 2. Cọ sát thìa nhôm vào mặt bàn nhám. Nhận xét nào sau đây đúng: A. Thìa nhôm đã thực hiện công làm tăng nhiệt năng của thìa B. Thìa nhôm đã được truyền nhiệt. C. Thìa nhôm đã nhận nhiệt lượng. D. Thìa nhôm có nhiệt năng tăng. 3. Bộ phận nào sau đây hoạt động không dựa vào hiện tượng đối lưu: A. Ống khói nhà máy C. Bóng đèn ở chiếc đèn dầu B. Ống bô xe gắn máy D. Cả ba bộ phận trên. 4. Đơn vị nhiệt dung riêng: A. J/K C. J/kg.K B. J.kg/K D. J.kg.K B. Nhận định Đúng (Đ) ; Sai ( S ) (2 điểm ) Đúng Sai 1. Vận tốc trung bình của một chuyển động không đều Trên các quãng đường khác nhau nói chung là khác nhau 2.Đế giày, dép được làm bằng cao su, nhựa...... sần sùi để tăng ma sát 3. Mũi đinh, mũi khoan .........phải nhọn để giảm áp suất . 4. Khi cân các vật. Kết quả có được nhỏ hơn giá trị thật của khối lượng vì lực đẩy Ácximét của không khí . 2
- 5. Thế năng của một vật phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc vật 6. Cơ năng của một vật có được do vị tí của vật so với mặt đất gọi là thế năng hấp dẫn. 7. Hiện tượng khuếch tán xảy ra càng nhanh khi chuyển động nhiệt của các nguyên tử, phân tử càng nhanh. 8. Sự truyền nhiệt không xảy ra trong chân không. C. Chọn từ hoặc cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống ( 2 điểm ) 1. Lực có thể làm thay đổi .................................của chuyển động hoặc làm ..............vật. 2. Không khí bị nén trong bình có ............................lớn vì có khả năng thực hiện....................khi đươc giải phóng.Lò xo bị nén, bị giãn cũng có .............................vì có khả năng thực hiện............................... 3. Nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kgK có nghĩa là muốnlàm cho ..........nước nóng thêm lên 10C cần truyền cho nước một nhiệt lượng là........... Phần II Tự luận (12 điểm) Bài 1: (7 điểm). Hai quả cầu A,B cùng kích thước. A bằng nhôm, B bằng sắt nối với nhau bằng một thanh thẳng cứng tiết diện nhỏ trọng lượng không đáng kể xuyên qua tâm hai quả cầu. Khoảng cách giữa 3 hai tâm cầu là 10,5 cm. dsắt = 78000N/m ; dnhôm = 27000N/m3 . 1. Tìm điểm treo O trên thanh thẳng sao cho thanh cân bằng ở vị trí nằm ngang. 2. Nhúng cả hai quả cầu vào nước thanh sẽ quay theo chiều nào quanh O vì sao ? 3. Xê dịch điểm treo thanh đến chỗ nào để thanh lại cân bằng trong nước. Bài 2: (5 điểm ) Để có M= 500g nước ở nhiệt độ t = 180C để pha thuốc rửa ảnh, người ta lấy nước cất ở nhiệt độ t1=600C, trộn với nước cất ở nhiệt độ t2= 40C. Hỏi đã dùng bao nhiêu nước nóng và bao nhiêu nước lạnh ? Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với vỏ bình và môi trường. 3
- ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG HS GIỎI NĂM HỌC: 2010-2011 MÔN: VẬT LÝ 8 (Thời gian làm bài: 150 phút) Phần I A- ( 4 điểm/ 16 ý, mỗi ý 0,25 điểm ) I. 1 2 3 4 D C B C II. 1 2 3 4 C C D C III. 1 2 3 4 B C D D IV. 1 2 3 4 B D B C B. (2 điểm/ 8 ý, mỗi ý 0,25 điểm) 1 2 3 4 5 6 7 8 Đ Đ S Đ S Đ Đ S C. ( 2 điểm / 8 cụm từ 0,25 điểm / cụm từ ) 1. Vận tốc, biến dạng 2. áp suất, công, cơ năng, công 3. 1 kg ; 4200J Phần II. Tự luận ( 12 điểm ) Bài 1: ( 7 điểm) O A G Ý 1: (2 điểm ). Ta có trọng lượng quả cầu A là : P1= 4 r3d1 3 Quả B : 4
- 4 3 P2 = r d2 3 Hợp lực P của P1 và P2 đặt tại trọng tâm G (hình) Ta có: P1 GB d1 78000 P2 GA d2 27000 Mặt khác GB + GA = 10,5 GB = 7,8 cm Nếu O G thì hệ sẽ cân bằng. GA = 2,7 cm Lưu ý: Học sinh có thể giải theo cách khác (dựa vào điều kiện cân bằng của đòn bẩy...........) đúng cho điểm Ý 2: (2 điểm) Nhúng cả hệ vào nước, 2 quả cầu có kích thước bằng nhau sẽ chịu hai lực đẩy Acximét bằng nhau hướng lên trên, hợp lực FA đặt tại I ( điểm giữa) của thanh nối. 4 3 Ta có: FA = 2. r d nước 3 Như vậy nếu vẫn treo thanh ở G thì lực FA sẽ làm cho thanh quay quanh G và làm cho quả cầu A đi xuống, quả cầu B đi lên. Ý 3 ( 3 điểm) Muốn thanh trở về cân bằng nằm ngang ta phải dịch chuyển điểm treo đến vị trí mới O1 . Sao cho P có tác dụng làm cho thanh quay ngược chiều FA . Vậy O1 phải ở bên trái G Sao cho: P OI P.O1G = FA .O1I hay 1 FA O1G 4 3 r d 1 d 2 O1 I P1 P2 3 d d2 1 O1G FA 3 2 d nc 2. r 3 d nc 4 O1I 5,25 O1G Mặt khác O1I= O1G = GI = AI – AG = 5- 2,7 = 2,3 cm O1G= 0,55 cm Bài 2: ( 5 điểm ) Gọi khối lượng nước nóng phải dùng là m1 Khối lượng nước lạnh phải dùng là m2 M = m1+ m2 (1) QLạnh thu = m2 c ( t-t2) = 14m2c Q nóng tỏa = m1 c (t1-t2) = 42 m 2 c Theo phương trình cân bằng nhiệt: Qtỏa = Q thu 14m2c = 42 m1c (2) m1 0,125kg Từ (1) và (2) m2 0,375kg 5
- 6
- TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRỰC TTKB ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 8 NĂM HỌC 2013 – 2014 MÔN: VẬT LÝ Thời gian: 120 phút (Không kể thời gian giao đề) Bài 1 (4 điểm): Một người đánh cá bơi thuyền ngược dòng sông. Khi tới chiếc cầu bắc ngang sông, người đó đánh rơi một cái can nhựa rỗng. Sau 1 giờ, người đó mới phát hiện ra, cho thuyền quay lại và gặp can nhựa cách cầu 6 km. Tìm vận tốc của nước chảy, biết rằng vận tốc của thuyền đối với nước khi ngược dòng và xuôi dòng là như nhau. Bài 2: (5 điểm): Trong bình hình trụ tiết diện S1=30cm2 có chứa nước, khối lượng riêng D1=1g/cm3. Người ta thả thẳng đứng một thanh gỗ có khối lượng riêng D2=0,8g/cm3, tiết diện S2=10cm2, khi cân bằng thì thấy phần chìm trong nước là h=20cm, đầu dưới của thanh gỗ cách đáy bình một đoạn h=2cm. a. Tính chiều dài l của thanh gỗ. b. Tìm chiều cao mực nước đã có lúc đầu trong bình. c. Tính công để nhấn chìm khối gỗ xuống đáy bình. Bài 3 (4 điểm): Đưa một vật khối lượng m=200kg lên độ cao h = 10m người ta dùng một trong hai cách sau: 1. Dùng hệ thống gồm một ròng rọc cố định, một ròng rọc động. Lúc này lực kéo dây để nâng vật lên là F1=1200N. Hãy tính: a. Hiệu suất của hệ thống. b. Khối lượng của ròng rọc động, biết hao phí để nâng ròng rọc động bằng ¼ hao phí tổng cộng do ma sát. 2. Dùng mặt phẳng nghiêng dài l=12m. Lực kéo vật lúc này là F2=1900N. Tính lực ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng, hiệu suất của cơ hệ này. Bài 4 (4điểm): Người ta cho vòi nước nóng 700C và vòi nước lạnh 100C đồng thời chảy vào bể đã có sẵn 100 lít nước ở nhiệt độ 600C để thu được nước có nhiệt độ 450C. Hỏi phải mở hai vòi trong bao lâu ? Cho biết lưu lượng của mỗi vòi là 20lít/phút --------------- HẾT --------------- (Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm) Họ tên thí sinh..........................................................................SBD:..................... 1
- HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN VẬT LÝ 8 Bài 1 6 điểm - Gọi : vận tốc của thuyền là v1 (km/h), 1 điểm vận tốc của dòng nước là v2 (km/h) - Khi xuôi dòng, vận tốc của thuyền đối với bờ là : vx = v1 + v2 - Khi ngược dòng, vận tốc của thuyền đối với bờ là : vng = v1 - v2 - Gọi C là vị trí của cầu, A là vị trí thuyền quay trở lại, B là vị trí thuyền gặp phao (Nước chảy theo chiều từ A đến B). A C B - Thời gian thuyền chuyển động từ A đến B là: 1 điểm S AB S SCB t AB AC v1 v2 v1 v2 (v1 v2 ).1 6 - Mà S AC SCA (v1 v2 ).t1 t AB v1 v2 - Gọi thời gian tính từ khi rơi phao đến khi gặp lại phao là t(h) 1 điểm - Ta có: (v1 v2 ) 6 t tCA t AB 1 (1) v1 v2 SCB 6 - Mặt khác: t (2) v2 v2 1 điểm (v1 v2 ) 6 6 2v 6v2 6 - Từ (1) và (2), ta có : 1 1 v1 v2 v2 v1 v2 v2 1 điểm 2v1v2 6v2 6v1 6v2 2v1v2 6v1 v2 3(km / h) . 1 điểm Bài 2 5 điểm - Vẽ hình và phân tích lực đúng: Fa 0,5 điểm l h P 1
- - Gọi P là trọng lượng của thanh gỗ, Fa là lực đẩy Acsimet tác dụng lên phần chìm của thanh gỗ trong nước. - Khi cân bằng ta có: P = Fa 1 điểm → D2.S2 .l = D1.S2.h D1 1 → l= .h .20 = 25 (cm) D2 0.8 - Vậy chiều dài thanh gỗ là l = 25cm. 0,5 điểm - Chiều cao mực nước hiện tại trong bình là h’=h + h=22 (cm) - Tổng thể tích nước và phần gỗ chìm trong nước là 0,5 điểm V’= h’.S1=22.30=660 (cm3) - Thể tích phần gỗ chìm trong nước là: 0,5 điểm 3 V = h.S2=20.10=200 (cm ) - Thể tích nước ban đầu trong bình là V = V’ - V = 460 (cm3) - Chiều cao mực nước ban đầu khi chưa thả khối gỗ là: 0,5 điểm V 460 H= 15,33(cm) S1 30 - Khi nhấn chìm khối gỗ xuống tới đáy bình, chiều cao của mực nước mới là: V 460 0,5 điểm l'= 23(cm) S1 S 2 20 - Vì l’ < l nên mực nước chưa đủ ngập khối gỗ - Phần gỗ chìm thêm trong nước so với trạng thái cân bằng là l = 3 (cm). Lực đẩy cực đại là F = dn. l.S2 = 104.3.10-2.10-3 = 0,3 (N). 0,5 điểm - Quãng đường khối gỗ phải đi thêm là s = 2 (cm) 1 0,5 điểm - Vậy công cần thực hiện là A= .F.s = 0,003 (J) 2 Bài 3: 4 điểm 1a. Hiệu suất của hệ thống 0,5 điểm - Công có ích nâng vật lên trực tiếp là: Ai= P.h =10.m.h = 20000J - Dùng ròng rọc động lợi bao nhiêu lần về lực thì lại thiệt bấy nhiêu lần về đường đi, nên khi nâng vật 1 đoạn h thì kéo dây một đoạn s = 2h. Do đó công phải dùng là: 0,5 điểm 2
- Atp= F1.s=F1.2h =1200.2.10 = 24000J Ai - Hiệu suất của hệ thống là: H = = 83,33% Atp 0,5 điểm 1b. Khối lượng của ròng rọc. - Công hao phí: Ahp=Atp-Ai = 4000J 0,25 đ - Gọi Ar là công hao phí do nâng ròng rọc động, Ams là công thắng ma sát 0,5 điểm 1 - Theo đề bài ta có: Ar = Ams => Ams = 4Ar 4 - Mà Ar + Ams = 4000 => 5Ar=4000 400 => Ar= =800J 5 0,5 điểm => 10.mr.h = 800 => mr=8kg - Vậy khối lượng ròng rọc động là 8kg. 2.Lực ma sát – hiệu suất của cơ hệ. - Công toàn phần dùng để kéo vật: 0,25 đ A’tp=F2.l =1900.12 = 22800J - Công hao phí do ma sát: A’hp=A’tp – A1 =22800-20000=2800J 0,25 đ A'hp 2800 - Vậy lực ma sát: Fms= = = 233,33N 0,25 đ l 12 A1 - Hiệu suất của mặt phẳng nghiêng: H2= 100% =87,72% 0,5 điểm A'tp Bài 4 5 điểm - Vì lưu lượng hai vòi chảy như nhau nên khối lượng và thể tích hai loại nước xả vào bể bằng nhau (bỏ qua sự thay đổi thể tích do nhiệt độ). 1 điểm - Gọi thể tích nước mỗi loại nước là V(lít): - Theo PTCBN ta có: D.V.c(70 – 45) + D.100.c(60 – 45) = D.V.c(45 – 10) 1,5 đ 25.V + 1500 = 35.V 10.V = 1500 1500 1,5 đ V 150(l ) 10 3
- 150 Thời gian mở hai vòi là: t 7,5(phút) 20 1 điểm Chú ý: - Ngoài đáp án trên, nếu học sinh làm theo cách khác mà vẫn đúng bản chất vật lý và đáp số thì vẫn cho điểm tối đa. - Nếu học sinh làm đúng từ trên xuống nhưng chưa ra kết quả thì đúng đến bước nào cho điểm đến bước đó. - Nếu học sinh làm sai trên đúng dưới hoặc xuất phát từ những quan niệm vật lí sai thì dù có ra kết quả đúng vẫn không cho điểm. - Nếu học sinh không làm được câu a mà vẫn có kết quả để làm câu b thì bài đó không được tính điểm. - Trong mỗi bài nếu học sinh không ghi đơn vị của các đại lượng cần tìm hai lần hoặc ghi sai đơn vị thì trừ 0,5 điểm cho toàn bài. 4
- TRƯỜNG THCS CAO VIÊN ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI MÔN : VẬT LÝ 8 Thời gian làm bài: 150 phút( Không kể thời gian giao đề) Câu1: (6 điểm) Hai người cùng xuất phát một lúc từ A và B cách nhau 6km và cùng chuyển động cùng chiều từ A đến B. Người thứ nhất đi từ A với v1 = 30km/h. Người thứ hai đi từ B với v2 = 10km/h. Hỏi sau bao lâu hai người đó gặp nhau, xác định chổ gặp nhau? Câu2: (5 điểm) Một thanh thẳng đồng chất thiết diện đều có chiều dài l. Đầu trên của thanh được giữ bởi một bản lề có trục quay nằm ngang. Đầu dưới của thanh nhúng xuống nước. a. Khi thanh cân bằng thì mực nước ngập đến chính giữa thanh ( hình H1 ). Tìm trọng lượng riêng d của thanh biết d nước = 10000 N/m3 b. Nếu nhúng đầu bản lề xuống nước ( hình H2 ). Tính chiều dài phần ngập của thanh trong nước Hình 1 Hình 2 Câu3: (4 điểm) 1
- Cho hệ thống như hình vẽ: m = 50kg; AB = 1,2m; AC = 2m Đặt vào D lực F hướng thẳng xuống dưới. Bỏ qua khối lượng của ròng rọc và dây nối. 1. Bỏ qua ma sát tính F để hệ cân bằng. 2.Có ma sát trên MPN: Khi đó để kéo vật m lên thì lực đặt vào điểm D là F’= 180N. Tính hiệu suất của mặt phẳng nghiêng Câu4: (5 điểm) Người ta bỏ một miếng hợp kim chì và kẽm có khối lượng 50g ở nhiệt độ 136oC vào một nhiệt lượng kế chứa 50g nước ở 14oC. Hỏi có bao nhiêu gam chì và bao nhiêu gam kẽm trong miếng hợp kim trên? Biết rằng nhiệt độ khi có cân bằng nhiệt là 18oC và muốn cho riêng nhiệt lượng kế nóng thêm lên 1oC thì cần 65,1J; nhiệt dung riêng của nước, chì và kẽm lần lượt là 4190J/(kg.K), 130J/(kg.K) và 210J/(kg.K). Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường bên ngoài. 2
- TRƯỜNG THCS CAO VIÊN ĐÁP ÁN ĐỀ THI HSG VẬT LÝ 8 Bài 1: (6 điểm) Thời gian mà hai người đi tính từ lúc xuất phát cho tới khi gặp nhau là bằng nhau và bằng t - Quãng đường mà người đi từ A đi được: S1 = 30.t 1đ - Quãng đường mà người đi từ B đi được: S2 = 10.t 1đ Mà S1 = S2 + SAB 1đ Vậy: 30t = 10t + 6. 1đ Tính được t = 6/20 = 0,3(h) 1đ S1 = 30. 0,3 = 9 (km) S2 = 10. 0,3 = 3 (km) 1đ Câu 2: (5 điểm) a. Gọi trọng lượng của thanh là P = S.l.d, có điểm đặt ở chính giũa thanh và hướng xuống dưới (hình vẽ), phương thẳng đứng, hướng từ trên xuống Lực đẩy Acsimet tác dụng lên thanh: FA = S.l/2.dnước, có điểm đặt tại I (Hình vẽ), phương thẳng đứng, hướng từ dưới lên Theo PTCB đòn bẩy : 3
- 1đ P.KN = FA.IM Hay P.OK = FA.OI OK = l/2 OI = l/2 + l/4 = 3l/4 Ta có: l l 3l S .l.d . S . .d nuoc . 2 2 4 3d nuoc 3.10000 d 7500 N / m3 1,5đ 4 4 b. Nếu nhúng bản lề xuống nước: Gọi phần ngập trong nước là x 1,5đ Lực đẩy Acsimet tác dụng lên thanh: FA = S.x.dnước Theo PTCB đòn bẩy ta có: P.IN = FA.KM Hay P.OK = FA.OI OK = l/2 OI = x/2 4
- Ta có: l x S .l.d . S . x.d nuoc . 2 2 l 2 .7500 x 2 .10000 7500 75 l 3 1đ x l. l. 10000 100 2 Bài 3: (4 điểm) Vẽ hình, phân tích lực tại m 0,5đ 1.Ta có: P = 10.m = 500N 0,75đ Ta có thành phần tiếp tuyến của P lên phương // AC là Pt: Pt AB 0, 6 P AC 0,75đ Pt 0, 6.P 300 N Vì O1 và O3 là ròng ròng cố định, O2 là ròng ròng động nên sử dụng hệ thống trên cho ta lợi 2 lần về lực: F = Pt/2 = 150N 1đ 2.Hiệu suất của MPN: F 150 H 83,3% 1đ F ' 180 Bài 4: (5 điểm) Gọi khối lượng của chì và kẽm lần lượt là mc và mk, ta có: 5
- mc + mk = 0,05(kg). (1) 0,5đ - Nhiệt lượng do chì và kẽm toả ra: Q1 = m c cc (136 - 18) = 15340m c 0,75đ Q 2 = m k c k (136 - 18) = 24780m k . 0,75đ - Nước và nhiệt lượng kế thu nhiệt lượng là: Q3 = m n c n (18 - 14) = 0,05 4190 4 = 838(J) ; Q 4 = 65,1 (18 - 14) = 260,4(J) . 1đ - Phương trình cân bằng nhiệt: Q1 + Q2 = Q3 + Q 4 15340mc + 24780mk = 1098,4 (2) 1đ - Giải hệ phương trình (1) và (2) ta có: mc 0,015kg; mk 0,035kg. 1đ Đổi ra đơn vị gam: mc 15g; mk 35g. 6
- PHÒNG GD&ĐT THANH OAI ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI Trường THCS Mỹ Hưng Năm học: 2013 -2014 Môn: Vật Lý 8. (Thời gian làm bài 120 phút không kể thời gian giao đề) Đề bài Câu I: ( 5 điểm) Lúc 6 giờ sáng, một người đạp xe từ thành phố A về phía thành phố B ở cách thành phố A : 114 Km với vận tốc 18Km/h. Lúc 7h , một xe máy đi từ thành phố B về phía thành phố A với vận tốc 30Km/h . 1. Hai xe gặp nhau lúc mấy giờ và nơi gặp cách A bao nhiêu Km ? 2. Trên đường có một người đi bộ lúc nào cũng cách đều xe đạp và xe máy, biết rằng người đó cũng khởi hành từ lúc 7h . Hỏi : a. Vận tốc của người đó . b. Người đó đi theo hướng nào ? c. Điểm khởi hành của người đó cách A bao nhiêu km ? Câu2: (4 điểm ) Một thỏi hợp kim có thể tích 1 dm3 và khối lượng 9,850kg tạo bởi bạc và thiếc . Xác định khối lượng của bạc và thiếc trong hợp kim đó , biết rằng khối lượng riêng của bạc là 10500 kg/m3, của thiếc là 2700 kg/m3 . Nếu : a. Thể tích của hợp kim bằng tổng thể tích của bạc và thiếc. b. Thể tích của hợp kim bằng 95% tổng thể tích của bạc và thiếc Câu 3 : ( 6 điểm ) Một bình thông nhau hình chữ U tiết diện đều S = 6 cm2 chứa nước có trọng lượng riêng d0 =10 000 N/m3 đến nửa chiều cao của mỗi nhánh . a. Người ta đổ vào nhánh trái một lượng dầu có trọng lượng riêng d = 8000 N/m3 sao cho độ chênh lệch giữa hai mực chất lỏng trong hai nhánh chênh lệch nhau một đoạn 10 cm.Tìm khối lượng dầu đã rót vào ? b. Nếu rót thêm vào nhánh trái một chất lỏng có trọng lượng riêng d1 với chiều cao 5cm thì mực chất lỏng trong nhánh trái ngang bằng miệng ống . Tìm chiều dài mỗi nhánh chữ U và trọng lượng riêng d1 Biết mực chất lỏng ở nhánh phải bằng với mặt phân cách giữa dầu và chất lỏng mới đổ vào ? Câu 4. ( 5 điểm ) Dùng mặt phẳng nghiêng đẩy một bao xi măng có khối lượng 50Kg lên sàn ô tô . Sàn ô tô cách mặt đất 1,2 m. a. Tính chiều dài của mặt phẳng nghiêng sao cho người công nhân chỉ cần tạo lực đẩy bằng 200N để đưa bì xi măng lên ô tô. Giả sử ma sát giữa mặt phẳng nghiêng và bao xi măng không đáng kể . b. Nhưng thực tế có ma sát nên hiệu suất của mặt phẳng nghiêng là 75% . Tính lực ma sát tác dụng vào bao xi măng. -----------------------------------------Hết --------------------------------------------------------
- Câu Đáp án Điểm I 5đ - Chọn A làm mốc 0,25đ Gốc thời gian là lúc 7h - Chiều dương từ A đến B, Lúc 7h xe đạp đi được từ A đến C 0,5 đ AC = V 1. t = 18. 1 = 18Km. - Phương trình chuyển động của xe đạp là : 0,5 đ S1 = S01 + V1. t1= 18 + 18 t1 ( 1 ) - Phương trình chuyển động của xe máy là : 0,5 đ S2 = S02 - V2. t2 = 114 – 30 t2 1 - Vì hai xe xuất phát cùng lúc 7 h và gặp nhau tại một chỗ nên 0,5 đ t1 = t2= t và S1 = S2 18 + 18t = 114 – 30t t=2(h) Thay vào (1 ) ta được : S = 18 + 18. 2 = 48 ( Km ) - Vậy 2 xe gặp nhau lúc : 7 + 2 = 9 h và nơi gặp cách A 48 Km 0,25 đ - Vì người đi bộ lúc nào cũng cách người đi xe đạp và xe máy nên : * Lúc 7 h phải xuất phát tại trung điểm của CB tức cách A là : 1đ 114 18 AD = AC + CB/2 = 18 + = 66 ( Km ) 2 * Lúc 9 h ở vị trí hai xe gặp nhau tức cách A: 48 Km a.Vậy sau khi chuyển động được 2 h người đi bộ đã đi được quãng 0,5 đ đường là : S = 66 48 = 12 ( Km ) 2 12 Vận tốc của người đi bộ là : V3 = = 6 ( Km/h) 2 b. Ban đầu người đi bộ cách A:66Km , Sauk hi đi được 2h thì cách 0,5 đ A là 48Km nên người đó đi theo chiều từ B về A. c. Điểm khởi hành cách A là 66Km 0,5 đ 2 4đ - Gọi khối lượng và thể tích của bạc trong hợp kim là : m1 ; V 1 0,25 Gọi khối lượng và thể tích của thiếc trong hợp kim là : m2 ; V2 đ m1 m - Ta có: V1 = , V2 = 2 D1 D2 0,25đ m1 m - Theo bài ra : V1 + V2 = H . V + 2 = H.V (1) D1 D2 Và m1 + m2 = m (2 ) 0,25đ D1 m H .V .D2 D m H .V .D1 - Từ (1) và (2) suy ra : m1 = , m2 = 2 D1 D21 D1 D21 0,25đ Nếu H= 100% thay vào ta có : 1,5đ 105009,850 0,001.2700 a m1 = = 9,625 (Kg) 10500 2700 m2 = m – m1 = 9,850 -9,625 = 0,225 (Kg.) b Nếu H = 95% thay vào ta có : 1,5đ
- 105009,850 0,95.0,001.2700 m1 = = 9,807 (Kg.) 10500 2700 m2 = 9,850 – 9,807 = 0,043 (Kg) 3 6đ Do d0>d nên mực chất lỏng ở nhánh 1đ trái cao hơn ở nhánh phải. PA = P0 + d. h1 PB = P0 + d0.h2 áp suất tại điểm A và B bằng nhau nên : PA = PB d.h1 = d0.h2 (1) ` Mặt khác theo đề bài ra ta có : a h1 – h2 = h1 (2) Từ (1) và (2) suy ra : d0 10000 h1 = h1 10 50 (cm) d0 d 10000 8000 1đ Với m là lượng dầu đã rót vào ta có : 10.m = d.V = d. s.h1 dh1s 8000.0,0006.0,5 m 0,24 (Kg) 10 10 1đ - Gọi l là chiều cao mỗi nhánh U . Do ban đầu mỗi nhánh chứa nước có chiều cao l/2 , sau khi đổ thêm chất lỏng thì mực nước ở nhánh phải 3đ ngang mặt phân cách giữa dầu và chất lỏng mới đổ vào nghĩa là cách miệng ống h2, như vậy nếu bỏ qua thể tích b nước ở ống nằm ngang thì phần nước ở nhánh bên trái còn là h2. 4 5đ Ta có : H 1 + 2 h2. = l l = 50 +2.5 =60 cm 0,5 đ áp suất tại A : PA = d.h1 + d1. h2 + P0 0,5 đ áp suất tại B : PB = P0 + d0.h1 Vì PA= PB nên ta có : 0,5 đ d1 d0 d h1 10000 800050 20000 ( N/ m3) 0,5 đ h2 5 Trọng lượng của bì xi măng là : P = 10 . m = 10.50 = 500 (N) 0,5 đ a. Nếu bỏ qua ma sát , theo định luật bảo toàn công ta có: P.h 500.1,2 1đ P.h = F . l l= 3 (m) F 200 b. Lực toàn phần để kéo vật lên là: Ai F .li Fi F 1 H 2001 0,75 1,5 đ H= = Fms = i = = 66,67 (N) Atp Ftp .l F Fms i H 0,75
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
10 đề thi học sinh giỏi môn Vật lí lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án
50 p | 476 | 57
-
Đề thi HSG cấp huyện môn Vật lý lớp 8 năm 2013-2014 - Phòng GD&ĐT Việt Yên
7 p | 783 | 38
-
Đề thi chọn học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lí 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Trực Ninh
7 p | 254 | 36
-
Đề KSCL học sinh giỏi môn Vật lí 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tam Dương (Lần 2)
6 p | 295 | 32
-
Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lí 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Hạ Hòa
8 p | 1004 | 23
-
Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lí 8 năm 2016-2017 có đáp án - Phòng GD&ĐT Yên Lạc
4 p | 332 | 20
-
Đề thi HSG cấp huyện đợt 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2015-2016 - Phòng GD&ĐT Lương Tài - Đề số 8
5 p | 112 | 11
-
Đề thi chọn đội tuyển HSG huyện môn Vật lí 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Sơn Tây (Vòng 1)
4 p | 130 | 10
-
Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lí 8 năm 2016-2017 - Phòng GD&ĐT Thái Thụy
2 p | 140 | 7
-
Giáo án bồi dưỡng học sinh giỏi Vật lý 8 cả năm
114 p | 37 | 7
-
Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lí 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Thọ Xuân (Chương trình trường học mới)
7 p | 105 | 5
-
Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Vật lí 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Trung Chải
4 p | 137 | 4
-
Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Vật lí 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Long Xuyên
4 p | 108 | 4
-
Đề thi học sinh giỏi môn Vật lý lớp 8 và 9 năm 2022-2023 có đáp án (Vòng trường) - Phòng GD&ĐT huyện Năm Căn
4 p | 9 | 3
-
Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Vật lí 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bù Nho
3 p | 163 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi cấp thị xã môn Vật lý lớp 8 năm 2022-2023 - Phòng GD&ĐT Thị xã Vĩnh Châu
1 p | 13 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi cấp thành phố môn Vật lý lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Phòng GD&ĐT TP. Sầm Sơn
4 p | 18 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn