
1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HCM
ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
MÔN: THANH TOÁN QUỐC TẾ
(số câu trong đề thi: 25)
Thời gian làm bài: 75 phút
KHOA NGÂN HÀNG
Họ và tên : …………………………………….. MSSV: …………………………..
NỘI DUNG ĐỀ THI
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1.
Câu phát biểu nào sau đây là ĐÚNG nếu điều khoản thanh toán của hợp đồng ngoại thương thể hiện “By
T/T in advance”?
a. Hình thức thanh toán được áp dụng là chuyển tiền bằng thư.
b. Người mua sẽ nhận hàng trước và trả tiền sau.
c. Phương thức thanh toán này hoàn toàn không tạo ra rủi ro nào cho người mua.
d. Người mua đã cấp tín dụng cho người bán thông qua phương thức thanh toán này.
Câu 2.
Đặc điểm trong nguyên tắc thanh toán giữa các ngân hàng trên thế giới là được thực hiện thông qua:
a. Cơ chế bù trừ.
b. Thị trường liên ngân hàng.
c. Tài khoản Nostro và Vostro.
d. Cả ba đặc điểm trên.
Câu 3.
Phát biểu nào sau đây là SAI?
a. Thời hạn xuất trình phải nằm trong thời hạn hiệu lực của L/C.
b. Ngày đáo hạn thanh toán của L/C phải trong vòng thời hạn hiệu lực của L/C.
c. Ngày giao hàng trễ nhất phải trong vòng thời hạn hiệu lực của L/C.
d. Ngày phát hành L/C phải trước ngày giao hàng trễ nhất.
Câu 4.
Phát biểu nào sau đây là SAI? Trong phương thức thanh toán chuyển tiền cho giao dịch ngoại thương:
a. Ngân hàng chuyển tiền là ngân hàng phục vụ cho nhà nhập khẩu và ở tại nước nhập khẩu.
b. Ngân hàng thanh toán là ngân hàng phục vụ cho nhà xuất khẩu và ở tại nước xuất khẩu.
c. Ngân hàng chuyển tiền và ngân hàng thanh toán luôn luôn có quan hệ đại lý với nhau.
d. Ngân hàng chuyển tiền và ngân hàng thanh toán đóng vai trò trung gian thanh toán.
Câu 5.
Theo UCP 600, ngày chứng từ bảo hiểm bắt đầu có hiệu lực phải không được muộn hơn ngày nào sau đây?
a. Ngày giao hàng.
b. Ngày ký phát hối phiếu.
c. Ngày phát hành hóa đơn thương mại .
d. Ngày phát hành vận đơn.
Câu 6.
Chứng từ nào phải thể hiện chính xác mô tả hàng hóa như L/C qui định?
a. Phiếu đóng gói.
b. Vận đơn đường biển.
c. Hóa đơn thương mại.
d. Giấy chứng nhận bảo hiểm.
Câu 7.
Phương thức nhờ thu trơn có đặc điểm nào sau đây?
a. Nhà xuất khẩu được ngân hàng cam kết thanh toán nếu bộ chứng từ phù hợp.
b. Ngân hàng xử lý trên cơ sở chứng từ tài chính.
c. Việc thanh toán và nhận chứng từ thương mại của nhà nhập khẩu bị ràng buộc nhau.
d. Ngân hàng xử lý trên cơ sở chứng từ thương mại.
Câu 8.
Khi L/C yêu cầu chứng từ bảo hiểm thể hiện điều khoản bảo hiểm: “mọi rủi ro” (“All risks”), yêu cầu này
có thể được đáp ứng với điều kiện bảo hiểm nào sau đây?

2
a. Điều kiện bảo hiểm A (ICC 1982).
b. Điều kiện bảo hiểm B (ICC 1982).
c. Điều kiện bảo hiểm C (ICC 1982).
d. Điều kiện bảo hiểm chiến tranh, đình công (ICC 1982).
Câu 9.
Trong giao dịch L/C chuyển nhượng, người thụ hưởng thứ nhất sẽ được thanh toán trong trường hợp nào?
a. Người thụ hưởng thứ nhất xuất trình bộ chứng từ phù hợp với bản chuyển nhượng L/C (Transferred
L/C).
b. Bộ chứng từ do người thụ hưởng thứ nhất xuất trình phù hợp với LC gốc (Transferable L/C).
c. Hàng hóa được giao phù hợp với hợp đồng ngoại thương.
d. Bộ chứng từ do người thụ hưởng thứ hai xuất trình phù hợp với bản chuyển nhượng L/C
(Transferred L/C).
Câu 10.
Việc thực hiện cam kết thanh toán của ngân hàng phát hành L/C đối với người thụ hưởng phụ thuộc vào
điều gì?
a. Bộ chứng từ xuất trình theo L/C.
b. Những điều khoản của hợp đồng ngoại thương.
c. Tình trạng hàng hóa được giao.
d. Khả năng tài chính của nhà nhập khẩu.
Câu 11.
Điểm giống nhau giữa phương thức nhờ thu D/A và phương thức CAD là...............................
a. ngân hàng không có nghĩa vụ kiểm tra nội dung chứng từ.
b. nhà nhập khẩu phải ký quỹ 100% trị giá hợp đồng tại ngân hàng trước khi nhà xuất khẩu giao hàng.
c. nhà nhập khẩu phải thanh toán ngay thì mới nhận được chứng từ.
d. ngân hàng chịu trách nhiệm cam kết thanh toán cho nhà xuất khẩu.
Câu 12.
Theo ULB 1930, người bị ký phát có quyền từ chối thanh toán hối phiếu trong trường hợp:
a. Hàng hóa không đúng như các thỏa thuận trong hợp đồng thương mại.
b. Hối phiếu có số tiền bằng chữ lớn hơn số tiền bằng số.
c. Hối phiếu thiếu chữ ký của người phát hành.
d. Cà ba trường hợp trên.
Câu 13.
Trong phương thức nhờ thu trơn, nhà xuất khẩu chuyển chứng từ thương mại cho nhà nhập khẩu bằng cách
nào?
a. Nhà xuất khẩu gửi chứng từ thương mại kèm yêu cầu nhờ thu qua ngân hàng chuyển giao.
b. Nhà xuất khẩu chuyển trực tiếp chứng từ thương mại cho nhà nhập khẩu.
c. Nhà xuất khẩu gửi trực tiếp chứng từ thương mại cho ngân hàng xuất trình để ngân hàng trao cho
nhà nhập khẩu.
d. Nhà xuất khẩu gửi chứng từ thương mại cho nhà nhập khẩu thông qua ngân hàng thu hộ.
Câu 14.
Nếu trên hối phiếu không ghi thời hạn thanh toán thì được hiểu là:
a. Hối phiếu được chi trả vào một ngày sau ngày ký phát.
b. Hối phiếu trả ngay khi xuất trình.
c. Hối phiếu được chi trả vào một ngày cụ thể trong tương lai.
d. Hối phiếu được chi trả vào một ngày sau ngày nhìn thấy hối phiếu.
Câu 15.
Một giao dịch mua bán hàng hóa qua trung gian gồm có: công ty A là nhà nhập khẩu, công ty B là người
trung gian mua hàng từ công ty C để bán lại cho công ty A. Các bên thống nhất ký kết hợp đồng ngoại
thương sử dụng phương thức thanh toán L/C. Phát biểu nào sau đây là ĐÚNG?
a. Công ty C nên sử dụng L/C chuyển nhượng hơn L/C giáp lưng để đảm bảo nhận được thanh toán.
b. Công ty C nên sử dụng L/C dự phòng hơn L/C giáp lưng để đảm bảo nhận được thanh toán.
c. Công ty C nên sử dụng L/C giáp lưng hơn L/C chuyển nhượng để đảm bảo nhận được thanh toán
d. Công ty C nên sử dụng L/C chuyển nhượng hơn L/C tuần hoàn để đảm bảo nhận được thanh toán.

3
Câu 16.
Theo URC 522, hành động nào sau đây của ngân hàng là SAI?
a. Ngân hàng chuyển giao có thể chọn ngân hàng thu hộ vì trong yêu cầu nhờ thu của nhà xuất khẩu
không thể hiện thông tin về ngân hàng thu hộ.
b. Ngân hàng thu hộ có thể chọn ngân hàng xuất trình khi ngân hàng nhờ thu không chỉ định ngân
hàng xuất trình.
c. Ngân hàng thu hộ không thu được tiền từ nhà nhập khẩu.
d. Ngân hàng thu hộ bỏ bớt C/I vì thấy không cần thiết, trao cho nhà xuất khẩu thiếu C/I so với danh
mục chứng từ trong chỉ thị nhờ thu.
Câu 17.
Trong phương thức tín dụng chứng từ, ngân hàng hoàn trả (reimbursing bank) hành động theo sự ủy quyền
của chủ thể nào sau đây?
a. Người đề nghị mở L/C.
b. Người thụ hưởng.
c. Ngân hàng phát hành.
d. Ngân hàng thông báo.
Câu 18.
Điểm chuyển giao rủi ro từ nhà xuất khẩu sang nhà nhập khẩu theo điều kiện thương mại CIF Nha Trang
Port, Vietnam, Incoterms 2010 là:
a. Hàng được xếp lên tàu (on board) tại cảng bốc hàng.
b. Lan can tàu tại cảng bốc hàng.
c. Hàng được xếp lên tàu (on board) tại cảng Nha Trang.
d. Hàng đã được dỡ tại cảng Nha Trang.
Câu 19.
Trong phương thức chuyển tiền, ai chịu phí chuyển tiền?
a. Người chuyển tiền.
b. Người thụ hưởng.
c. Cả người chuyển tiền và người thụ hưởng.
d. Tùy thuộc vào chỉ thị của người chuyển tiền.
Câu 20.
Câu phát biểu nào sau đây là KHÔNG ĐÚNG? Trong hợp đồng ngoại thương:
a. Các bên tham gia hợp đồng phải có quốc tịch khác nhau.
b. Ngôn ngữ hợp đồng có thể là ngoại ngữ đối với một trong hai bên tham gia hợp đồng.
c. Đồng tiền thanh toán có thể là ngoại tệ đối với cả hai bên tham gia hợp đồng.
d. Hàng hóa là động sản để có thể di chuyển qua biên giới của một quốc gia.
Câu 21.
Sau khi kiểm tra và kết luận bộ chứng từ xuất trình không phù hợp, ngân hàng phát hành L/C phải hành
động như thế nào theo UCP 600?
a. Liên hệ ngay với người đề nghị mở L/C để yêu cầu thanh toán cho người thụ hưởng L/C.
b. Thông báo không chậm trễ cho người thụ hưởng L/C theo đúng quy định của UCP 600, đồng thời
thông báo ngay cho người đề nghị mở L/C để xin ý kiến.
c. Thông báo ngay cho người thụ hưởng L/C một vài điểm bất hợp lệ chính của bộ chứng từ.
d. Tự động gửi trả bộ chứng từ cho người thụ hưởng L/C và kết thúc giao dịch L/C này.
Câu 22.
Thanh toán quốc tế trên toàn cầu luôn chịu chi phối bởi các quy định pháp lý sau:
a. Luật và công ước quốc tế, Luật doanh nghiệp, Luật các công cụ chuyển nhượng.
b. Quy tắc và tập quán quốc tế, Luật thương mại, Luật doanh nghiệp.
c. Luật quốc gia, Luật thương mại, Các điều khoản trong hợp đồng ngoại thương.
d. Luật và công ước quốc tế, Luật quốc gia, Quy tắc và tập quán quốc tế.
Câu 23.
Khi phát hành hối phiếu thương mại, các bên tham gia chính yếu xuất hiện trên hối phiếu gồm:
a. Người ký phát, người bị ký phát, người thụ hưởng.
b. Ngân hàng ký phát, ngân hàng bị ký phát, người thụ hưởng.
c. Người mua, người bán, người chuyển nhượng.
d. Người ký phát, người mua, người bảo lãnh.

4
Câu 24.
Trong Incoterms 2010, các điều kiện thương mại thuộc nhóm C gồm có:
a. CIP, C&F, CIF.
b. CFR, CPT, CIF.
c. CIF, CFR, CIP, C&F.
d. CPT, CFR, CIP, CIF.
B. PHẦN TỰ LUẬN
Vào ngày 5/12/2018, Intesa Sanpaolo bank có nhận được L/C có nội dung sau:
Sender: Dong A Bank, Vietnam
Receiver: Intesa Sanpaolo Bank, Italy
----------------------------------------------------------------------------------------------------
31C Date of issue: 181203
31D: Date and place of expiry: 190115
50: Applicant:
THAI TUAN GROUP CORPORATION,
1/148 NGUYEN VAN QUA STRESS,
DISTRICT 12, HOCHIMINH CITY
59: Beneficiary- Name & address:
PERLO COMPANY LIMITED,
23G ISUBILA STRESS, FLORANCE, ITALY
32B: Currency Code, Amount: EUR 75,000
41D: Available with:
ANY BANK
BY NEGOTIATION
42C: Draft at
60 DAYS AFTER SHIPMENT DATE FOR 100PCT OF INVOICE VALUE
44C: Latest date of shipment: 181225
45A: Descript of Goods &/or Services:
3 MT OF SILK
EUR 75,000 CIP ACHUAN DEPOT, DISTRICT 9, HCMC, VIETNAM
(INCOTERMS 2010)
48: Period of presentation:
DOCUMENTS MUST BE PRESENTED WITHIN 25 DAYS AFTER
SHIPMENT BUT WHITIN THE VALIDITY OF THE CREDIT.
Câu hỏi :
1. Xác định điều kiện thương mại được sử dụng trong L/C trên. Với điều kiện thương mại này, Perlo
Company Limitted có những nghĩa vụ chính yếu nào? (1,25 điểm).
2. Địa điểm hết hạn hiệu lực của L/C trong trường số 31D tại nước xuất khẩu hay nước nhập khẩu? Vì
sao? (0,75 điểm)
3. Vận đơn đường biển được ký phát vào ngày 24/12/2018, đóng dấu “Shipped on Board” ngày 25/12/2018.
Xác định ngày giao hàng? Thời gian giao hàng của nhà xuất khẩu có phù hợp với yêu cầu của L/C không?
Xác định ngày trễ nhất nhà xuất khẩu sẽ phải xuất trình bộ chứng từ theo quy định của L/C? (1 điểm)
4. Vào ngày 09/1/2019, người thụ hưởng xuất trình bộ chứng từ theo L/C trên đến Intesa Sanpaolo Bank
để đề nghị thương lượng. Ngân hàng này đã kiểm tra và xác định bộ chứng từ này phù hợp với các điều
khoản của L/C và đã ứng trước tiền cho người thụ hưởng, sau đó gửi chứng từ đến DongA Bank. DongA
Bank sau khi kiểm tra bộ chứng từ thấy xuất trình phù hợp với L/C, UCP và ISBP. nhưng phát hiện bộ
chứng từ giả mạo và từ chối hoàn trả tiền cho ngân hàng Intesa Sanpaolo Bank. Dựa theo UCP600, hãy
giải thích rõ Dong A Bank trong trường hợp này hành động đúng hay sai và có hoàn trả tiền cho Intesa
Sanpaolo Bank không? DongA Bank cần làm gì tiếp theo? (1 điểm)
----------------------Hết----------------------
Sinh viên không được sử dụng tài liệu, cán bộ coi thi không giải thích gì thêm