VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
TRƯỜNG THPT N LẠC 2
THI KSCL ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI KHỐI 12
ĐỀ THI MÔN VẬT
NĂM HỌC 2018 - 2019
Thời gian m bài 180 phút, không kể thời gian giao đề.
Đề thi gồm: 02 Trang.
Bài 1
Con lắc đơn gồm quả cầu nhỏ khối ợng m1= 100g và sợi dây
tưởng chiều dài l = 1,0m. Con lắc xo gồm xo khối ợng
không đáng kể, độ cứng k = 25
N
m
quả cầu nhỏ khối lượng m2= m1
(hình vẽ bên). Lấy g = 10
2;
m
s
2= 10. Bố trí hai con lắc sao cho khi hệ
cân bằng xo không biến dạng, sợi dây thẳng đứng. Kéo m1lệch khỏi
vị trí cân bằng để sợi y lệch một góc nhỏ 0= 0,1 rad rồi thả nhẹ.
a/ Tìm vận tốc của m2ngay sau khi va chạm với m1 độ nén cực đại của xo. Coi va chạm là
tuyệt đối đàn hồi (bỏ qua mọi ma sát).
b/ Tìm chu dao động của hệ.
c/ Vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của vận tốc theo thời gian của con lắc xo. Chọn gốc thời
gian lúc va chạm.
Bài 2
Một sóng dừng trên một sợi dây phương trình sóng dạng u = a.cos(ωt).sin(bx). Trong đó u
li độ dao động tại thời điểm t của một phần tử trên dây vị trí n bằng của cách gốc toạ độ O
một khoảng x (x đo bằng mét, t đo bằng giây). Cho λ = 0,4m, f = 50Hz biên độ dao động của một
phần tử M ch một nút sóng 5cm giá tr AM= 5mm.
a/ Xác định a b.
b/ Dây hai đầu cố định chiều i 2,2m. Hỏi bao nhiêu điểm trên y biên độ dao
động 5mm.
Bài 3
Một điểm sáng S đặt trên trục chính của một thấu kính hội tụ L1 tiêu cự f1= 25cm. Người ta
hứng được nh S’ của S trên màn E đặt vuông góc với trục chính.
1/ Xác định v trí của vật, n đối với thấu kính để khoảng cách giữa vật màn nhỏ nhất.
2/ Vị trí vật, màn, thấu kính giữ nguyên. Đặt sau thấu kính L1một thấu kính L2đồng trục với
thấu kính L1 ch thấu kính L1một khoảng 20cm. Trên màn thu được một vết sáng. Hãy tính tiêu cự
của L2trong các điều kiện sau:
a. Vết sáng trên màn đường kính không đổi khi tịnh tiến màn.
b. Vết sáng trên màn đường kính tăng gấp đôi khi tịnh tiến màn ra xa thêm 10cm.
Bài 4
Các hạt khối lượng m, mang điện tích q bay vào vùng không
gian giữa hai bản tụ điện phẳng dưới góc so với mặt bản ra
khỏi dưới góc (hình bên). Tính động năng ban đầu của hạt, biết
điện trường cường độ E, chiều dài các bản t d. Bỏ qua hiệu
ứng bờ của tụ điện.
Bài 5
k
m1
l
m2
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Một người đứng tại A cách nguồn âm điểm O một khoảng r thì nhận được âm cường độ âm I.
Khi người này đi theo đường thẳng OA ra xa nguồn âm thêm 30m thì nhận thấy ờng độ âm giảm đi 4
lần. Coi môi trường truyền âm tính đẳng hướng, không phản xạ hấp thụ âm. Tính khoảng cách
OA?
Bài 6
Một vật nặng khối ợng m = 1,0kg dao động điều a. Chọn gốc tọa độ gốc thế năng tại v trí
cân bằng của vật. Lấy π2= 10. Biết thế năng của vật biến thiên theo biểu thức:
Wt=0,1cos(4πt + π/2) + 0,1 (đơn v tính bằng Jun). Viết phương trình dao động điều hòa của vật.
----------------------------
HẾT
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
TRƯỜNG THPT N LẠC 2
THI KSCL ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI KHỐI 12
ĐÁP ÁN MÔN VẬT
NĂM HỌC 2018 - 2019
Đáp án gồm: 02 Trang.
Bài 1 (2,5đ)
Điểm
a) Gọi vận tốc m1ngay trước khi va chạm là v0:
m1gh = m1gl(1 - cos0) =
2
1 0
1m v
2
=> góc 0nhỏ 1 - cos= 2sin2
2
2 2
v0=
gl
= 0,314 (m/s)
0,25
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
+ Gọi v1, v2 vận tốc của m1, m2ngay sau khi va chạm
m1v0= m1.v1+ m2.v2(1)
2
1 0
1m v
2
=
2
1 1
1m v
2
+
2
2 2
1m v
2
(2)
m1= m2nên từ (1) (2) ta v0= v1+ v2(3)
2 2 2
0 1 2
v v v
(4)
Từ (3) suy ra:
2
0
v
= (v1+ v2)2=
2
1
v
+
2
2
v
+ 2v1v2
So sánh với (4) suy ra: v1= 0; v2= v0= 0,314 (m/s)
+ Như vậy, sau va chạm m1đứng yên, m2chuyển động với vận tốc bằng vận tốc của m1
trước khi va chạm.
+ Độ nén cực đại của xo:
1
2
kl2=
1
2
m2v22 l = v2
2
m
k
= 0,02m = 2cm
b) Chu dao động
+ Con lắc xo: T1= 2
2
m0,4s
k
+ Con lắc đơn: T2= 2
l2s
g
Chu dao động của hệ: T =
1
2
(T1+ T2) =
1
2
(2 + 0,4) = 1,2 (s)
c) Đồ thị
Tại t = 0 => v = v0
t = 0,1s => v = 0
t = 0,2s => v = -v0
t = 1,2s => v = v0
.
.
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
Bài 2 (2,5 đ)
a/* Xác định b:
- Phương trình ng dừng trên dây: u = [a.sin(bx)].cos(ωt) = A.cos(ωt)
- Tại điểm nút thứ k tọa độ xk: A = 0 => sin(bxk) = 0
k k
k
bx k x b
Khoảng cách giữa hai nút liên tiếp của một ng dừng bằng
2
nên xk+1 - xk=
b 2
.
Vậy b =
2
20
cm-1
* Xác định a:
- Tọa độ các điểm nút xk=
kb
= 20k(cm) với k = 0,
1, 2...
- Xét phần tử M cách nút thứ k 5cm AM= 5mm =>
k
a sin b(x 5) 5mm
k k
a sin bx .cos5b cosbx .sin5b) a sin5b 5
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
t(s)
0
v0
0,1
0,2
1,2
1,3
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Thay b =
20
được a = 5
2
(mm)
b/ Chiều dài y: l =
max
k2
=> kmax = 11 => có 11 bụng sóng, 12 nút sóng.
Giữa 2 nút 2 điểm với biên độ 5mm => Số điểm cần tìm 11.2 = 22 điểm.
0,25
0,25
0,25
Bài 3 (2,0 đ)
1/ Ảnh hứng được trên màn tức ảnh thật, ta có:
df 25d
d ' d f d 25
Khoảng cách từ nh đến vật: l = d + d =
2
d
d 25
d2-l.d + 25.l= 0 => Δ = l2- 100.l 0
=> lmin = 100cm;
d = 50cm.
2/ * Đặt thêm thấu kính L2trên màn vệt sáng không
đổi khi dịch chuyển n chứng tỏ chùm tia sau
khi ra khỏi hệ thấu kính chùm tia song song. (h.1)
Tức d2= f2. d2= O1O2 d1 = 20 50 = -30 cm.
Vậy L2 thấu kính phân kỳ tiêu cự f2= -30cm.
* Khi đặt thêm thấu kính L2dịch chuyển màn ra xa 10 cm
ảnh tăng gấp đôi. Xảy ra hai trường hợp:
Hoặc chùm tia chùm tia hội tụ hoặc phân
TH1: Chùm tia phân kỳ(ảnh qua hệ ảnh o) (h.2)
Qua hình vẽ ta thấy:
'
2 2 '
22
'
2 2
10 2 20
d d
Dd
Dd d
=> lý.
TH2: Chùm tia hội tụ (ảnh qua hệ ảnh thật)
Xảy ra hai trường hợp:
a. L2 thấu kính hội tụ: (h.3)
Qua hình vẽ ta thấy
'
2 1 '
2 2 2 2
'
'
1 2
2 2
10 40
2 2 20 60
30
d d
D d d cm f cm
D d
d d
b. L2thấu kính phân kỳ. (h.4)
''
2 2 '
2 2 2 2
'
'
1 2
2 2
10 40 100
2 300 .
30 3
d d
D d d f cm
D d
d d
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
Bài 4 (1,5đ)
S
O1
O2
S
L1
L2
E1
E2
S
O1
O2
S’
L1
L2
E1
E2
D2
D1
"
2
S
d2
10
S
O1
O2
S’
L1
L2
E1
E2
D2
D1
''
2
S
d2'
d2
10
h.1
h.2
h.3
h.4
S
O1
O2
S’
L1
L2
E1
E2
D2
D1
''
2
S
d2
d2'
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Gọi v1 vận tốc lúc hạt vào, thì động năng ban đầu của bằng:
2
1 1
1
W mv
2
(1)
Gọi v2 vận tốc lúc hạt ra khỏi tụ điện, thì :
+ Thành phần vận tốc vuông góc với đường sức: v=
2 1
v cos v cos
= hằng số (2)
+ Thành phần vận tốc song song với đường sức thay đổi với gia tốc:
F P Eq
a g
m m
=> v// =
2 1 1
Eq
v sin v sin at v sin g t
m
(3)
Trong đó:
1
d
tv cos
(4)
Thay v2theo (2) t theo (4) vào (3) được:
1 1
1
qE mg d
v cos .tg v sin .
m v cos
Suy ra:
2
2
1
(qE mg).d
cos .tg sin .cos mv
Do đó:
2
1 1 2
1 (qE mg)d
W mv
2 2cos tg tg
Nếu bỏ qua trọng lực:
2
1 1 2
1 q.E.d
W mv
2 2cos . tg tg
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
Bài 5 (0,75 đ)
+ Nhận xét:
2 2
1
4
P
I I
r r
…………….
+ Theo đề bài:
2
30 4
'
I r
I r
…………..
+ Giải phương trình được r = 30m………...
0,25
0,25
0,25
Bài 6 (0,75đ)
2 2 2 2 2 1 cos2 t +
1 1
cos
2 2 2
t
W m A t m A
2 2 2 2
1 1
cos 2 t + 2
4 4
m A m A
…………………………….
So với phương trình tổng quát : = ω = rad/s
= π/2 φ = π/4…………………
Theo biểu thức thế năng đề cho, ta được:
2 2
1
4m A
= 0,1 J A = 10 cm…………………………………
Phương trình dao động của vật là: x = 10cos(2πt + π/4) cm …….
0,25
0,25
0,25
Xem them c bài tiếp theo tại: https://vndoc.com/vat-ly-lop-12
v1
v2
v
v//
v//
v