TRƯỜNG THPT QUỲNH LƯU II
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
KÌ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I – KHỐI 12
Năm học: 2012 - 2013
Môn thi: NGỮ VĂN
Thời gian làm bài: 90 phút, không kthời gian giao đề
Câu 1. (2 điểm)
Trong phần mở đầu bản “Tuyên ngôn độc lập”, Chủ tch HChí Minh đã tch dẫn
những bản tuyên ngôn nào? Việc tch dẫn đó có ý nghĩa gì?
Câu 2. (3 điểm)
T nhng câu thơ của nhà t T Hữu:
Nếu là con chim, chiếc lá
Thì con chim phải hót, chiếc lá phải xanh
Lẽ nào vay không có trả?
Sống là cho, đâu chỉ nhận riêng mình
Anh (chị) hãy viết mt bài văn nghị luận ngắn (khoảng 400 từ) bàn vs sẻ chia
trong cuc sống.
Câu 3. (5 điểm)
Cảm nhận của anh (chị) về đoạn thơ sau:
Con sóng dưới lòng sâu
Con sóng trên mặt nước
Ôi con sóng nhớ bờ
Ngày đêm không ngủ được
Lòng em nhớ đến anh
Cả trong mơ còn thức
Dẫu xuôi về phương bắc
Dẫu ngược về phương nam
Nơi nào em cũng nghĩ
Hướng về anh – một phương
(“Sóng” – Xuân Quỳnh, SGK Ngữ văn 12, tập 1, NXB GD 2007, tr 155-156)
..….…….Hết……….……
(Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Giám thị không giải thích gì thêm)
Hvà tên thí sinh: …………………………… S báo danh: ……………………………..
Chkí của giám thị 1: ………………………. Chữ kí của giám thị 2: ……………………
TRƯỜNG THPT QUỲNH U II
ĐÁP ÁN CHÍNH THỨC
KÌ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I – KHỐI 12
Năm học: 2012 - 2013
Môn thi: Ngữ văn
MA TRẬN ĐỀ:
Mức đ
Kiến thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng số điểm
Văn học (1 câu) 1.0 1.0 2.0
Làm văn
NLXH (1 câu) 2.0 1.0 3.0
NLVH (1câu) 3.0 2.0 5.0
Tổng số điểm/ Tổng số câu 1.0 6.0 3.0 10.0/ (3 câu)
HƯỚNG DẪN CHẤM THI
(Bản hướng dẫn này gồm 04 trang)
I- HƯỚNG DẪN CHUNG:
- Học sinh biết cách m i văn nghị luận, bố cục rõ ràng, mạch lạc, din đạt trôi
chy, cảm xúc, lập luận chặt chẽ, sức thuyết phục, sắp xếp các lun điểm, luận cứ,
luận chứng một cách phù hợp, lô gic.
- Giáo viên cần hết sức chđộng, linh hoạt khi chm cho điểm, ln xem xét
trên phương diện tng thể của cbài n, cần lưu ý đến kĩ năng làm văn nghluận của
học sinh, đặc biệt là kĩ năng hành văn, diễn đạt, tránh hiện tượng đếm ý cho đim.
- Đối với mỗi bài làm, học sinh thể nhiều cách diễn đạt, lập luận, làm bài khác
nhau. Giáo viên khi khi chấm bài cần linh hoạt, đặc biệt khuyến khích những bài làm
cảm xúc và sáng tạo, quan điểm riêng trong cách trình bày, lập luận min là cách thức
diễn đạt ấy phù hợp và có tính thuyết phục đối với người đọc.
- Giáo viên cho điểm cụ thể từng câu, tùy vào yêu cầu cụ thể, giáo viên th
chiết điểm đến 0.25. Điểm toàn bài: 0.25 làm tròn thành 0.5; 0.75 làm tròn thành
1.0.
II- YÊU CẦU CỤ THỂ:
Câu 1. (2 điểm)
1) Các bản tuyên ngôn đã được trích dẫn:
- “Tuyên ngôn Độc lập” năm 1776 của nước Mĩ
- “Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền” của Cách mạng Pháp năm 1791
=> Cho 1,0 điểm
2) Ý nghĩa của việc trích dẫn:
- Khẳng định quyền hưởng tự do, độc lập, bình đẳng là chân lí hiển nhiên mà mi
dân tộc trên thế giới (trong đó có Việt Nam) đều được hưởng; to vị thế bình đẳng giữa
Vit Nam và các nước khác trên thế gii.
- Khng định lập trường chính nghĩa của dân tc Việt Nam, to cơ sở cho cả hệ thng
lập lun của bản tuyên ngôn.
=> Cho 1,0 điểm
Câu 2. (3 điểm)
a) Vkĩ năng:
- Hc sinh biết cách làm một i văn nghị luận xã hội với b cục ba phần rõ ràng,
hành văn trong sáng, diễn đạt ti chảy, lập luận chặt chẽ, dẫn chứng tiêu biểu, tính
thuyết phục.
- Đối với những bài văn, học sinh chỉ gạch đầu dòng, cho đủ ý, giáo viên cũng
không cho quá 1.0 đim.
b) Về kiến thức:
Học sinh thể din đạt theo nhiều cách khác nhau song cần đáp ứng các ý bản
sau:
A) M bài:
Giới thiệu vn để cần nghị luận: Vai t quan trọng của s schia trong cuộc sống,
tch dẫn đoạn t của nhà thơ Tố Hữu.
B) Thân bài:
1) Thế nào là s sẻ chia trong cuộc sống?
- Sẻ chia là sự yêu thương, cảm thông, đồng cảm, tương trợ, giúp đỡ … lẫn nhau giữa
người với người, không phân biệt màu da, dân tc, tôn giáo, đảng phái
2) Vì sao trong cuộc sống cần phải có s sẻ chia?
- Giúp chúng ta xây dựng mt xã hi tốt đẹp hơn dựa trên cơ sở tình thương và những
mi quan hệ đạo đức tốt đẹp giữa con người với con người.
- Mi con người khi có sự sẻ chia với người khác sẽ làm cho cuc sống bớt đi những
hận thù, đau khổ; xã hi bớt đi những cảnh đời bất hạnh và nhng bất ng, éo le, ngang
trái
- Cuc sống vốn không bằng phẳng. Schia cho người khác bởi thể những lúc
chúng ta cần sự tương trợ, giúp đỡ, cảm thông t chính những người xung quanh.
3) Biểu hiện của s sẻ chia trong cuộc sống:
- Thương u, đồng cảm, giúp đỡ những hoàn cảnh bất hạnh xung quanh mình.
- Sng có tinh thần trách nhim, không hi hợt,cảm.
- Tham gia các hoạt động vì lợi ích chung của cộng đng ...
- P phán nhng con người sống lnh lùng, ích k, thực dụng, vô cảm với ni đau
của đồng loại
- Dẫn chứng từ thực tế.
4) Liên hệ và rút ra bài học cho bản thân.
C) Kết bài:
Khẳng định lại suy nghĩ của bản thân và nâng lên tầm khái quát về vai trò quan trng
của sự sẻ chia trong cuộc sng.
c) Cách cho điểm:
*Cho 3 điểm khi: Bài làm đảm bảo được các ý bn, bố cục rõ ràng, mạch lạc, có
tính liên kết, hànhn trôi chảy, linh hoạt, dẫn chứng tiêu biểu, có tính thuyết phục, mắc
li ít về chính tả, dùng từ, din đạt, đặt câu.
*Cho 2 điểm khi: Bài làm đảm bảo được một nửa số ý cơ bản, bố cục rõ ràng, hành
văn trôi chảy, tính liên kết, biết cách ly dẫn chứng, có thể mắc mt số li về diễn đạt,
chính tả, dùng từ, đặt câu.
*Cho 1 điểm khi: Bài làm sơ sài, cẩu thả, hành văn rối rắm, sai nhiều về chính tả,
dùng từ, đặt câu.
*Cho 0 điểm khi: Bài làm hoàn toàn lạc đề hoặc không làm câu 2.
Câu 3. (5 điểm)
a) Vkĩ năng:
Học sinh biết cách làm i văn nghị luận (cảm nhận về mt đoạn ttrong mt bài
thơ hiện đại của giai đoạn văn học 1945 - 1975) với bố cục rõ ràng, hành văn ti chảy,
cảm xúc, hệ thống luận điểm, luận cứ, luận chứng được tổ chức một cách rõ ràng,
mạch lạc.
b) Về kiến thức:
Học sinh thể nhiều cách diễn đạt khác nhau, song cần đáp ng được những yêu
cầu sau:
1) Giới thiệu khái quát về nữ sĩ Xuân Quỳnh và bài thơ “Sóng”, trích dẫn đoạn thơ
2) Cảm nhận về đoạn thơ:
- Đoạn thơ thể hiện nỗi nhớ tha thiết của nhân vật trữ tình gi vào hình tượng “sóng”
(chú ý các bin pháp nghệ thuật: đối, điệp, nhân hóa).
- Mượn hình tượng “sóng”, Xuân Quỳnh đã i lên quy luật tất yếu của tình yêu, đó
chính ni nhớ, mt nỗi nhớ da diết, thường trực, bao trùm trong không gian, thời gian
ngay cả trong tim thức (“ctrong mơ còn thức”)
- Như những con sóng trên bin cả, cho dù tn tại vi nhiều cung bậc và trạng thái
khác nhau tđiểm đến cuối cùng vẫn là bến bờ, nhà tXuân Quỳnh cũng ln khao
khát mt tình yêu chung thủy, dù nơi nào, phương nào cũng chỉ “hướng về anh một
phương”
- Đoạn ttiêu biểu cho hồn tXuân Quỳnh với cách giãi bày tình yêu mãnh liệt,
táo bạo song cũng rất nữ tính, chân thành.
3) Khẳng định khái quát giá trị nội dung và nghệ thuật của đoạn thơ.
c) Cách cho điểm:
*Cho 4 – 5 điểm khi: Biết cách phân tích mt đoạn thơ, đảm bảo được các ý bn
với bcục rõ ràng, mch lạc, có tính liên kết, hành văn trôi chảy, linh hoạt, có cảm xúc,
mắc lỗi ít về chính tả, dùng từ, din đạt, đặt câu.
*Cho 2 - 3 điểm khi: Bài làm đm bảo được một nửa số ý cơ bản, bố cục rõ ràng,
hành văn trôi chảy, có tính liên kết, cảm xúc, thể mắc mt số lỗi về diễn đạt, chính tả,
dùng từ, đặt câu.
*Cho 1 điểm khi: Biết cách làm bài n nghị luận nhưng bài làm sơ sài, cẩu thả, hành
văn rối rắm, chữ xấu, sai nhiều về chính tả, dùng từ, đặt câu.
*Cho 0 điểm khi: Bài làm hoàn toàn lạc đề hoặc không làm câu 3.
…………………Hết………………….