Đề thi kiểm tra giữa học kì I mônn học lp
9 năm học 2014 – Đề 3
I. TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)
(Trả lời bằng cách khoanh tròn chữ cái của u tr lời đúng nhất)
Câu 1: “Cái nết đánh chết i đẹp”. “Đp trong ví dụ này thuộc từ loại nào ?
A. Danh từ ; B. Tính từ ; C. Động t ; D. Quan hệ từ
Câu 2: Tong câu : “Bẩm, có lẽ đê vỡ.” Có chứa thành phần bit lập nào ?
A. Tình ti ; B. Gọi đáp ; C. Cảm thán ; D. Gọi đáp và tình thái
Câu 3: Văn bản nào sau đây được viết theo phương thức biu đạt chính nghị luận ?
A. Mùa xuân nho nhỏ (Thanh Hải) B. Những ngôi sao xa xôi (Lê
Minh Khuê)
C. Tiếng nói của văn ngh (Nguyễn Đình Thi) D. Nói với con (Y Phương)
Câu 4: Ý nào nhận xét không đúng về nghệ thuật của i thơ “i với con?
A. Bố cục chặt chẽ, dẫn dắt tự nhiên B. Ging điệu hùng hồn..
C. Hình ảnh mộc mạc mà vẫn giàu chất thơ. D. Những tngữ chứa nhiều tầng nghĩa.
Câu 5: “Cô bên hàng xóm đã quen với công việc này. lễ phép hỏi N
Ví dụ trên có sử dụng pp liên kết nào?
A. Phép lặp B. Phép thế C. Phép nối D. Phép liên
tưởng
Câu 6: Nội dung chính được thhiện qua truyện "Những ngôi sao xa xôi"là:
A:Cuộc sống gian khổTrường Sơn những năm chống Mĩ.
B:Vẻ đẹp của những người lái xe Tờng Sơn.
C:Vẻ đẹp của những cô gái Thanh niên xung phong.
D:Vẻ đẹp của những người lính công binh trên con đưng Trường Sơn.
Câu 7: Mạch cảm xúc của i thơ Viếng lăng Bác” được thể hiện theo trình tnào ?
A. Từ gần đến xa. B. Từ xa đến gần.
C. Từ trong ra ngoài. D. Không theo trình tự nào.
Câu 8: Hai câu thơ : “Sấm cũng bớt bất ngờ/Trên hàng cây đứng tuổi” trong Sang
Thu” của Hữu Thỉnh thể hiện ý nghĩa gì?
A. Thông báo vhin tượng thiên nhiên cuối h- đu thu.
B. Miêu tả hàng cây trước những tiếng sấm cuối mùa hạ.
C. Miêu tả hàng cây cổ thụ.
D. Tả thực hiện tượng thiên nhiên để gửi gắm những suy ngẫm về cuộc đời, con nời.
Câu 9:. n tượng đầu tiên khi nhà thơ Viễn Phương ra thăm lăng Bác là hình nh nào ?
A. Ngày ngày mặt trời đi qua trênng
B. Đã thy trong sương hàng tre bát ngát
C. Bác nằm trong giấc ngủ bình yên
D. Ngày ngày dòng ngưi đi trong thương nh
Câu 10:. Nghĩa tường minh là gì?
A. Là nghĩa được nhận ra bằng cách suy đoán
B. Là nghĩa được diễn đạt trực tiếp bằng từ ngữ trong câu
C. Là nghĩa được tạo nên bng cách nói ẩn dụ
D. Là nghĩa được tạo ra bằng ch i so sánh
Câu 11: Dòng nào ới đây chỉ chứa những từ ngữ được dùng trong phép thế?
A. Đây, đó, kia, thế, vậy B. Cái y, việc y, vậy, m lại
C. Nhìn chung, tuy nhiên, vì thế, việc ấy D. Và, ri, nhưng, để, nếu
Câu 12: Câu nào đnh nghĩa đúng của khởi ngữ ?
A. Khởi ngữ là thành phn mở đu câu.
B. Khởi ngữ là thành phần dùng để nêu đề tài nói đến trong câu.
C. Khởi ngữ là thành phn câu đứng trước chủ ngữ để nêu lên đề tài đưc i đến
trong câu.
D. Khởi ngữ thành phần mở đu mỗi u đnêu lên đề tài được nói đến trong
câu.
II. TỰ LUẬN: (7 đim)
Câu 1: (2 điểm)
Từ văn bn “Chuẩn bị hành trang vào thế kmới” của Vũ Khoan, hãy viết bài
nghị luận ngắn (khoảng 20ng) trình bày suy nghĩ về những điểm mạnh, điểm yếu của
con người Việt Nam ngày nay?
Câu 2: (5 điểm)
Nối tiếp bản hùng ca về cuộc kháng chiến chống Mỹ gian khổ, hào hùng của dân tộc, với
“Những ngôi sao xa i, Minh Khuê đã góp thêm một nốt nhạc đẹp chói ngi qua
những phm chất dũng cảm, lc quan yêu đời, sẵn ng hi sinh tổ quốc tin tưởng
vào tương lai tất thắng của các gái trẻ.
Hãy m sáng tỏ nhn xét trên.
Đáp án đề thi giữa kì 2 môn Văn lớp 9 năm 2014 - Đề số 3
I. TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm:
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Đáp án A D C B B C B D B B A C
II. TỰ LUẬN: (7 đim)
Câu 1: (2 điểm)
Yêu cầu về kiến thức:
Viết được bài văn nghị luận ngắn, có lập luận chặt chẽ và bố cc rõ ràng.
Yêu cầu nội dung:
i làm thể hiện được các ý cơ bản sau:
1. Nêu vấn đề cần nghị lun: Những điểm mạnh, điểm yếu của con người Việt Nam được
Vũ Khoan thể hiện trong văn bnChuẩn bị hành trang vào thế kỷ mới.
2. Trình bày những đim mạnh, điểm yếu của con người Việt Nam: Thông minh, nhạy
bén với cái mới nhưng kiến thức cơ bản m kĩ năng thực hành; Cần cù, sáng tạo nhưng
hiếu tính tỉ mỉ, không coi trong nghiêm ngặt quy trình công nghệ, chưa quen với cường
độ khn trương; tinh thần đoàn kết, đùm bọc nhất là trong công cuộc chiến đấu chống
ngoại xâm, nhưng lại thường đố kị nhau trong làm ăn và trong cuộc sống tng ngày;
Bản tính thích ứng nhanh nhưng lại có nhiều hạn chế trong nếp nghĩ, kì thị kinh doanh,
quen với bao cấp, thói sùng ngoi hoặc bài ngoại quá mức, thói “khôn vt”, ít giữ ch
“tín”.
3. Nhận xét, đánh giá:
- Tác giả đã trình y chính xác, khách quan những điểm mạnh, điểm yếu của
con người Việt Nam. u được một cách khách quan về điểm mạnh, đc biệt là những
điểm yếu của bản thân mình, của dân tcnh không phải là điều dễ, điều đó chứng t
đưc bản lĩnh của tác giả.
- Nhìn rõ cả đim mạnh và đim yếu của n tc mình, của bản thân mình thì s thôi
thúc vươn lên, vớt bỏ những cái yếu kém, vượt qua những hạn chế để sánh vai được với
những đất nước văn minh, tiến bộ. Đặc biệt, điều đó rất cần thiết trong thời đại ngày
nay.
Biểu điểm:
- Điểm 2: i viết đảm bảo phương thức nghị luận, có bố cục rõ ràng, lập luận chặt chẽ, ý
kiến sc sảo, nội dung sâu sắc, không quá 2 lỗi các loại.
- Điểm 1,5: Bài viết đảm bo phương thc nghị luận, có bố cục rõ ràng, lập luận rành
mạch, ý kiến xác thực, đm bảo nội dung, không quá 3 lỗi các loại.
- Điểm 1: i viết thể hiện phương thức nghị luận, có bố cục ba phn, t ra biết lập
lun, th hiện nội dung nghị luận, không q 6 lỗi các loại.
- Điểm 0,5: Có đề cập đến vấn đề nghị luận, lập luận vụng, bài viết i, mắc nhiều lỗi.
- Điểm 0: Không làm i.
Câu 2: (5 điểm)
Yêu cầu về kiến thức:
Trên cơ sở hiểu biết về truyện ngắn Những ngôi sao xa xôi ca Lê Minh Khuê (Phn
trích ở sách Ngữ văn 9), học sinh cần vận dụng các thao tác nghị luận để làm rõ được yêu
cầu đề bài.
Yêu cầu kỹ năng:
Bài viết đúng kiểu bài nghị luận văn học với việc kết hợp nhiều thao tác; bố cục cân đối
hợp lí; biết chọn lọc, sắp xếp dn chứng có hệ thống; lời văn trong sáng có cảm xúc; lập
lun chặt chẽ, lô gíc; không mắc lỗi dùng từ ,đặt câu…
Từ những yêu cầu trên, định hướng các ý chính của im như sau:
1. Giới thiệu ki quát chung về tác giả, c phẩm, trích dẫn ý kiến .
2. Làm ý kiến :
- Giải thích ki quát nhn đnh: nốt nhc đẹp chói ngời qua những phẩm chất dũng cảm ,
lạc quan yêu đời, sẵn sàng hi sinh vì tổ quốc và tin tưng vào tương lai tất thắng của các
gái trẻ:
+ Về hình thức: đó chính là chất thơ, chất trữ tình âm hưởng (như nốt nhạc) của
tác phm tạo nên.
+ Về ni dung: ngợi ca những phẩm chất dũng cảm, lạc quan yêu đời, sn sàng hi
sinh vì tổ quốc và tin tưởng vào tương lai tất thng của các cô gái trẻ, qua đó ngợi ca thế
hệ trẻ thời chống Mĩ.
3. Chứng minh:
- “Nốt nhc đẹp chói ngời” được toát lên chủ yếu từ nội dung ca truyện: cuộc cuộc sống
đầy gian khổ, nguy hiểm mà để lại nhiều dư vị trong lòng mỗi người bi lòng dũng cảm,
tinh thn lạc quan của các gái trẻ, từ những nét đẹp giản dị, từ những tình cảm, sự yêu
thương đoàn kết nảy nở trong tâm hồn của các nhân vật.
- Để to nên không khí trữ tình của tác phẩm, nhàn đã sử dụng lời văn giàu cảm xúc,
hình nh, giọng điệu tâm tình nhẹ nhàng.
4. Đánh giá:
-Thành công của truyện ngn Những ni sao xa xôi nhiều yếu tố (tình huống truyện,
cốt truyện,y dng nhân vật, cách kể chuyện, ngôi kể) trong đó, chất trữ tình là yếu
tố quan trọng tạo nên sức hấp dẫn và giá trị của tác phẩm.
- “Nốt nhc đẹp chói ngời” được to nên bởi nhng cảm xúc, suyng và thể hiện bng
lời văn giàu nhp điệu, giàu hình ảnh… kết hợp với bình lun, tự sự đã làm nỗi bật chủ đề
tác phm: khắc hoạ thành công những người n thanh niên xung phong tiêu biu trong
cuộc kng chiến chống Mỹ cứu nước – đó chính là giá trị, vẻ đẹp của tác phẩm a
chung vào vẻ đẹp, giá trị của văn học nước nhà thời chống M.
Biểu điểm: