PHÒNG GD&ĐT VĂN YÊN TRƯỜNG THCS NGÒI A
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II MÔN VẬT LÝ 9 Thời gian: 45 phút.
I/MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA:
Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Cộng Vận dụng Cấp độ thấp Cấp độ
cao
1. Máy biến thế.
- Nêu được nguyên tắc cấu tạo của máy biến thế. - Vận dụng được công U n thức 1 1 U n 2 2
- Nêu được điện áp hiệu dụng ở hai đầu các cuộn dây máy biến áp tỉ lệ thuận với số vòng dây của mỗi cuộn. 1 1 10% 1 2 20% 3 4 40% 1 1 10%
- So sánh TKHT và TKPK. - Vẽ được đường truyền của các tia sáng đặc biệt qua TKPK.
- Vẽ ảnh của một vật tạo bởi TKHT &TKPK. 1 2 20% 1 2 20% 1 2 20%
1 2 20% 1 2 20% 2 3 30% 2 3 30% Số câu Số điểm Tỉ lệ % 2. Thấu kính hội tụ và thấu kính phân kì Số câu Số điểm Tỉ lệ % Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ % 3 6 60% 6 10 100 %
II/ĐỀ BÀI:
1
Câu 1. (1 điểm): Máy biến thế có tác dụng gì?
U U
2
n 1 n 2
Câu 2. (1 điểm): Từ công thức . Hãy cho biết khi nào thì máy biến thế sẽ là
máy hạ thế và máy tăng thế? Câu 3. (2 điểm): Một máy biến thế dùng để hạ hiệu điện thế từ 35kV xuống 7kV. Cuộn sơ cấp có 7500 vòng. Tính số vòng dây của cuộn thứ cấp? Câu 4. (2 điểm): Hãy so sánh về cách nhận biết đối với TKHT và TKPK? Câu 5. (2 điểm): Hãy vẽ ba đường truyền của các tia sáng đặc biệt qua TKPK? Câu 6. (2 điểm): Vẽ ảnh của một vật tạo bởi TKPK và TKHT như hình vẽ dưới đây.
1
B
B
A
F
O F'
A
F O
F'
hình 1 hình 2
2
III/HƯỚNG DẪN CHẤM:
Câu
Nội dung
1 Máy biến thế là thiết bị dùng để tăng hoặc giảm hiệu điện thế của dòng Điểm 1
2
1
điện xoay chiều. + U1 > U2 ta có máy hạ thế + U1 < U2 ta có máy tăng thế Tóm tắt: U1 = 35kV; U2 = 7kV; n1 = 7500 vòng. Tính: n2 = ?
n U 1 n U 2
2
2
Áp dụng công thức: 3
.7500 1500
n 1
n 2
vòng 0,5 0,5 0,5 0,5 1
7 U U 35 1 Lập bảng so sánh: + Nhận biết được TKHT + Nhận biết được TKPK Dựa theo hình vẽ của HS. GV chấm điểm theo hình vẽ sau:
4 1 1
F O
F'
5 2
B'
B
B
B'
Mỗi hình vẽ đúng 1 điểm
A'
A
O
F
F'
A
A'
O
F
F'
6
2
* Học sinh có thể giải cách khác, nếu đúng vẫn cho điểm tối đa.
3