intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi KSCĐ lần 3 môn Lịch sử lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Ngô Gia Tự - Mã đề 359

Chia sẻ: Lac Duy | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:5

31
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm phục vụ quá trình học tập, giảng dạy của giáo viên và học sinh Đề thi KSCĐ lần 3 môn Lịch sử lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Ngô Gia Tự - Mã đề 359 sẽ là tư liệu hữu ích. Mời các bạn tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi KSCĐ lần 3 môn Lịch sử lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Ngô Gia Tự - Mã đề 359

  1. SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC KÌ THI KSCĐ LỚP 12 LẦN III. NĂM HỌC 2017 ­ 2018 TRƯỜNG THPT NGÔ GIA TỰ Đề thi môn: Lịch sử Thời gian làm bài 60 phút, không kể thời gian giao đề Mã đề thi: 359 (Đề thi gồm 40 câu trắc nghiệm) SBD: ………………… Họ và tên thí sinh:  ……………………………………………………………….. Câu 1: Sự kiện nước Anh rời khỏi Liên minh Châu Âu (BREXIT ­ 2016) đã tác động như thế nào đến   tình hình chung của khối này? A. Gây khó khăn trong quan hệ trao đổi về tài chính trong khu vực. B. Làm đảo lộn nền kinh tế tài chính của khu vực. C. Gây khó khăn trong việc quan hệ thương mại của khu vực. D. Gây khó khăn trong việc trao đổi hàng hóa giữa Anh và khu vực. Câu 2: Trong những năm 1953­1954, tình đoàn kết chiến đấu chống Pháp của quân dân hai nước Lào  ­ Việt Nam được thể hiện qua hành động: A. Việt Nam đưa quân tình nguyện sang giúp nhân Lào kháng chiến chống Pháp. B. Lào là hậu phương, đóng vai trò cung cấp, nhân, vật, lực cho Việt Nam. C. Việt Nam là hậu phương, đóng vai trò cung cấp nhân, vật, lực cho Lào. D. quân dân hai nước phối hợp mở nhiều chiến dịch, giành được thắng lợi to lớn. Câu 3: Để giải quyết tranh chấp về chủ quyền biên giới, biển đảo với các nước khác Đảng ta đã đề  ra chủ trương, biện pháp: A. đấu tranh chính trị, ngoại giao khôn khéo và đoàn kết dân tộc. B. đấu tranh chính trị, ngoại giao và chính sách kinh tế. C. đấu tranh chính trị và chính sách văn hóa, giáo dục. D. đấu tranh chính trị, kinh tế và chính sách văn hóa. Câu 4: Các tác phẩm Nhật kí người điên, AQ chính truyện… là của nhà văn cách mạng nổi tiếng nào  dưới đây A. Hô­xê Mác­ti. B. Lỗ Tấn C. Mác Tuên D. Vích­to Huy­gô Câu 5: Điểm khác của khởi nghĩa Yên Thế so với các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần vương là A. là phong trào phản ứng trước hành động đầu hàng thực dân Pháp của triều đình. B. là phong trào chống thực dân Pháp và chống cả triều đình nhà Nguyễn. C. là phong trào bùng nổ do hưởng ứng chiếu Cần vương. D. là phong trào nông dân chống Pháp, không thuộc phạm trù phong trào Cần vương. Câu 6: Giai cấp nào ở Nhật Bản( từ đầu thế kỷ XIX đến trước năm 1868) mới được hình thành và trở  nên giàu có nhưng lại không có quyền lực chính trị? A. Tư sản công thương. B. Tư sản nông nghiệp. C. Thợ thủ công. D. Quý tộc. Câu 7: Trong hành trình tìm đường cứu nước, nhận thức đầu tiên của Nguyễn Tất Thành, khác với  các nhà yêu nước đi trước là A. cần phải sang nước Pháp để hiểu rõ bản chất của kẻ thù, sau đó đánh đuổi chúng. B. cần phải đoàn kết với các dân tộc bị áp bức để đấu tranh giành độc lập dân tộc. C. cần phải đoàn kết với nhân dân Pháp trong cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc. D. ở đâu bọn đế quốc, thực dân cũng tàn bạo, độc ác; ở đâu người lao động cũng bị áp bức bóc lột  dã man. Câu 8: Một trong những ý nghĩa quốc tế to lớn của Cách mạng tháng Mười Nga là A. tạo thế cân bằng trong so sánh lực lượng giữa chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa tư bản.                                                Trang 1/5 ­ Mã đề thi 359
  2. B. đập tan ách áp bức bóc lột phong kiến trên toàn thế giới. C. cổ vũ và để lại nhiều bài học kinh nghiệp quý báu cho phong trào cách mạng thế giới. D. đưa đến sự thành lập tổ chức quốc tế mới của giai cấp công nhân quốc tế. Câu 9: Phe liên minh do các nước đế quốc lập ra trong chiến tranh thế giới I( 1914­1918) gồm những   nước nào? A. Anh, Pháp, Mĩ và Liên Xô. B. Đức cùng Áo – Hung và I­ta­li­a. C. Đức cùng Áo – Hung và Nhật Bản. D. Anh, Pháp, Mĩ và Nga. Câu 10: Sự  kiện 33 nước châu Âu cùng Mĩ và Canada kí kết định  ước Henxinki (1975) có tác động   như thế nào đến quan hệ quốc tế? A. Đánh dấu sự chấm dứt đồi đầu giữa Đông Âu XHCN và Tây Âu TBCN ở châu Âu. B. Tạo cơ hội cho Mĩ củng cố quan hệ với các nước phương Tây để chống lại các nước XHCN. C. Mở ra chiều hướng và điều kiện giải quyết hòa bình các vụ tranh chấp ở châu lục này. D. Chấm dứt tình trạng đối đầu giữa phe TBCN và XHCN trên toàn thế giới. Câu 11: Cuộc cách mạng khoa học­ kĩ thuật hiện đại diễn ra theo trình tự nào? A. Khoa học – kĩ thuật ­ sản xuất. B. Sản xuất ­ kĩ thuật­ khoa học. C. Kĩ thuật – khoa học – sản xuất. D. Sản xuất – khoa học – kĩ thuật. Câu 12: Nói “Quan hệ  hòa bình giữa các nước tư  bản sau Chiến tranh thế  giới thứ  nhất chỉ  là tạm   thời và mỏng manh” vì A. hệ thống thuộc địa của các nước nhiều, ít khác nhau. B. các nước đều cho rằng mình có sức mạnh cạnh tranh riêng. C. những bất đồng do mâu thuẫn về việc phân chia quyền lợi vẫn chưa được giải quyết. D. có sự phát triển không đồng đều về kinh tế giữa các nước tư bản với nhau. Câu 13: Chiến tranh thế giới thứ hai chính thức bùng nổ mở đầu bằng sự kiện nào? A. Đức tấn công Anh. B. Đức tấn công Ba Lan. C. Đức tấn công Pháp. D. Đức tấn công Tiệp Khắc. Câu 14: Thành công lớn nhất của Mĩ trong việc thực hiện chiến lược toàn cầu là gì? A. Đàn áp được phong trào giải phóng dân tộc, phong trào công nhân trên thế giới. B. Góp phần quan trọng làm sụp đổ chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu. C. Khống chế, chi phối được các nước tư bản đồng minh Tây Âu, Nhật Bản. D. Góp phần làm chia cắt bán đảo Triều Tiên thành hai nhà nước riêng biệt. Câu 15: Cuộc binh biến của sĩ quan và binh lính yêu nước Ai Cập (1952) có ý nghĩa gì đối với phong   trào giải phóng dân tộc ở châu Phi? A. Lật đổ vương triều Pharúc và nền thống trị của thực dân Anh. B. Lập nên nước Cộng hòa nhân dân  Ai Cập. C. Lật đổ hoàn toàn chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi. D. Mở đầu phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi. Câu 16: Ý nào không phản ánh đúng nét mới trong phong trào dân tộc tư sản ở Đông Nam Á sau Chiến   tranh thế giới thứ nhất? A. Có sự liên kết với các phong trào khác trong cả nước. B. Diễn ra dưới nhiều hình thức phong phú. C. Mục tiêu giành độc lập được đặt ra rõ ràng. D. Một số chính đảng tư sản được thành lập và có ảnh hưởng rộng rãi. Câu 17: Hãy sắp xếp các sự kiện sau đây theo đúng trình tự thời gian: 1. Pháp nổ súng tấn công thành Hà Nội làn thứ nhất. 2. Phong trào phản đối triều đình nhà Nguyễn kí Hiệp ước Giáp Tuất dâng cao khắp cả nước. 3. Thực dân Pháp phái đại úy Gác­ni­ê đưa quân ra Bắc. 4. Quân Pháp tấn công Bắc kì lần hai. A. 1,2,4,3. B. 2,4,1,3.                                                Trang 2/5 ­ Mã đề thi 359
  3. C. 3,1,2,4. D. 3,2,1,4. Câu 18: Biến đổi nào của khu vực Đông Bắc Á sau Chiến tranh thế  giới thứ hai góp phần làm thay   đổi bản đồ địa ­ chính trị thế giới? A. Nhật Bản trở thành nền kinh tế đứng thứ hai thế giới. B. Hàn Quốc trở thành con rồng kinh tế nổi bật nhất Đông Bắc Á. C. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời. D. Hàn Quốc, Hồng Công, Đài Loan trở thành những con rồng kinh tế châu Á. Câu 19: Hãy chọn phương án phù hợp để hoàn thiện đoạn dữ liệu sau:  Âm mưu của Pháp là chiếm … … … làm căn cứ, rồi tấn công ra … … … nhanh chóng buộc triều   đình nhà Nguyễn đầu hàng. A. Đà Nẵng … Huế. B. Lăng Cô … Huế. C. Đà Nẵng … Hà Nội. D. Huế … Hà Nội. Câu 20: Vai trò của Nhà nước Xô viết được thể  hiện như  thế  nào trong việc thực hiện chính sách   kinh tế mới? A. Nhà nước kiểm soát nền kinh tế một cách vi mô. B. Nhà nước thả nổi nền kinh tế cho tư nhân quản lý. C. Nhà nước kiểm soát nền kinh tế một cách vĩ mô. D. Nhà nước nắm độc quyền về mọi mặt trong nền kinh tế. Câu 21: Nội dung nào sau đây phản ánh đầy đủ đặc điểm của phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam   những năm 1919 – 1930? A. Khuynh hướng vô sản xuất hiện, chưa thắng thế trước khuynh hướng dân chủ tư sản. B. Khuynh hướng dân chủ tư sản phát triển mạnh và chiếm ưu thế. C. Khuynh hướng phong kiến hoàn toàn thất bại. D. Đấu tranh giành quyền lãnh đạo giữa hai khuynh hướng dân chủ tư sản và vô sản. Câu 22: Kết quả của cuộc bầu cử Quốc hội ngày 6­1­1946 được đánh giá là thắng lợi của A. cuộc vận động chính trị nhưng cũng là thắng lợi của cuộc đấu tranh dân tộc và đấu tranh giai  cấp. B. cuộc đấu tranh giai cấp, đưa giai cấp vô sản lên nắm quyền. C. cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc. D. cuộc đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang khi Đảng ta nắm chính quyền. Câu 23: Sự khác nhau cơ bản giữa tổ chức Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên và Việt Nam Quốc   dân đảng là ở A. địa bàn hoạt động. B. phương pháp, hình thức đấu tranh. C. khuynh hướng cách mạng.. D. thành phần tham gia. Câu 24: Từ chiến dịch Việt Bắc thu ­ đông năm 1947 đến chiến dịch Biên giới thu ­ đông năm 1950,   cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp phát triển A. từ thế bị động sang thế tiến công. B. từ phòng ngự tích cực sang giành thế chủ động trên chiến trường chính. C. từ thế phòng ngự sang tổng tiến công chiến lược. D. từ tiến công chiến lược sang tổng tiến công chiến lược trên toàn chiến trường. Câu 25: Nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam sau năm 1954 là gì? A. Cùng với miền Bắc tiến hành công cuộc xây dựng CNXH. B. Tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. C. Hàn gắn vết thương chiến tranh, khôi phục kinh tế. D. Tiến hành đồng thời hai chiến lược cách mạng ở hai miền đất nước. Câu 26: Phong trào cách mạng 1930­1931 bùng nổ do A. ba tổ chức cộng sản ra đời (1929) và tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929­1933. B. những hoạt động yêu nước của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc.                                                Trang 3/5 ­ Mã đề thi 359
  4. C. sự chỉ đạo kịp thời của quốc tế cộng sản đối với cách mạng Việt Nam. D. khủng hoảng kinh tế 1929­1933 và sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam. Câu 27: "Nguồn ánh sáng mới, lực lượng mới cho toàn Đảng và toàn dân ta xây dựng thắng lợi chủ   nghĩa xã hội ở miền Bắc và đấu tranh thực hiện thống nhất nước nhà" là ý nghĩa của A. Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (7/1973). B. Hội nghị Bộ Chính trị (10/1974).} C. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9/1960). D. Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (1/1959). Câu 28: Chiến thuật mới được sử dụng phổ biến trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” là gì? A. D ồ n dân, l ậ p “ ấ p chi ế n l ượ c”. B. “Tr ự c thăng v ậ n”, “thi ế t xa v ậ n”. C. Càn quét tiêu di ệ t l ự c l ượ ng cách m ạ ng. D. Hành quân “bình đ ị nh­ l ấ n chi ế m” trên toàn mi ề n Nam. Câu 29: Kết luận nào được Nguyễn Ái Quốc  rút ra khi Bản yêu sách không được chấp nhận? A. Muốn được giải phóng, các dân tộc phải đoàn kết với nhân dân các nước đế quốc. B. “Muốn được giải phóng, các dân tộc chỉ có thể trông cậy vào lực lượng của bản thân mình”. C. Muốn được giải phóng, các dân tộc chỉ có thể dựa vào các nước khác ngoài Pháp. D. Muốn được giải phóng, các dân tộc phải tìm ra con đường cứu nước khác. Câu 30: Đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng ta (1946­1954) là A. kháng chiến toàn diện và trường kì. B. toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ từ bên ngoài. C. kháng chiến dựa và sức mình và tranh thủ sự ủng hộ từ bên ngoài. D. phải liên kết với cuộc kháng chiến của Lào và Cămpuchia. Câu 31: Cho bảng dữ liệu sau: I (Thời gian) II (Sự kiện) 1. Ngày 18­6­1919 a. Nguyền Ái Quốc đến Quảng Châu (Trung Quốc). 2. Giữa năm 1920 b. Gửi đến Hội nghị Vecxai Bản Yêu sách của nhân dân An Nam. 3. Tháng 11­1924 c. Đọc Bản Sơ thảo luận cương của Lênin. Chọn đáp án đúng thể hiện mối quan hệ giữa thời gian ở cột I với sự kiện ở cột II. A. 1­a,2­c,3­b B. 1­b,2­c,3­a C. 1­c,2­b,3­a D. 1­b,2­a,3­c Câu 32: Sự kiện đánh dấu bước đầu thắng thế của khuynh hướng vô sản trước khuynh hướng tư sản   là A. sự ra đời của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên. B. sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam đầu năm 1930. C. sự thành lập các tổ chức cách mạng. D. sự ra đời các tổ chức cộng sản năm 1929. Câu 33:  Điểm mới của hội nghị  Ban Chấp hành Trung  ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng  5/1941 so với hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11/1939 là A. thành lập Mặt trận dân tộc thống nhất rộng rãi chống đế quốc. B. giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước ở Đông Dương. C. đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc, chống đế quốc và phong kiến. D. tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, thực hiện giảm tô, giảm tức. Câu 34: Hướng tiến công chiến lược của bộ đội chủ lực Việt Nam trong Đông xuân 1953 – 1954 là A. Tây Bắc, Trung – Thượng Lào, Bắc Tây Nguyên ­ nơi địch tương đối yếu. B. Điện Biên Phủ ­ trung tâm điểm của kế hoạch Nava. C. trên chiến trường Trung Bộ và Nam Đông Dương. D. đồng bằng Bắc bộ ­ nơi tập trung binh lực của thực dân Pháp.                                                Trang 4/5 ­ Mã đề thi 359
  5. Câu 35: Chiến thắng đưa cuộc kháng chiến  chống thực dân Pháp của nhân dân ta tiến lên bước phát   triển mới là A. chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ ­ 1954. B. chiến dịch Việt Bắc thu ­ đông 1947. C. chiến dịch Biên giới thu ­ đông 1950. D. cuộc chiến đấu ở các đô thị bắc vĩ tuyến 16. Câu 36: Mục tiêu đấu tranh của phong trào dân chủ 1936 – 1939 là A. tự do dân sinh dân chủ, cơm áo, hòa bình. B. tăng lương, giảm giờ làm, bớt sưu thuế. C. độc lập dân tộc. D. ruộng đất cho dân cày. Câu 37: Từ ngày 2/9/1945 đến trước 6/3/1946, ta tập trung lực lượng đánh Pháp ở miền Nam vì A. Pháp lộ rõ dã tâm xâm lược nước ta lần thứ hai. B. thế và lực quân Pháp yếu, ta có thể thắng Pháp. C. muốn trấn áp, đe dọa quân Trung Hoa Dân quốc. D. ngăn chặn không cho Pháp đưa quân ra Bắc. Câu 38: Bài học kinh nghiệm nào trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 ­ 1954) được Đảng Lao  động Việt Nam tiếp tục vận dụng thành công trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954 ­   1975)? A. Xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất, tăng cường đoàn kết trong nước và quốc tế. B. Kết hợp đấu tranh giữa các mặt trận, trong đó coi trọng ba mặt trận chính trị vũ trang và ngoại  giao. C. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh của thời đại, sức mạnh trong nước với sức mạnh  quốc tế. D. Giương cao ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế. Câu 39: Bước tiến vượt bậc trong đấu tranh ngoại giao của Hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương   so với Hiệp định Sơ bộ (1946) là A. thống nhất Việt Nam bằng tổng tuyển cử tự do trong cả nước. B. thực hiện chuyển quân, chuyển giao khu vực, giải phóng được miền Bắc. C. thực hiện lệnh ngừng bắn, lập lại hòa bình trên toàn Đông Dương. D. buộc Pháp phải công nhận các quyền dân tộc cơ bản của ba nước Đông Dương. Câu 40: Từ cuộc đấu tranh ngoại giao sau cách mạng tháng Tám năm 1945, bài học kinh nghiệm được   rút ra cho cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền tổ quốc hiện nay là A. sách lược mềm dẻo, giữ vững nguyên tắc độc lập và chủ quyền. B. sách lược ngoại giao mềm dẻo, tránh xung đột trong mọi trường hợp. C. cứng rắn về nguyên tắc và sách lược, không nhân nhượng với kẻ thù. D. phân hóa, cô lập kẻ thù, tránh xung đột trong mọi trường hợp. ­­­­­­­­­­­ HẾT ­­­­­­­­­­ Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.                                                Trang 5/5 ­ Mã đề thi 359
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
8=>2