
Diễn đàn BoxMath.vn – Box Hóa học Đáp án chi tiết – Đề thi thử số IV 2012 – 20/5/2012 – Trang 1/17
Mã đề thi BMD 2012
LỜI TỔNG KẾT
Trước tiên, BoxMath xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến tất cả các bạn đã hết lỏng ủng hộ BM
trong quá trình ra đề thi, quá trình diễn ra cuộc thi cũng như những lời góp ý sâu sắc cho đề thi. Chính sự
ủng hộ của các bạn đã luôn là động lực thúc giục chúng tôi nỗ lực hết sức mình miệt mài soạn đề, rà soát đề
để rồi lại tập trung làm ra đáp án chi tiết này.
Sau khi công việc soạn đáp án hoàn thành, chúng tôi cũng đã nghiêm túc xem xét lại đề thi để rút
kinh nghiệm. Ở đề thi này, ban ra đề xin gửi tới bạn đọc lời xin lỗi chân thành nhất vì những sai sót kĩ thuật
và kiến thức không đáng có. Lỗi sai phần nhiều là do sự chủ quan của người ra đề khi không kiểm tra lại
tính toán của mình. Tất cả các lỗi sai đó, chúng tôi đã tiếp thu, sửa đổi, bổ sung ở trong đáp án chi tiết này.
Thêm vào đó là một số hạn chế như nhầm lẫn kiến thức giữa phần Chuẩn và Nâng cao, phân bố độ khó giữa
hai phần chưa hợp lí, thiếu câu hỏi lí thuyết ở một số mảng kiến thức bắt buộc. Đây là những kinh nghiệm
quý báu để ban ra đề có thể có những sản phẩm tốt hơn trong tương lai.
Đề thi có những bài tập khó, đòi hỏi sự suy luận cao, tư duy nhanh nhưng đều được điều chỉnh chọn
lọc để độ khó chỉ ngang tầm với đề thi đại học khối A năm 2010 và 2011. Nhiều ý tưởng, chúng tôi lấy trực
tiếp từ các đề thi này, các bạn có thể kiểm chứng qua đáp án chi tiết dưới đây.
Cuối cùng, xin một lần nữa cảm ơn các bạn đã nhiệt tình tham gia cuộc thi thử lần này của BoxMath.
Hẹn gặp lại các bạn trong những đề thi số V được tổ chức vào trung tuần tháng 6 sắp tới.
ĐÁP ÁN CHI TIẾT
Câu 1. Đốt cháy hoàn toàn hai amin no đơn chức hở là đồng đẳng kế tiếp thu được sản phẩm có
2 2
: 7 :13
CO H O
V V =
. Nếu cho 24,9 gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với hỗn hợp Y gồm hai axit
HCOOH
và
3
CH COOH
có tỉ lệ số mol là 1:3 thì khối lượng muối thu được là:
A. 54,6 B. 50,4 C. 58,8 D. 26,1
Giải. Gọi CTPT trung bình của hai amin là
2 3n n
C H N
+
. Từ phản ứng cháy suy ra
2 7 1,75
13
2 3
nn
n= Þ =
+
.
Suy ra CTPT trung bình là
1,75 6,5
C H N
hay
2
RNH
với
25,5.R=
và
2
0,6
RNH
n=
CTPT trung bình của hỗn hợp Y là
'R COOH
với
1.1 3.5
' 11,5
4
R+
= =
Phản ứng:
2 3
' 'RNH R COOH RNH OOCR+ ®
Suy ra
0,6(25,5 61 11,5) 58,8m= + + =
Bài tập tương tự. Cho hỗn hợp X gồm HCOOH và CH
3
COOH (tỉ lệ mol 1:1) và hỗn hợp Y chứa CH
3
OH
và C
2
H
5
OH (tỉ lệ mol là 2:3). 16,96 gam hỗn hợp X tác dụng với 8,08 gam hỗn hợp Y (có xúc tác H
2
SO
4
đặc) thu được m gam este (hiệu suất các phản ứng là 80%). Giá trị của m là?
Đáp số: 12,064 gam
Câu 2. Cho các chất sau:
3 2 3 2 3 4 3
, , , , , ( ) , ( ) , ,CH COOH HCl HNO NaOH CH COONa Cu OH Al OH NH NO
2 3
, .,AgCl Ag O KNO
Số chất điện li mạnh trong các chất trên là:
A. 6 B. 5 C. 7 D. 8
DIỄN ĐÀN BOXMATH
ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC SỐ IV NĂM 2012
Môn thi: Hóa học
Thời gian làm bài: 90 phút (20h00 – 21h30)
Ngày thi 20-5-2012

Diễn đàn BoxMath.vn – Box Hóa học
Đáp án chi tiết – Đề thi thử số IV 2012 – 20/5/2012 – Trang 2/17
Giải. Các chất được gạch chân
(Nhiều bạn băn khoăn ở chất AgCl, chúng tôi xin có bàn luận như sau:
SGK Hóa học 11 NC viết “Tất cả các chất đều ít nhiều tan trong nước. Thí dụ, ở
25
o
C
độ hoà tan của
4
BaSO
là
1,0.10 5
-
mol/l, của AgCl là
1,2.10 5
-
mol/l, của
3
CaCO
là
6,9.10 5
-
mol/l, của
2
( )Fe OH
là
5,8.10 6
-
mol/l.”
Với các muối rất ít tan như AgCl, tất cả các phân tử nếu tan trong nước thì đều phân li nên có thể coi đó là
chất điện li mạnh. Với các bazơ nếu như
2
( )Fe OH
, dù có tan trong nước nhưng không xảy ra sự phân li
hoàn toàn nên vẫn là chất điện li yếu.)
Câu 3. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A gồm glyxerol, axit 2-ol-propanoic, andehit fomic, frutozo thu được
58,24 lít
2
CO
(đktc) và 54 gam nước. Thành phần phần trăm khối lượng của glyxerol trong hỗn hợp là:
A. 43,8% B. 23,4% C. 35,1% D. 46,7%
Giải.
Trừ glyxerol, ba chất còn lại đều có CTPT là
2
( ) .
n
CH O
Dựa vào phản ứng cháy suy ra
3 2,6 0,4
4 3 1,4
x ny x
x ny ny
+ = =
ì ì
Û
í í
+ = =
î î
Suy ra
3 8 3
0,4.92 36,8
C H O
m= =
và
2
( )
.30 42
n
CH O
m y n= =
3 8 3
% 46,7%
C H O
mÞ =
Bài tập tương tự. Đốt cháy hoàn toàn 3,42 gam hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat, metyl acrylat và axit
oleic, rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)
2
(dư). Sau phản ứng thu được 18 gam kết
tủa và dung dịch X. Khối lượng dung dịch X so với khối lượng dung dịch Ca(OH)
2
ban đầu đã thay đổi như
thế nào?
A. Giảm 7,38 gam B. Tăng 2,7 gam C. Tăng 7,92 gam D. Giảm 7,74 gam
Bài tập tương tự. Hỗn hợp X gồm vinyl axetat, metyl axetat, etyl fomat. Đốt chát hoàn toàn 3,08 gam X thu
được 2,16 gam nước. Phần trăm số mol của vinyl axetat trong X là:
A. 25% B. 27,92% C. 72,08% D. 75%
Bài tập tương tự. Để hòa tan vừa hết 15,2 gam hỗn hợp X gồm MgO, CaO, Fe cần 600 ml dung dịch HCl
1M thu được khí H
2
và dung dịch Y. Khối lượng MgCl
2
trong dung dịch Y là:
A. 11,4 gam B. 9,5 gam C. 7,6 gam D. 13,3 gam
Câu 4. Cho các chất
2 2 2 3 3 3 2
, , , , , , , , , , , .C Si Al Zn Cl Br N HCl CH NH Cl CH CH CHCl KBr CuCl=
Số chất
tác dụng với dung dịch NaOH chỉ sử dụng điều kiện nhiệt độ là:
A. 7B. 10 C. 9D. 8
Giải. Các chất phản ứng được gạch chân
(Nhiều bạn bỏ quên phản ứng của Si với NaOH)
Bài tập tương tự. Cho dãy các chất: phenylamoni clorua, benzyl clorua, isopropyl clorua, m-crezol, ancol
benzylic, natri phenolat, anlyl clorua. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH loãng, đun nóng
là:
A. 5 B. 3 C. 4 D. 6
Câu 5. Khi thủy phân 30,3 gam một peptit A thu được 37,5 gam một
aminoaxit
a
-
. A là
A. Dipeptit B. Tripeptit C. Tetrapeptit D. Pentapeptit
Giải.
Bảo toàn khối lượng suy ra
2
37,5 30,3 0,4( ).
18
H O
n mol
-
= =
CTCT của A là
[ ] .
n
H HNRCO OH
Phản ứng xảy
ra:
2 2
[ ] ( 1)
n
H HNRCO OH n H O nNH RCOOH+ - ®

Diễn đàn BoxMath.vn – Box Hóa học
Đáp án chi tiết – Đề thi thử số IV 2012 – 20/5/2012 – Trang 3/17
Suy ra
0,4 37,5 (37,25 ) 93,75 (32,75 14 ) 93,75
1 61
nn R n m
n R
= Þ - = Þ - =
- +
Do
14 32,75m<
và m nguyên nên
1m=
hoặc
2.m=
Thử chọn suy ra
1, 5.m n= =
Đáp án D.
Câu 6. Cho hỗn hợp X gồm 2 amin đơn chức bậc I có tỉ khối hơi so với
2
H
là 18,5. Biết một amin có phân
tử khối nhỏ hơn có số mol nhỏ hơn 0,15. X tác dụng với dung dịch
3
FeCl
dư thu được kết tủa A. Đem A
nung đến khối lượng không đổi thi được 8 gam chất rắn. Tổng số mol khí và hơi thu dược sau khi đốt cháy
hoàn toàn hỗn hợp X là
A. 1,38 B. 1,32 C. 1,44 D. 1,5
Giải. Khối lượng PT trung bình của X:
37M=
. Suy ra có 1 amin là
5
( 31)CH N =
Từ phản ứng với
3
,FeCl
dễ dàng suy ra
0,3.
amin
n=
Gọi x, y, M lần lượt là số mol của hai amin và khối lượng phân tử của amin có PTK lớn hơn.
( 0,15; 37)y M> ³
Suy ra:
.31 . 37 1,8 ( 31) 0,15( 31) 43
x y M
M y M M M
x y
+
= = Þ = - > - Þ <
+
Vậy M = 41. Amin còn lại là
2
CH C NHº -
. Suy ra
0,18; 0,12,y x= =
dễ dàng tính được tổng số mol khí
là 1,2.
(Thật xin lỗi các bạn vì đề ra có sai sót. Phải sửa “amin có PTK lớn hơn” thành “amin có PTK nhỏ hơn”
như ở trên)
Bài tập tương tự. (KB 2010, MĐ 174, Câu 13) Hỗn hợp khí X gồm một ankan và một anken. Tỉ khối của X
so với
2
H
bằng 11,25. Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít X, thu được 6,72 lít
2
CO
(các thể tích khí đo ở đktc).
Công thức của ankan và anken lần lượt là
A. CH
4
và C
2
H
4
B. C
2
H
6
và C
2
H
4
C. CH
4
và C
3
H
6
D. CH
4
và C
4
H
8
Câu 7. Cho các phản ứng sau
a.
2 2 3
3 3 5I H O HIO HI+ ® +
b.
2
2 2HgO Hg O® +
c.
2 3 2 4 2
4 3K SO K SO K S® +
d.
3 2
2 2 3KClO KCl O® +
e.
2 2
2Fe HCl FeCl H+ ® +
f.
2 2 3 2
CH CH HCl CH CH Cl= + ®
g.
3 2 2 3
2CH CHO Br H O CH COOH HBr+ + ® +
h.
3 2
CaCO CaO CO® +
i.
4 2 4 2 2
2KMnO K MnO MnO O® + +
j.
2 3
HCHO H CH OH+ ®
Số phản ứng oxi hóa khử nội phân tử là:
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Giải. Đáp án được đóng khung
(Các phản ứng a. và c. là phản ứng tự oxi hóa khử)
Câu 8. Cho hỗn hợp chứa x mol Mg, y mol Fe vào dung dịch chứa z mol
4
CuSO
. Sau phản ứng kết thúc thu
được chất rắn gồm hai kim loại. Muốn thỏa mãn được điều kiện đó thì:
A.
x z y< <
B.
z x³
C.
x z x y£ < +
D.
z x y= +
Giải. Hai kim loại là Cu và Fe (dư, có thể chưa phản ứng hoặc chỉ phản ứng một phần)

Diễn đàn BoxMath.vn – Box Hóa học
Đáp án chi tiết – Đề thi thử số IV 2012 – 20/5/2012 – Trang 4/17
Câu 9. Tiến hành điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xốp) một dung dịch chứa 9,17 gam hỗn hợp
4
CuSO
và
NaCl
cho tới khi nước bắt đầu điện phân ở một trong hai điện cực thì dừng lại và thu được dung dịch X.
Thêm vào X một lượng Zn vừa đủ để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và chất rắn. Lại điện
phân dung dịch Y đến khi ở cả hai điện cực nước đều bị điện phân thì thu được dung dịch Z. Z hòa tan được
thêm một lượng Zn nữa. Tổng khối lượng Zn bị hòa tan là 5,2 gam. Phần trăm khối lượng NaCl trong hỗn
hợp ban đầu là:
A. 12,76 B. 71,72 C. 11,96 D. 12,76 hoặc 11,96
Giải. Gọi a và b lần lượt là số mol của
4
CuSO
và
NaCl
160 58,5 9,17 (1)a bÞ + =
*TH1. Nếu b < 2a thì X chứa
2
2
b
a mol Cu
+
æ ö
-
ç ÷
è ø
: X hòa tan được
2
b
a mol Zn
æ ö
-
ç ÷
è ø
Lúc điện phân Y:
2
2 2 2a2a 2a
2
2e ; 2 4 4e
bbb b
a
Zn Zn H O O H
+ +
® -- -
-
+ ® ® + +
Zn bị hòa tan thêm
2
b
a mol
æ ö
-
ç ÷
è ø
do phản ứng
2
2
2ZnH Zn H
+ +
+®+
Z2a 0,08 (2)
n
n b= - =
å
. Giải hệ (1)(2) suy ra
0,05; 0,02a b= =
(thỏa mãn
2b a<
)
% 12,76%mNaClÞ =
*TH2. Nếu b > 2a thì X chứa
( 2 )b a molCl
-
-
cùng các ion
2
4
, .SO Na
- +
X không phản ứng với Zn.
Lúc điện phân Y:
a a a
2 2 a2
2 22 2
2 2 ;2 2 2
b b b b
Cl e H O e OHC Hl
- -
- - - -
+® + ® +
Zn bị hòa tan thêm
2
ba mol
æ ö
-
ç ÷
è ø
do phản ứng
2 2
2Zn OH ZnO H
- -
+ ® +
0,08 2a 0,16 (2')
2
Zn
b
n a b= - = Þ - =
å
. Giải hệ (1)(2’) thì hệ vô nghiệm.
Vậy chọn đáp án A.
Câu 10. Đốt cháy hoàn toàn hidrocacbon X thu được
2 2
: 8: 7
H O CO
V V =
. Khi X phản ứng với clo tạo ra được
hỗn hợp gồm nhiều hơn 3 đồng phân monoclo. Số lượng các chất thỏa mãn tính chất trên là:
A. 7B. 5 C. 4D. 6
Giải. Dễ dàng tìm được X là
7 16
.C H
Các chất phù hợp với điều kiện là:
·Heptan
·2-metylhexan
·3-metylhexan
·2,2-đimetylpentan
·2,3-đimetylpentan
Câu 11. Cho các chất
2 5 3 6 5 2 5 3 6 5 2
, , , , , , ,C H OH CH COOH C H OH C H ONa CH COONa C H ONa H O
( )
32
2
, ., HCH C Cl CH CH u OH- -
Trong số các chất trên, số cặp chất phản ứng với nhau là:
A. 10 B. 9 C. 11 D. 12
Giải. Các phản ứng xảy ra là:
2 5 3
C H OH CH COOH+
,
3 2 5
CH COOH C H ONa+
,
3 6 5
CH COOH C H ONa+
,
3 2
( )CH COOH Cu OH+
,
6 5 2 5
C H OH C H ONa+
,
2 5
C H ONa HCl+
,
2
CH COONa HCl+
,
6 5
C H ONa HCl+
,
2 2 5
H O C H ONa+
,
2 2 3
H O CH CH CH+ = -
,
2 3
CH CH CH HCl= - +
,
2 5
C H OH HCl+
Câu 12. Oxi hóa hết hỗn hợp các ancol đơn chức có công thức phân tử là
2 6
C H O
và
3 8
C H O
cần 40 gam
CuO
thu được chất rắn X, hỗn hợp khí và hơi Y có tỉ khối với
2
H
là 16,9. Cho Y tác dụng với lượng vừa đủ

Diễn đàn BoxMath.vn – Box Hóa học
Đáp án chi tiết – Đề thi thử số IV 2012 – 20/5/2012 – Trang 5/17
2
( )Cu OH
trong
NaOH
thu được kết tủa đỏ và dung dịch Z. Làm khô kết tủa cân nặng 57,6 gam. Z có thể
tác dụng với n mol
2
Br
khan sử dụng xúc tác. Giá trị của n là:
A. 0,1 B. 0,2 C. 0,18125 D. 0,4
Giải. Hỗn hợp các ancol bao gồm
3 2 5 3 3
, , ( )CH CHO C H OH CH CH OH CH- -
. Từ phản ứng với CuO suy ra
0,5.
ancol
n=
X là Cu, Y là hỗn hợp gồm
3 2 5
, ,CH CHO C H CHO
axeton và hơi nước. Gọi số mol của các chất
trong Y là x, y, z và (x + y + z). Do
33,8 3: 2 0,3, 0,.2..
Y
x
M x y z
y z
= Þ Þ = Þ = + =
+
Kết tủa đỏ là
2
Cu O
và
2
0,4 0,4.
Cu O RCHO
n n x y= Þ = + =
Vậy
0,1 0,1
axeton brom
n z n= = Þ =
Câu 13. Cho m gam
2
Cl
phản ứng với dung dịch A gồm 0,4 mol KI và 0,6 mol KBr thu được 109,45 gam
các đơn chất X,Y,Z. Cho X,Y,Z phản ứng hoàn toàn với Fe dư thì khối lượng muối thu được là
A. 158,45 B. 137,45 C. 143,05 D. 90,25
Giải. Sản phầm gồm có 0,2 mol
2
I
, 0,3 mol
2
Br
và 0,15 mol
2
Cl
Muối tạo ra là 0,2 mol
2
FeI
, 0,2 mol
3
FeBr
, 0,1 mol
3
FeCl
. Suy ra m = 137,45
Câu 14. Sắt pirit tác dụng với dung dịch
2 4
H SO
đặc nóng thu được phân tử muối sắt III và muối sắt II có tỉ
lệ số mol là 2:3. Hệ số tối giãn của
2
SO
(sản phẩm khử duy nhất) trong cân bằng phản ứng là:
A. 36 B. 51 C. 30 D. 47
Giải.
2 2 4 2 4 3 4 2 2
7 102 2 ( ) 3 51 51FeS H SO Fe SO FeSO SO H O+ ® + + +
Câu 15. Hỗn hợp X gồm Fe và Cu có tỉ lệ số mol tương ứng là 4:9. Hòa tan m gam X bằng dung dịch
3
HNO
thu được 0,336 lít NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc), dung dịch Y và cố 0,75m gam kim loại không
tan. Giá trị của m là:
A. 5,25 gam B. 5,040 gam C. 4,095 gam D. 1,365 gam
Giải. Ta có
: (4.56) : (9.64) 7 :18 % 72% 0,72 0,75
Fe Cu Cu
m m mCu m m m= = Þ = Þ = <
. Vậy Fe phải dư sau
phản ứng, trong dung dịch chỉ tạo muối
2
.Fe
+
Đồng thời Cu chưa hề phản ứng (vì dư Fe nên không thể tạo
muối
2
Cu
+
)
Ta có
0,015
NO
n mol=
nên khối lượng sắt phản ứng:
3.0,015.56 1,26( )
2
Fe
m gam= =
và bằng 0,25m. Suy ra
m = 5,04
(Có nhiều bạn nhầm lẫn 4:9 là tỉ lệ khối lượng nhé)
Câu 16. Hỗn hợp A gồm 2 este đồng phân đơn chức phản ứng hoàn toàn với 0,03 mol
NaOH
thu được
5,56 gam chất rắn trong đó có duy nhất một muối B (B có thể phản ứng với
2
Br
tạo ra muối cacbonat). Hỗn
hợp sản phẩm hữu cơ còn lại gồm 1 ancol và 1 andehit đều đơn chức phản ứng với không đến 0,03 mol
2
Br
.
Nếu cho X phản ứng tráng bạc thì thu được 2,16 gam
Ag
. Đốt cháy A thu được 8,8 gam
2
CO
cần V lít
2
O
ở đktc. Giá trị của V là
A. 5,04 B. 20,16 C. 4,48 D. 5,6
Giải. B là HCOONa. Gọi x là số mol muối HCOONa, ta có
78 40(0,03 ) 5,56 0,02 0,02
este
x x x n+ - = Þ = Þ =
Gọi a và b lần lượt là số mol của andehit và ancol, suy ra
0,02
este
a b n+ = =
Do hai este đồng phân nen ancol và andehit có cùng số liên kết
p
. Gọi k là số liên kết
p
có trong một phân
tử ancol và andehit, thì
( ) 0,03 1,5 1k a b k k+ < Þ < Þ =
Lại có
4
C
n=
nên CTPT của A là
4 6 2
.C H O
Dễ dàng tính được đáp án A.

