Sở GD&ĐT Thừa Thiên Huế ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN THỨ 1 - M 2014
Trường THPT Hai Bà Trưng MÔN: ĐỊA LÝ (KHỐI C)
(ĐỀ CHÍNH THỨC) Thời gian: 180 phút (không kể thời gian phát đề)
-----------------
Họ và tên thí sinh: …………………………………….……. Số báo danh: ………………...
I . PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ CÁC THÍ SINH ( 8,0 điểm)
Câu I. (2,0 điểm )
1.Tại sao khí hậu nước ta có tính chất nhiệt đới? Tính chất này được thể hiện như thế nào?
2.Dựa vào căn cứ nào có thể xác định Việt Nam là nước có dân số tăng nhanh và cơ cấu dân số trẻ?
Câu II ( 3,5 điểm )
1. So sánh đặc điểm địa hình của vùng núi Đông Bắc và vùng núi Tây Bắc nước ta.
2. Cho bảng số liệu sau: “Một số chỉ tiêu về vận tải hàng hoá.”
Loại hình vận tải
Kh
ối l
ư
ợng vận chuyển (1000 tấn)
Kh
ối l
ư
ợng luân ch
uy
ển (triệu
tấn/km)
T
ổng số
53889,0
100140,3
12544,2
29414,8
Đư
ờng sắt
2341,0
4041,5
847,0
1683,6
Đư
ờng bộ
31765,0
63813,0
1631,0
3498,3
Đư
ờng sông
16295,0
23395,0
1749,0
2487,3
Đư
ờng biển
3484,0
8843,0
8131,1
21365,5
Đư
ờng h
àng
không
4,0
47,8
4,1
107,1
a. Tính cơ cấu khối lượng hàng hoá vận chuyển & luân chuyển phân theo loại hình vận tải.
b. So sánh khối lượng vận chuyển & luân chuyển năm 1996 so với 1990 ở các loại hình vận tải.
c. Nhận xét về vai trò của từng loại hình vận tải & xu hướng biến đổi từ năm 1990 đến năm 1996.
Câu III ( 2,5 điểm )
Cho bảng số liệu: Tình hình sử dụng đất ở nước ta trong 2 năm 1993 và 2006.
Năm
Các loại đất
1993 (%)
2006 (1000 ha)
Đ
ất n
ông nghi
ệp
22,2
9412200
Đ
ất lâm nghiệp có rừng
30,0
14437300
Đ
ất chuy
ên dùng và th
ổ c
ư
5,6
2003700
Đ
ất ch
ưa s
ử dụng
42,2
7268000
T
ổng
100,0
33121200
1. Vẽ biểu đồ về cơ cấu sử dụng đất của nước ta năm 1993 và năm 2006.
2. Nhận xét và giải thích sự thay đổi cơ cấu sử dụng đất của nước ta trong 2 năm 1993 và 2006.
II. PHẦN RIÊNG ( 2,0 điểm)
Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu ( câu IV.a hoặc IV.b)
Câu IV.a.
Tại sao phát triển kinh tế - xã hi ở các huyện đảo lại có ý nghĩa chiếnợc hết sức to lớn đối với
sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của nước ta?
Câu IV. b.
sao tăng trưởng tổng sản phẩm trong nước (GDP) tầm quan trọng hàng đầu trong mục tiêu
phát triển kinh tế của nước ta? Trình bày những thành tựu và hạn chế của nền kinh tế trong những năm
đầu của thời kì Đổi mới.
--------------------------------------Hết----------------------------------------
ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN 1
( Năm học : 2013 – 2014)
Môn thi: Địa Lí
( Đáp án gồm có 5 trang )
Câu Nội dung Điểm
Câu I
(2,0
điểm)
1. Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta . 1,0 điểm
- Nguyên nhân: Do vtrí địa nước ta nằm hoàn toàn trong khu vực nội
chí tuyến. Hằng năm, nước ta nhận được lượng được lượng bức xạ mặt
trời lớn, mọi địa phương trong năm đều có hai lần mặt trời lên thiên đỉnh.
- Biểu hiện:
+ Tổng bức xạ lớn, cân bằng bức xạ dương quanh m khiến cho tổng nhiệt độ
và nhiệt độ trung bình năm đều cao, vượt tiêu chun khí hậu nhiệt đới.
+ Nhiệt độ trung bình năm trên toàn quốc đều lớn hơn 200C ( trừ vùng núi cao).
+ Số giờ nắng lớn, đạt 1.400 – 3.000 giờ.
0.5 đ
0.5 đ
2. Căn cứ nào có thxác định Việt Nam là nước có dân sng nhanh và
cơ cấu dân số trẻ: 1,0 điểm
- Căn cứ để xác định nước ta có dân số tăng nhanh:
+ Thi gian dân số tăng gấp đôi ngày càng rút ngắn( dẫn chứng)
+ Tốc độ gia tăng dân số không đều giữa các thời kì tuy xu hướng giảm
dần, nhưng vẫn cao hơn mức trung bình của thế giới.
- Căn cứ để xác định nước ta có cơ cấu dân số trẻ:
+ Theo qui định, một nước được coi có cấu n số trẻ khi độ tuổi t
0-14 chiếm trên 35%, độ tuổi trên 60 chiếm dưới 10% và phần còn lại là tuổi lao
động.
+ nước ta, tuy tỉ lệ trẻ em ( độ tuổi từ 0-14) đã gim nhiều từ 33,5%
năm 1999 xuống còn 27,0% năm 2005, tức dưới 35% nhưng tỉ lệ nhóm trên
tuổi lao động vẫn dưới 10% ( 8,1% năm 1999 và 9% năm 2005).
0.5 đ
0.5 đ
Câu
II
(3,5
điểm)
1. So sánh đặc điểm địa hình của vùng núi Đông Bắc và vùng núi Tây Bắc
nước ta.
- Giống nhau:
+ Đều địa hình miền núi , ớng nghiêng chung: Tây Bắc Đông Nam;
đều có các dạng địa hình: Đá vôi, các cao nguyên, sơn nguyên đá vôi.
+ Xen kgiữa các dãy núi tương đối cao là các cao nguyên thấp, các thung
lũng sông.
- Khác nhau:
Đông Bắc Tây Bắc
Phạm vi - Nằm ở t ngạn Sông Hồng - Nằm giữa S.Hồng và S.C
Độ cao Chủ yếu là ĐH núi thấp
(Tây Côn Lĩnh cao nhất
2419m)
ĐH cao, đ snhấtVNam (Phan
xing cao nhất 3143m
Hướng núi 4 cánh cung chụm về Tam Đảo 3 dải ĐH cùng hướng TB - ĐN
Hướng
nghiêng
ĐH nghiêng từ TB - ĐN
ĐH nghiêng từ TB Đ
1,5 điểm
0.5 đ
1.0 đ
Các dạng
ĐH
chính
+Các cánh cung: Sông Gâm,
Ngânn,Bắc Sơn,Đông Triều
+Một sđỉnh núi cao nằm
thượng nguồn sông Chảy:Tây
Côn Lĩnh, Pu Tha Ca,Kiều
Liêu Ti
+Các khi núi đá i giáp biên
giới Việt-Trung ,Hà Giang,Cao
bằng
+Đồi núi thấp ở trung tâm cao
500-600m
+Vùng đồi trung du thấp giáp
ĐBằng<100m.
+Sông chảy theo hướng vòng
cung (S.Cầu, S.Thương, S.Lục
Nam
-Các dạng ĐH..
+Phía đông :dãy HL Sơn có đỉnh
Phan xing(3143m)
+Phía tây các dãy núi trung bình
ở biên giới Việt-Lào:tKhoa La
San đến sông cả (Pu đen Đinh,
Pu sam Sao)
+Ở giữa thấp hơn:Các dãy núi
xen lẫn các cao nguyên đá
i(Tà phình, Sơn La )nối tiếp
với vùng núi đá vôi NBình,
Thanh Hoá
+ Các bồn trũng mở rộng thành
đồng bằng Điên Biên,Nghĩa Lộ..
+ ng chảy hướng TB - ĐN
(S.Hồng, S.Đà, S.Mã, S.Cả)
2 . Cho bng số liệu sau: “Mt số chỉ tiêu vvận tải hàng hoá.”
a. Tính cấu khối lượng hàng hoá vn chuyển & luân chuyển phân theo
loại hình vn tải.
Loi hình vn tải Khối lượng vận chuyển
(%) Khi lượng luân chuyển
(%)
1990 1996 1990 1996
Tổng số 100,0 100,0 100,0 100,0
Đường sắt 4,34 4,04 6,75 5,72
Đường bộ 58,95 63,72 13,00 11,89
Đường sông 30,24 23,36 13,94 8,46
Đường biển 6,47 8,83 64,82 72,64
Đg hàng không 0,01 0,05 0,03 0,36
2,0 điểm
0,5 đ
c. Nhận xét về vai trò của từng loại hình vn tải & xu hướng biến đổi 1990 -
1996.
- Đường bộ: Chiếm t trọng cao nhất về kh/lượng hàng hoá vn chuyển (58,95%
63,72%). Nhưng chiếm tỉ trọng khá khiêm tn về khối lượng hàng hluân chuyển
(13,0% và 11,89%). Lý do: đường bộ ưu thế về vận chuyển ở cự ly ngắn & TB; tính
cơ động cao; Phù hợp với ĐKTN 3/4 là đồi núi; Rất tch hợp cho v.tải hàng hoá lẻ...
- Đường sắt: Cả vận chuyển và luân chuyển chiếm ttrọng nhỏ và xu hướng
giảm (?). Kh/lượng hàng hoá luân chuyển tăng nhanh hơn khối lượng vận chuyển (?).
- Đường ng: Khối lượng vận chuyển đứng thứ 2 (sau đường bộ(?). Nhưng về
hàng hoá luân chuyn lại chiếm t trọng khá khiêm tn (?). Tốc độ tăng trưởng thấp
nht, lý do: Đ.Hình... Khí hậu; Sông ngắn, dốc.. ít có giá tr về GTVT thuỷ...
- Đường biển: Khi lượng vận chuyển chiếm t trọng nh(?), nhưng khi lượng
H2 ln chuyển lại lớn nhất (?). do: thời gian qua chúng ta đẩy mạnh hoạt động
KTĐN nên vận tải đường biển đạt tốc độ tăng trưởng lớn nhất.
Kết luận: Nvậy trong các loại hình vận tải trên, ta thấy sự thay đổi về khối
lượng vận chuyển & luân chuyển. th giải bằng một số nguyên nhân sau: Đường
0,5 đ
Câu
III
(2,5
điểm )
btrước đây chiếm ưu thế về cự ly v/chuyển ngắn & TB, nhưng gần đây v/tải đường
bđã tăng lên về cự ly v/chuyển đường i (đ/biệt là v/ti B - N). Đường sắt, gần đây
đã stăng trưởng khá nhanh (đ/biệt là cly v/chuyển trên tuyến đường sắt B-N).
Đ.Sông, cự ly v/chuyển chỉ trên / dưới 100 km, cho thấy ngành này vẫn chyếu ph/vụ
cho nhu cầu địa phương (tập trung các lưu vực sông tnhiên chính). Đường biển
tăng nhanh về khối lượng luân chuyển, cho thấy rõ ưu thế trong v/chuyển đường dài
(>2000 km)
1. Vẽ biểu đồ về cơ cấu sử dụng đất của nước ta năm 1993 và năm 2006.
a. Chọn biểu đồ: Vẽ biểu đồ hình tròn bằng nhau (vì không có cơ sở để vẽ 2 hình
tròn khác nhau)
- Phải xử lý số liệu: Tính t lệ cơ cấu (%) của các loại đất năm 2006. ( 0,5 điểm )
Lập bảng: Cơ cấu sử dụng đất tự nhiên của nước ta năm 1993 và 2006 (%)
Năm
Các loại đất 1993 2006
Đất nông nghiệp 22,20 28,42
Đất lâm nghiệp có rừng 30,00 43,59
Đất chuyênng và thổ cư 5,60 6,05
Đất chưa sử dụng 42,20 21,94
Tổng 100,0 100,0
- Vbiểu đồ :( 1,0 điểm )
Thực hin đầy đủ theo qui trình v biểu đồ hình tròn (như đã hướng dẫn).
(không phải tính bán kính cho mi vòng tròn, vì tổng diện tích đất tnhiên của nước ta
không thay đổi)
Biểu đồ thể hiện cơ cấu sử dụng đất tự nhiên trong 2 năm 1993 và 2006.
1,5 điểm
2. Nhận xét và giải thích 1,0 điểm
Từ 1993 - 2006:
- Diện tích đất nông nghiệp ng cả về qui cấu (tương ng là
2,06 triệu ha và 6,22%). Nguyên nhân do chính ch khai hoang, m
rộng diện ch; Phát triển kinh tế trang trại; Do quản qui hoạch tốt đất
chuyên dùng, nên tuy mt phần đất nông nghiệp đã chuyển sang đất chuyên
dùng và đô thị nhưng đất nông nghiệp vẫn tăng.
- Đất lâm nghiệp tăng nhanh n (4,5 triệu ha và 13,59%), do có chính
sách đóng cửa rừng; chính sách phủ xanh ĐTĐNT, phát triển rng và phát
triển kinh tế trang trại.
- Đất CD TC tăng chậm (1,48 triệu ha và 0,55%), do thc hiện tt
chính sách dân số, kiểm soát chặt chẽ việc sử dụng đất trong quá trình đô
thị hoá.
- Đất chưa SD giảm mạnh (giảm 6,7 triệu ha, tỉ trọng giảm 20,26%), do
tăng cường khai hoang, đẩy mnh phong trào trồng rừng.
Câu
IVa
(2,0
điểm)
Việc phát triển kinh tế - xã hội ở các huyện đảo lại có ý nghĩa chiến lược hết
sức to lớn đối với sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hi ca ớc ta vì: 2,0 điểm
- thphát triển đánh bắt nuôi trồng thủy hải sản, cũng như khai thác
các đặc sản biển như: bào ngư, đồi mồi, ngọc trai, tổ yến…Cung cấp
hàng xuất khẩu giá trị kinh tế cao, thu nguồn ngoại tệ lớn cho đất
nước.
- Phát triển công nghiệp chế biến hải sản: nước mm, hàng đông lạnh …
- Phát triển dịch vụ du lịch biển đảo.
- hthống tiền tiêu bảo vệ đất liền, h thống căn cứ để nước ta tiến ra
biển và đại dương trong thời đại mới, khai thác có hiệu quả các nguồn lợi
vùng biển, hải đảo và thm lục địa.
- Việc khẳng định chủ quyền các huyện đảolà sở để nước ta khẳng
định chủ quyền đối với vùng biển và thm lục địa quanh đảo.
Câu
IVb
(2,0
điểm)
1. Tăng trưởng tổng sản phẩm trong nước (GDP) có tầm quan trọng
hàng đầu trong mục tiêu phát triển kinh tế ở nước ta vì:
0,5
điểm
- Quy mô nền kinh tế nước ta còn nhỏ, vì vậy tăng trưởng GDP với tốc độ cao
và bền vữngcon đường đúng đắn để chống tụt hậu xa hơn về kinh tế so với
các nước trong khu vực và trên thế giới.
- Tăng trưởng GDP tạo tiền đề cho việc xuất khẩu, giải quyết việc làm và xóa
đói giảm nghèo.
2. Những thành tu và hn chế của nền kinh tế nước ta trong những năm
đầu của thời kì Đổi mới. 1,5 điểm
a) Thành tựu:
- Tm 1990- 2005 GDP của nươc ta tăng liên tục, tốc độ tăng trung bình hơn
7,2%/năm, Việt Nam đứng vào hàng các nước tốc độ tăng trưởng kinh tế cao
của khu vực và châu Á.
- Đặc biệt những năm cuối thế kỉ XX nhiều nước trong khu vực xảy ra khủng
hoảng tài chính trm trọng và tốc độ GDP bị giảm sút mà VN vẫn duy trì tốc độ
1,0 điẻm