intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi thử đại học môn Hóa học năm 2016

Chia sẻ: Dangnguyen260581 Dangnguyen260581 | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:9

187
lượt xem
42
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn cùng tham khảo "Đề thi thử đại học môn Hóa học năm 2016" dưới đây để có thêm tài liệu học tập và ôn thi môn Hóa. Đề thi gồm 50 câu hỏi bài tập trắc nghiệp có đáp án giúp các bạn củng cố lại kiến thức đã học và làm quen với dạng đề thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi thử đại học môn Hóa học năm 2016

  1.                                                                            ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC Câu 1: Hòa tan hết 0,01 mol NaHSO4 vào dung dịch chứa Ba(HCO3)2 dư và khuấy đều, kết thúc phản ứng thấy  khối lượng dung dịch giảm m gam so với ban đầu. Giá trị của m là: A. 1,57 gam B. 2,77 gam C. 0,88 gam D. 2,33 gam Câu 2: Cho các nhận xét sau:     (1) Hợp chất H2N­CH2CH2CONH­CH2CONH­CH2COOH chứa 2 liên kết peptitt.     (2) Phân tử khối của amino axit no, mạch hở chỉ chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH trong phân tử luôn là số  lẻ.     (3) Các peptit đều tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm tạo ra hợp chất màu tím.     (4) Tripeptit là hợp chất mà phân tử chứa 3 liên kết peptit.     (5) dung dịch của anilin không làm xanh quỳ tím.   Số nhận xét đúng là: A. 4 B. 5 C. 2 D. 3 Câu 3: Cho phản ứng:  C6H5­CH2­CH3 + KMnO4 + H2SO4 → C6H5­COOH + K2SO4 + MnSO4 + CO2 + H2O Tổng hệ số (nguyên, tối giản) tất cả các chất trong phương trình hóa học của phản ứng trên là: A. 81 B. 91 C. 95 D. 86 Câu 4: Vị trí các nguyên tố X, Y, R, T trong bảng tuần hoàn như sau: T Y R X X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 4s24p2. Tổng số proton của 3 nguyên tử X, R, T là: A. 64 B. 40 C. 57 D. 56 Câu 5: Cho dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch muối X, đun nóng thấy có khí khai bay ra và có kết tủa. Cho kết tủa  vào dung dịch HNO3 không thấy có hiện tượng gì. Vậy có bao nhiêu muối X thỏa mãn: A. 1                                 B. 3                                  C. 2                               D. 4 Câu 6: X, Y, Z là 3 kim loại trong sơ đồ phản ứng sau: X X(NO3 )3 � X 2 O3 � X 2O3 � � XCl3 � +HNO3 � to � +CO(to ) � +HCl �       Y � Y(NO3 ) 2 � YO � Y � � Y Z � ZNO3 � Z � Z � � Z X, Y, Z lần lượt là A. Al, Cu, Ag. B. Al, Zn, Ag. C. Al, Cu, Hg. D. Fe, Cu, Ag. Câu 7: Cho dung dịch chứa 0,2 mol H3PO4 tác dụng với dung dịch chứa a mol NaOH vừa đủ sau phản ứng thu  được dung dịch chứa 26,2 gam muối. Tính a? A. 0,20. B. 0,30. C. 0,25. D. 0,45. Câu 8: Cho các chất sau: H2S, Fe, Cu, Al, Na2O, dd Ca(OH)2, dd AgNO3, dd FeCl3, dd Br2, dung dịch NaHSO4. Số  chất vừa tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)2, vừa tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 là: A. 4. B. 6. C. 3. D. 5. Câu 9: Cho các thí nghiệm sau: (1) Cho từ từ dd HCl đến dư vào dd natri aluminat NaAlO2.          (2) Thổi khí CO2 đến dư vào dd C6H5ONa. (3) Cho từ từ dd Zn(NO3)2 đến dư vào dd KOH.                             (4) Sục khí H2S đến dư vào dung dịch CuCl2 (5) Cho từ từ dd NaOH đến dư vào dd C6H5NH3Cl.  Số thí nghiệm sau phản ứng thu được chất không tan là: A. (2), (3), (4), (5) B. (2), (3), (4) C. (1), (2), (3), (4) D. (1), (3), (5) Câu 10: Cho hỗn hợp 3 kim loại Mg, Al, Cu tác dụng với dung dịch hỗn hợp AgNO3 và Fe(NO3)3. Kết thúc phản  ứng được dung dịch X chứa 3 cation kim loại. Các cation kim loại trong X là? A. Mg2+, Cu2+, Fe3+ B. Ag+, Fe3+, Cu2+ C. Mg2+, Al3+, Cu2+ D. Mg2+, Al3+, Fe2+ Câu 11: Hỗn hợp X gồm một amin và O2 (lấy dư so với lượng phản ứng). Đốt cháy hoàn toàn 100 ml hỗn hợp X  thu được 105 ml hỗn hợp khí gồm CO2, hơi nước, O2 và N2. Cho hỗn hợp khí qua dung dịch H2SO4 đặc thấy còn 91  ml. Tiếp tục cho qua dung dịch KOH đặc thấy còn 83 ml. Vậy công thức của amin đã cho là:
  2. A. C4H12N2 B. C2H7N C. CH5N D. C3H9N Câu 12: X và Y là hai axit cacboxylic mạch hở hơn kém nhau một chức axit (MY = 1,733MX). Đốt cháy hoàn toàn  hỗn hợp Z gồm 0,04 mol X và 0,06 mol Y thì tổng khối lượng CO2 và H2O thu được là bao nhiêu : A. 12,40 gam B. 14,16 gam C. 13,96 gam D. 15,04 gam Câu 13: Cho hình vẽ về cách thu khí dời nước như sau:  Hình vẽ bên có thể áp dụng để thu được những khí nào trong các khí sau đây? A. NH3, O2, N2, HCl,  CO2 B. NH3, HCl, CO2, SO2, Cl2 C. H2, N2, O2, CO2, HCl, H2S D. O2, N2, H2, CO2 Câu 14: Độ linh động của nguyên tử H trong nhóm OH của các chất C2H5OH, C6H5OH, H2O, HCOOH, CH3COOH  tăng dần theo thứ tự: A. H2O 
  3. Số phát biểu đúng là: A. 2 B. 4 C. 5 D. 3 Câu 24: X là hỗn hợp ba ancol mạch hở thuộc cùng một dãy đồng đẳng. Y là hỗn hợp hai axit cacboxylic đơn chức  mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 15,68 lit khí CO2 (đktc) và 19,8 gam H2O. Để trung hoà hết 16,4  gam Y cần vừa đủ 250 ml dd KOH 1M. Lấy m gam X tác dụng với 32,8 gam Y (H2SO4 đặc), thu được a gam hỗn  hợp este (hiệu suất của các phản ứng este hoá đều bằng 80%). Giá trị của a gam là: A. 34,592 B. 45,05 C. 36,04 D. 28,832 Câu 25: Cho m gam hỗn hợp X gồm CH2=CH­CHO, HCHO, C2H5CHO và OHC­CHO phản ứng với lượng dư  dung dịch AgNO3/NH3 thu được 38,88 gam Ag. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X thu được 0,28 mol  CO2 và 0,22 mol H2O. Giá trị của m gam có thể là: A. 7,64 B. 6,36 C. 7,32 D. 6,68 Câu 26: Anion XY32– có tổng số hạt mang điện là 62. Số hạt mang điện trong hạt nhân của Y nhiều hơn số hạt  mang điện trong hạt nhân của X là 2. Cho các nhận định sau: (1) Y là nguyên tố thuộc chu kì 2. (2) Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử XO2 là liên kết cộng hóa trị có cực (3) Trong phân tử hợp chất giữa Na, X, Y vừa có liên kết ion vừa có liên kết cộng hóa trị. (4) Độ âm điện của nguyên tử nguyên tố X lớn hơn độ âm điện của nguyên tử nguyên tố Y.  (5) Nếu Z là ntố cùng nhóm với Y ở chu kì kế tiếp thì ptử hợp chất giữa X và Z có tổng số hạt mang điện là 48. (6) Oxit cao nhất của X ở điều kiện thường là chất rắn. Số nhận định đúng là: A. 3 B. 2 C. 5 D. 4 Câu 27: Hòa tan hết 56 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 bằng dd HCl 1M thu được dd Y. Sục khí H2S đến dư vào  Y thấy tạo thành 16 gam kết tủa. Mặt khác, cho Y tác dụng với dd AgNO3 dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của  m là : A. 262,0 B. 240,4 C. 238,6 D. 229,6 Câu 28: Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức mạch hở còn T là axit hai chức. Đốt cháy hoàn toàn 6,88 gam  hỗn hợp E gồm X, Y, T bằng một lượng vừa đủ O2, thu được 5,6 lit CO2 (đktc) và 3,24 gam nước. Khối lượng rắn  khan, thu được sau khi cô cạn dd sau pư khi cho cùng lượng E trên tác dụng với 150 ml dd KOH 1M là: A. 13,3 gam. B. 14,4 gam C. 12,8 gam D. 10,4 gam Câu 29: A1 (%mO = 35,96%), B1 (%mN = 11,97%) là hai  ­aminoaxit có 1 ­NH2 và 1 ­COOH. X là tetrapeptit A1­A1­ B1­B1. Lấy 0,125 mol X tác dụng vừa đủ với dd NaOH đun nóng thu được m gam muối. Giá trị m là A. 65,2 gam B. 62,1 gam C. 62,5 gam D. 61,2 gam Câu 30: Số đồng phân cấu tạo có công thức phân tử C3H6O làm mất màu nước brom là: A. 4 B. 6 C. 5 D. 2 Câu 31: Cho axit đa chức X k  làm phai màu dd Br2 và trong X có 57,831% C; 3,614% H còn lại là oxi (về khối  0 lượng). Ancol hai chức Y khi đốt cháy có nO2 : nCO2 = 5 : 4. Biết một trong các đồng phân của X có khả năng tham  gia pứ trùng ngưng với Y tạo polime Z có %O = 42,105 về khối lượng. Tỉ lệ số mắc xích của X với Y trong Z là A. 1/2 B. 3/1 C. 1/3 D. 2/1 Câu 32: Xét phản ứng: 2Al + 2NaOH + 2H2O   2NaAlO2 + 3H2. Vai trò của các chất là: A. Al là chất khử, ntử H trong H2O đóng vai trò là chất oxi hóa. B. Al là chất khử, ntử H trong NaOH đóng vai trò là chất oxi hoá. C. Al là chất khử, ntử H trong cả NaOH và H2O đóng vai trò là chất oxi hoá. D. Al là chất khử, ntử O trong NaOH đóng vai trò là chất oxi hoá. Câu 33: Đốt cháy hoàn toàn m gam aminoaxit X chứa 1 ­NH2 và 1 ­COOH thu được 6,72 lít CO2 , 1,12 lít N2 và 4,5  gam H2O (khí đo ở đktc). Giá trị của m là: A. 9,4. B. 8,7. C. 17,4. D. 15,2. Câu 34: Phản ứng nào sau đây mà sản phẩm toàn là oxit: A. C + HNO3 đặc nóng   B. S + HNO3 đặc nóng   C. P + HNO3 đặc nóng   D. Cu + HNO3 đặc nóng   Câu 35: Nhận xét nào dưới đây không đúng: A. Al(OH)3, Sn(OH)2, Pb(OH)2, CH3COONH4, (NH4)2CO3 đều là chất lưỡng tính. B. Cho 4 dung dịch NaCl có nồng độ lần lượt là 0,1M; 0,01M; 0,2M và 1M thì dd NaCl 0,01M dẫn điện tốt  nhất. C. Dung dịch NaOH có giá trị pH lớn hơn dung dịch Ba(OH)2 có cùng nồng độ.
  4. D. Không tồn tại dung dịch X gồm các thành phần: HSO4­, HCO3­, Na+ và NH4+. Câu 36: Cho các phát biểu sau: (a) Nước cứng là nước có chứa nhiều cation Ca2+, Mg2+. (b) Để làm mất tính cứng vĩnh cửu của nước có thể dùng dung dịch Ca(OH)2 hoặc dung dịch Na3PO4. (c) Không thể dùng nước vôi để làm mềm nước cứng tạm thời. (d) Từ quặng đolomit có thể điều chế được kim loại Mg và Ca riêng biệt. (e) Các kim loại K, Ca, Mg, Al được điều chế bằng cách điện phân nóng chảy muối clorua của tương ứng. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 5. C. 3. D. 4. Câu 37: Một loại khoai chứa 30% tinh bột. Người ta dùng loại khoai đó để điều chế ancol etylic bằng phương  pháp lên men rượu. Tính khối lượng khoai cần dùng để điều chế được 100 lit ancol etylic 400 (D = 0,8 g/ml và %H  = 80%). A. 245,56 kg B. 186,75 kg C. 234,78 kg D. 191,58 kg Câu 38: Cho các phản ứng sau:  1. Sục Cl2 vào dung dịch KI.                                   2. Cho Fe(OH) 3 tác dụng với HNO3 đặc nóng. 3. Sục Cl2 vào dung dịch FeSO4.                                         4. Sục H2S vào dung dịch Cu(NO3)2. 5. Cho NaCl tinh thể vào H2SO4 đặc nóng.             6. Sục Cl2 vào dung dịch Ca(OH)2. 7. Hiđro hoá anđehit fomic.                                     8. Cho HCHO tác dụng với dd AgNO3/NH3 đun nóng. 9. Cho glixerol tác dụng với Cu(OH)2.                       10. Cho axetilen tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3. Số trường hợp xảy ra phản ứng oxi hoá khử là: A. 4. B. 7. C. 5. D. 6. Câu 39: Có các phát biểu sau về  phenol (C6H5OH). (1) Phenol được sử dụng để điều chế TNT và chất diệt nấm mốc.  (2) Phenol tan ít trong etanol, nhưng tan nhiều trong nước nóng. (3) Nhỏ dung dịch axit clohiđric vào dung dịch natri phenonat thấy xuất hiện vẩn đục. (4) Nguyên tử hiđro trên vòng benzen của phenol dễ thế hơn nguyên tử hiđro của benzen. (5) Ảnh hưởng của gốc phenyl lên nhóm hidroxyl thể hiện qua phản ứng thế brom. Số phát biểu đúng là: A. 2. B. 4. C. 5. D. 3. Câu 40: Cho 16 gam hỗn hợp gồm Fe, Cr tác dụng với lượng vừa đủ dd H2SO4 (loãng t0), thu được 6,72 lít khí  H2(đktc) và dd X. Cho dd Ba(OH)2 dư vào X, để trong k0 khí một hồi lâu, thu được số gam kết tủa là     A. 129,9 B. 101,2 C. 96,45 D. 90,9 Câu 41: Đốt cháy hoàn toàn 12,6 gam hỗn hợp X gồm 2 ancol no, mạch hở thu được 0,4 mol CO2. Mặt khác, khi  cho 12,6 gam hỗn hợp X tác dụng với CuO dư, kết thúc phản ứng thấy khối lượng chất rắn giảm 6,4 gam. Lấy  toàn bộ lượng hỗn hợp hơi thu được phản ứng với lượng dư dd AgNO3/NH3, được 129,6 gam Ag. Số ntử H của  ancol lớn là: A. 4 B. 6 C. 8 D. 10 Câu 42: Cho 4,5 gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 tác dụng với dd HNO3 loãng vừa đủ, kết thúc pứ thu được 0,56  lít khí NO (SPKDN, đktc). Số mol của HNO3 làm môi trường là: A. 0,3 mol B. 0,325 C. 0,4 D. 0,425 Câu 43: Khử hoàn toàn m gam FexOy bằng CO thu được 8,4 gam kim loại và khí CO2. Hấp thụ hoàn toàn CO2 bằng  500 ml dd Ba(OH)2 0,35M thu được kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, cho dd Na2SO4 dư vào nước lọc sau pứ thu được  5,825 gam kết tủa trắng. Xác định công thức của oxit sắt. A. Chỉ Fe3O4 B. Fe3O4 hoặc Fe2O3 C. Fe3O4 hoặc FeO D. FeO hoặc Fe2O3 Câu 44: Cho các dung dịch: Fe(NO3)3 + AgNO3 (1), FeCl3 (2), CuCl2 (3), HCl (4), CuCl2 + HCl (5), ZnCl2 (6). Nhúng  vào mỗi dung dịch một thanh Fe. Số trường hợp có thể xảy ra ăn mòn điện hóa là A. 5. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 45: Cho m gam Al vào 400 ml dd chứa Fe(NO3)3 0,75M và Cu(NO3)2 0,6M sau phản ứng thu được dd X và hỗn  hợp 2 kim loại. Cho dd HCl dư tác dụng với X thấy giải phóng 1,344 lit khí NO (SPKDN, đktc). Giá trị của m là: A. 9,18 gam B. 8,10 C. 9,72 gam D. 10,80 Câu 46: Nhận định nào dưới đây là đúng: A. Đun 2 ancol no, đơn chức, mạch hở kế tiếp với H2SO4 (đ, 1700C) có thể thu được sp chỉ chứa tối thiểu 2  anken. B. Phenol có thể pứ lần lượt với các chất: nước brom, dd NaOH, dung dịch Na2CO3 và tham gia pứ trùng ngưng.
  5. C. Anken không thể tham gia phản ứng thế với clo. D. Saccarozơ do 2 gốc  ­glucozơ và b­fructozơ lk với nhau qua ntử O, gốc  –glucozơ ở C1, gốc b–fructozơ ở C4 Câu 47: Cho các polime sau: poli(vinyl axetat), thủy tinh hữu cơ, cao su buna­N, cao su thiên nhiên, tơ visco, tơ  xenlulozơ axetat, tơ capron, tơ nitron, tơ lapsan, nilon­6,6. Số polime được tổng hợp bằng pư trùng hợp là: A. 5  B. 6  C. 4  D. 3 Câu 48: Có 4 dd sau: CH4O, CH5N, CH2O, CH2O2. Hóa chất dùng để nhận biết các dung dịch trên là A. Giấy quỳ, dung dịch NaOH. B. Dung dịch AgNO3 /NH3, Na. C. Giấy quỳ. D. Dung dịch Br2. Câu 49: Cho 10 lit H2 và 6,72 lit Cl2 (khí ở đktc) tác dụng với nhau rồi hoà tan sản phẩm vào 385,4 gam H2O, thu  được dd X. Lấy 50 gam dd X cho tác dụng với lượng dư AgNO3, thu được 7,175 gam kết tủa. Hiệu suất pư tạo  HCl là: A. 53,33% B. 33,33% C. 46,67% D. 66,67% Câu 50: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X (dX/N2 = 0,9) gồm 3 hdirocacbon ở thể khí, rồi dẫn toàn bộ sản  phẩm cháy vào bình đựng dd Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 27,9 gam và xuất hiện 88,65 gam kết tủa. Số  hidrocacbon có thể xác định được công thức phân tử trong X là  A. 2 B. 0 C. 1 D. 3                                                                                 GIẢI CHI TIẾT  Câu 1: Vì Ba(HCO3)2 dư nên xảy ra Câu 26: Vì XY3 + 2e → XY32­ nên XY3 có 60 hạt mang  NaHSO4 + Ba(HCO3)2 → NaHCO3 + BaSO4↓ + CO2↑ +  điện H2O → 2pX + 3.2pY = 60    Mol  0,01 →                                         0,01 →     0,01 Theo gt: ­pX + pY = 2 nên pX = 6 (C), pY = 8 (O) → mdd giảm = mBaSO4 + mCO2 ­ mNaHSO4  (1) đúng vì O: 1s22s22p4                  = 233.0,01 + 44.0,01 – 0,01.120 = 1,57 gam   (2) đúng vì χC 
  6. Vì kết tủa k0 tan trong HNO3 → kết tủa là BaSO4 Câu 28: Vì nCO2 = 0,25; nH2O = 0,18; nKOH = 0,15 → X: (NH4)2SO4 hoặc NH4HSO4     TN 1: E + O2 → CO2 + H2O PT: Ba(OH)2 + (NH4)2SO4 → BaSO4↓ + NH3↑ + H2O BTKL: 6,88 + mO2 = 44.0,25 + 3,24 nên nO2 = 0,23        Ba(OH)2 + NH4HSO4 → BaSO4↓ + NH3↑ + H2O  BTNT O: nO (E) + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O → nO (X) = 0,22 Câu 6: Vì ZNO3 phân huỷ tạo Z nên Z là Ag TN 2: RCOOH + KOH → RCOOK + H2O Vì YO bị CO khử và Y k0 tan trong HCl nên Y là Cu           R’COOH + KOH → R’COOK + H2O Vì X2O3 k0 bị CO khử nên X là Al              R1(COOH)2 + 2KOH → 2R1COOK + 2H2O   Câu 7: Vì X phản ứng vừa đủ với NaOH nên Theo pt: nO (E) = 2nKOH pư → nKOH pư = 0,5nO (E) = 0,11 mol PT: H3PO4 + (3 – n)NaOH → Na3­nHnPO4 + (3 – n)H2O Theo pt: nH2O = nKOH pư = 0,11 mol Mol                           a →                                    a BTKL: 6,88 + 56.0,15 = m + 18.0,11 → m = 13,3 gam    BTKL: 98.0,2 + 40a = 26,2 + 18a nên a = 0,3     Câu 29: Gọi A1 là H2NRCOOH; B1 là H2NR’COOH Câu 8: H2S loại vì chỉ tác dụng với Ba(OH)2 Vì %O →  .100 = 35,96 nên R = 28 (C2H4) Fe và Cu loại vì k0 pư với cả 2 chất Ca(OH)2 loại vì k0 pư với Ba(OH)2 Vì %N →  .100 = 11,97 nên R’ = 56 (C4H8) FeCl3 loại vì k0 tác dụng với Fe(NO3)2 PT: H[HNC2H4CO]2[HNC4H8CO]2OH + 4NaOH → H2O PT: Al + Fe(NO3)2 → Al(NO3)3 + Fe                            + 2H2NC2H4COONa + 2H2NC4H8COONa          Al + Ba(OH)2 + H2O → Ba(AlO2)2 + H2 Theo pt: nmuối 1 = nmuối 2 = 2nX = 0,25 mol PT: Na2O + H2O → NaOH  → m = (111 + 139).0,25 = 62,5 gam     PT: AgNO3 + Fe(NO3)2 → Fe(NO3)3 + Ag Câu 30: Vì X làm mất màu dd Br2 nên X mạch hở        AgNO3 + Ba(OH)2 → AgOH↓ + Ba(NO3)2 Gồm CH3CH2CHO; CH2=CH­CH2OH PT: Br2 + Fe(NO3)2 → FeBr3 + Fe(NO3)3 Lưu ý: CH2=CH­O­CH3 k0 tồn tại           Br2 + Ba(OH)2 → BaBr2 + Ba(BrO)2 + H2O Câu 31: Gọi X: CxHyOz → x : y : z =   :   :     PT: Fe2+ + H+ + NO3­ → Fe3+ + NO + H2O = 2 : 3 : 2 nên CTTN: (C2H3O2)n = CnH2n(COOH)n        Ba(OH)2 + NaHSO4 → BaSO4 + H2O + Na2SO4  Vì X là axit no → H = 2C + 2 nên 2n + n = 2n + 2 → n = 2 Câu 9: (1): HCl + H2O + NaAlO2 → Al(OH)3↓ + NaCl → X: C2H4(COOH)2                     Al(OH)3 + HCl → AlCl3 + H2O Gọi Y: CxHyO2  (2): CO2 + H2O + C6H5ONa → C6H5OH↓ + NaHCO3 PT: CxHyO2 + (x + 0,25y – 1)O2 → xCO2 + 0,5yH2O (3): Zn(NO3)2 + KOH → Zn(OH)2↓ + KNO3 (4): NaOH + C6H5NH3Cl → C6H5NH2↓ + NaCl + H2O Vì   =   →   =          (5): H2S + CuCl2 → CuS↓ + HCl Chọn x = 2 → y = 6 nên Y: C2H4(OH)2   Câu 10: Vì tính oxi hoá Ag+ > Fe3+ > Fe2+   Vì tính khử Mg > Al > Cu nên Cu pư cuối cùng PT: nC2H4(OH)2 + mC2H4(COOH)2 → m.nH2O Nếu Cu đã pư → sau pư thu được 4 muối: Mg2+, Al3+,                                       [­O­C2H4­O­]n[­OC­C2H4­CO­]m Cu2+ và  Vì %O →  .100 = 42,105 nên   =  Câu 33: Vì nC = nCO2 = 0,3; nH = 2nH2O = 0,5; nN = 2nN2 =  0,1 Fe2+ nên Cu chưa pư → Fe3+ đã hết    Vì nO = 2nN = 0,2 → 3 muối Mg2+, Al3+, Fe2+ → m = 12.0,3 + 0,5 + 14.0,1 + 16.0,2 = 8,7 gam    Câu 11: Vì N2 k0 bị hấp thụ → VN2 = 83 ml Câu 34: PT: C + HNO3 → CO2 + NO2 + H2O    Vì H2O bị H2SO4 hấp thụ → VH2O = 105 – 91 = 14 ml                         S + HNO3 → H2SO4 + NO2 + H2O Vì CO2 bị KOH hấp thụ → VCO2 = 91 – 83 = 8 ml                        P + HNO3 → H3PO4 + NO2 + H2O Gọi amin là CxHy →   =   =   =                       Cu + HNO3 → Cu(NO3)2 + NO2 + H2O            Theo 4 đáp án chỉ có B thoả mãn Câu 35: A đúng vì các chất đều pư với HCl và NaOH Câu 12: Vì MY = 1,733.MX → MY > MX nên Y hơn X  B đúng vì nồng độ mol càng nhỏ thì độ điện li càng tăng một nhóm COOH  C sai vì: [OH]Ba(OH)2 > [OH­]NaOH nên pHBa(OH)2 > pHNaOH Gọi X: RCOOH → Y: R’(COOH)2  D đúng vì HSO4­ + HCO3­ → SO42­ + CO2 + H2O    Vì MY = 1,733.MX =  .MX → chọn MX = 60  Câu 36: Gồm a, b, d (CH3COOH) (d): CaCO3.MgCO3   CaO + MgO + CO2 → MY = 104 nên R’ + 90 = 104 nên R’ = 14 (­CH2­)        CaO + H2O → Ca(OH)2 PT: C2H4O2 + O2 → 2CO2 + 2H2O        MgO   Mg + O2 Mol 0,04 →              0,08 → 0,08        Ca(OH)2 + HCl → CaCl2 + H2O        C3H4O4 + O2 → 3CO2 + 2H2O        MgCl2   Mg + Cl2 Mol 0,06 →              0,18 → 0,12 → m = 44.(0,08 + 0,18) + 18.(0,08 + 0,12) = 15,04 gam (e) sai vì Al được điện phân chế bằng đpnc oxit Al2O3      Câu 13: Khí thu được bằng phương pháp dời nước là  Câu 37: PT: C6H10O5 + H2O → C6H12O6 khí không tan trong nước nên loại NH3, HCl                            C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2
  7. Câu 14: Vì gốc hidrocac no đẩy electron → nên độ linh  Theo pt: nC6H10O5 = 0,5nC2H5OH = 0,5.  =   (kmol) động của C2H5OH 
  8.        Fe         +        2AgNO3  →  Fe(NO3)2  +  2Ag → mAl2O3 = 4,5 – 27.0,025 = 3,825 nên nAl2O3 = 0,0375 mol  Mol 0,1x – 0,05 ← 0,2x – 0,1 →                 0,2x – 0,1 Vì nHNO3 mt = 3nNO + 2nO (Al2O3) = 3.0,025 +2.3.0,0375 = 0,3         Fe        +    2Fe(NO3)3  →  3Fe(NO3)2   Câu 43: Vì nFe = 0,15 mol Mol 0,0125 ←    0,025 PT: FexOy + yCO → xFe + yCO2        Fe  +   Cu(NO3)2 →  Fe(NO3)2  +  Cu Cho CO2 vào dd Ba(OH)2, thu được kết tủa nên có 2 k/n Mol y →     y  0,025 ←               0,025     Vì m = 9,4 → 108(0,2x – 0,1) + 64y = 9,4          CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + H2O → x = 0,75; y = 0,0625  Mol  0,15 ← 0,15 Câu 19: Vì pư thuận làm tăng số mol khí nên cần giảm  Vì nO (oxit) = nCO2 = 0,15 → x : y = 0,15 : 0,15 = 1 : 1    áp suất để cb chuyển dịch theo chiều thuận TH 2: Tạo 2 muối Vì pư thuận toả nhiệt nên cần giảm nhiệt độ để cb  PT: Na2SO4 + Ba(HCO3)2 →  2NaHCO3 + BaSO4↓     chuyển dịch theo chiều thuận    Mol                  0,025 ←                               0,025     Câu 20: Sơ đồ: C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2       2CO2    +     Ba(OH)2   →  Ba(HCO3)2  C2H5OH   CH2=CH2 + H2O Mol 0,05 ← 0,175 > 0,025 ← 0,025        CO2  +   Ba(OH)2  →   BaCO3↓ + H2O 3CH2=CH2 + 2KMnO4 + 4H2O → 3HOCH2CH2OH +  Mol  0,15 ←  0,15 2MnO2  Vì nO (oxit) = nCO2 = 0,2 → x : y = 0,15 : 0,2 = 3 : 4                                                                    + 2KOH Câu 44: Gồm (1), (3), (5)  HOCH2CH2OH   CH3CHO + H2O  Để xảy ra ăn mòn điện hoá cần có 2 kl nối với nhau  hoặc tiếp xúc với nhau trong dd chất điện li CH3CHO + O   CH3COOH (1): Fe + AgNO3 → Fe(NO3)2 + Ag Các chất pư với Cu(OH)2 là C6H12O6, C2H6O2, C2H4O,         Fe + Fe(NO3)3 → Fe(NO3)2 C2H4O2 (3): Fe + CuCl2 → FeCl2 + Cu PT: 2C6H12O6 + Cu(OH)2   (C6H11O6)2Cu + 2H2O (5): Fe + CuCl2 → FeCl2 + Cu        2C2H6O2 + Cu(OH)2 → (C2H5O2)2Cu + 2H2O        Fe + HCl → FeCl2 + H2  Câu 45: Cho Al vào dd Fe(NO3)3, Cu(NO3)2 thu được 2         CH3CHO + 2Cu(OH)2   CH3COOH + 2H2O + Cu2O kim loại (Fe, Cu) → Al hết        2CH3COOH + Cu(OH)2 → (CH3COO)2Cu + 2H2O  Vì X pư với HCl tạo NO nên X có Fe(NO3)2 Các chất pư với Br2 là C6H12O6, C2H4, C2H4O   PT: Al  +  3Fe(NO3)3  →  Al(NO3)3  +  3Fe(NO3)2    PT: C6H12O6 + Br2 + H2O → C6H12O7 + 2HBr Mol 0,1 ←  0,3 →                                     0,3        C2H4 + Br2 → C2H4Br2            2Al  +  3Cu(NO3)2  →   2Al(NO3)3 +  3Cu           CH3CHO + Br2 + H2O → CH3COOH + 2HBr               Mol 0,16 ← 0,24  Câu 21: Vì nKOH = 2nH2 → 2 ancol đơn chức       2Al  +  3Fe(NO3)2  →   2Al(NO3)3 +  3Fe    PT:  COO  + KOH →  COONa+  OH                   Mol x →  1,5x 
  9. (7)         HCOOH + Ag2O → CO2 + H2O + Ag↓ PT: H2S + SO2 → S + H2O; NH3 + Cl2 → N2 + HCl        HCOOH + Na → HCOONa + H2↑        NO + O2 → NO2; NH3 + HCl → NH4Cl         CH3OH + Na → CH3ONa + H2↑ Câu 23: Đúng gồm (2) và (3) Câu 49: Vì nH2 = 10/22,4 = 0,45 mol; nCl2 = 0,3 mol (1) sai và sửa: chất béo là tri este của glixerol với các  PT: Cl2        +         H2   →    2HCl (1) axit monocacboxylic có chẫn số ntử C và mạch k0 phân  Cho H2, Cl2, HCl vào H2O → HCl tan nhánh PT: HCl + AgNO3 → HNO3 + AgCl↓ (4) sai và sửa: pư thuỷ phân trong môi trường axit chậm  Mol 0,05 ←                            0,05 = 7,175/143,5 hơn và k0 hoàn toàn còn pư xà phòng hoá nhanh và hoàn  BTKL: mdd X = mHCl + mH2O  toàn Hay mdd X = 36,5.0,05.  + 385,4 → mdd X = 400 gam (5) sai và sửa: cộng H2 vào triolein tạo tristearin → nHCl ban đầu = 8.0,05 = 0,4 mol PT: (C17H33COO)3C3H5 + 3H2 → (C17H35COO)3C3H5        Theo pt (1): nH2 pư = nCl2 pư = nHCl/2 = 0,2 mol Câu 24: TN 1: Vì 3 ancol cùng dãy đđ và nCO2 = 0,7  0,3 =   → H tính theo Cl2 = nH2O → 3 ancol no, mạch hở và đơn chức:  OH     → %H =  .100% =  .100% = 66,67%        PT:  OH + O2 →  CO2 + (  + 1)H2O     Câu 50: TN 1: Vì   = 0,9.28 = 25,2 nên M1 = 16 (CH4) Theo pt:   =   =   = 1,75 →   = 14  + 1 =  Vì Ba(OH)2 dư → nCO2 = nBaCO3 = 0,45 mol 25,5 Vì mH2O = 27,9 – 44.0,45 = 8,1 nên nH2O = 0,45 mol TN 2:  COOH + KOH →  COOK + H2O (1) BTKL: mX = mC + mH = 12.0,45 + 0,45.2 = 6,3 gam Mol       0,25 ←      0,25 → nX = 6,3/25,2 = 0,25 mol Vì m = 16,4 →   + 45 = 16,4/0,25 nên   = 20,6 Gọi X:   nên   = 2.  = 3,6 nên có C2H2    TN 3:  COOH +  OH →  COO   + H2O (2) Mol       0,5            0,4 →     0,4 Vì H = 80% → meste = (20,6 + 44 + 25,5).0,4.80/100 =  28,832 Câu 25: TN 2: Vì nC = nCO2 = 0,28; nH = 2nH2O = 0,44 TN 1: Coi CH2=CH­CHO, C2H5CHO, OHC­CHO là  R(CHO)x Giả sử X chỉ có R(CHO)x PT : R(CHO)x + xAg2O → R(COOH)x + 2xAg↓  Theo pt: nO (X) = nAg/2 = 0,18          BTKL: mX = mC + mH + mO = 12.0,28 + 0,44 + 16.0,18 =  6,68 Giả sử X chỉ có HCHO PT: HCHO + 2Ag2O → CO2 + H2O + 4Ag Theo pt: nO (X) = nAg/4 = 0,09 mol                            BTKL: mX = mC + mH + mO = 12.0,28 + 0,44 + 16.0,09 =  5,24 Vì thực tế có cả HCHO và R(CHO)x nên 5,24 
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2