
Trang 1/6 - Mã đề thi 485
TRƯỜNG THPT LÊ LỢI
TỔ SINH - CN K Ỳ THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN II NĂM 2014
MÔN SINH HỌC
Thời gian làm bài: 90phút;
Mã đề thi
485
Họ, tên thí sinh:..................................................................SBD: .....................Lớp........
Câu1: Loài người xuất hiện vào :
A. kỉ Jura thuộc đại Trung sinh. B. kỉ Triat (Tam điệp) thuộc đại Trung sinh
C. kỉ Đệ tam thuộc đại Tân sinh D. kỉ Đệ tứ thuộc đại Tân sinh
Câu 2: Một quần thể thực vật ở thế hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen
0,4AA : 0,4Aa : 0,2aa. Nếu xảy ra tự thụ phấn thì theo lí thuyết, thành phần kiểu gen ở F2 là
A. 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa. B. 0,575AA : 0,05Aa : 0,375aa.
C. 0,55AA : 0,1Aa : 0,35aa. D. 0,5AA : 0,2Aa : 0,3aa.
Câu 3: Ở lúa, gen A qui định thân cao, gen a qui định thân thấp; gen B qui định chín sớm, gen b qui
định chín muộn. Cho lai hai cơ thể dị hợp tử về hai cặp gen được thế hệ lai gồm 105 cây thân cao,
chín sớm; 43 cây thân cao chín muộn; 44 cây thân thấp, chín sớm; 8 cây thân thấp, chín muộn; Biết
rằng mọi diễn biến trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực và cái là như nhau, tần số hoán
vị gen trong các tế bào sinh hạt phấn là:
A. 16% hoặc 40% B. 20% hoặc 40% C. 4% hoặc 20% D. 16% hoặc 20%
Câu 4: Một gen có chiều dài là 4080 A0 có nuclêôtit loại A là 560. Trên một mạch có nuclêôtit A =
260; G = 380, gen trên thực hiện một số lần phiên mã đã cần môi trường nội bào cung cấp nuclêôtit
U là 600. Số lượng các loại nuclêôtit trên mạch gốc của gen là
A. A = 260; T = 300; G = 380; X= 260. B. A = 380; T = 180; G = 260; X = 380.
C. A = 300; T = 260; G = 260; X = 380. D. A= 260; T = 300; G = 260; X = 380.
Câu 5: Theo quan niệm hiện đại, khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các
cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể.
B. Khi môi trường thay đổi theo một hướng xác định thì chọn lọc tự nhiên sẽ làm biến đổi tần số alen
của quần thể theo hướng xác định.
C. Chọn lọc tự nhiên chỉ đóng vai trò sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình
thích nghi mà không tạo ra các kiểu gen thích nghi.
D. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen qua đó làm biến đổi tần số alen của quần thể.
Câu 6: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai gen không alen là A và B tương tác với nhau
quy định. Nếu trong kiểu gen có cả hai gen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ; khi chỉ có một loại
gen trội A hoặc B hay toàn bộ gen lặn thì cho kiểu hình hoa trắng. Tính trạng chiều cao cây do một
gen gồm hai alen là D và d quy định, trong đó gen D quy định thân thấp trội hoàn toàn so với alen d
quy định thân cao. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDd × aabbDd cho đời con có kiểu hình thân cao,
hoa đỏ chiếm tỉ lệ:
A. 6,25%. B. 18,75%. C. 25%. D. 56,25%.
Câu 7: Khi nói về hóa thạch, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Hóa thạch là di tích của sinh vật để lại trong các lớp đất đá của vỏ Trái Đất
B. Căn cứ vào tuổi của hóa thạch, có thể biết được loài nào đã xuất hiện trước, loài nào xuất hiện sau
C. Hóa thạch cung cấp cho chúng ta những bằng chứng gián tiếp về lịch sử tiến hóa của sinh giới
D. Tuổi của hóa thạch có thể được xác định nhờ phân tích đồng vị phóng xạ có trong hóa thạch
Câu 8 : Hình thành loài mới:
A. bằng con đường lai xa và đa bội hoá diễn ra nhanh và thường gặp ở thực vật
B. bằng con đường sinh thái thường gặp ở các loài có khả năng di chuyển nhanh
C. ở động vật chủ yếu bằng con đường lai xa và đa bội hoá
D. bằng con đường lai xa và đa bội hoá diễn ra chậm và hiếm gặp trong tự nhiên

Trang 2/6 - Mã đề thi 485
Câu 9: Một người đàn ông có nhóm máu AB lấy người vợ có nhóm máu B. Khẳng định nào sau đây
là không đúng?
A. Họ không thể sinh con có nhóm máu O
B. Họ có thể sinh con nhóm máu B có kiểu gen IBI0 với xác suất 25%
C. Họ có thể sinh con máu AB và máu B
D. Họ có thể sinh con máu A với xác suất 12,5%
Câu 10: Gen I có 3alen, gen II có 4 alen , gen III có 5 alen. Biết gen I và II nằm trên X không
có
alen trên Y và gen III nằm trên Y không có alen trên X. Số kiểu gen tối đa trong quần
thể
A. 154 B. 184 C. 138 D. 21
Câu 11: Khi nói về vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau
đây không đúng?
A. Cách li địa lí duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được
tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa
B. Cách li địa lí trực tiếp làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một
hướng xác định.
C. Cách li địa lí có thể dẫn đến hình thành loài mới qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp
D. Cách li địa lí ngăn cản các cá thể của các quần thể cùng loài gặp gỡ và giao phối với nhau.
Câu 12: Trong quá trình giảm phân ở một cơ thể có kiểu gen
D d
e E
AaBbX X
đã xảy ra hoán vị gen
giữa các alen D và d với tần số 20%. Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ loại giao
tử
d
e
abX
được tạo ra từ cơ thể này là :
A. 2,5% B. 7,5% C. 10,0% D. 5%
Câu 13: Cho biết quá trình giảm phân và thụ tinh diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, phép
lai:AaBbDd × AaBbDd cho đời con có kiểu gen dị hợp về cả 3 cặp gen chiếm tỉ lệ
A. 25% B. 50%. C.12,5%. . D. 6,25%.
Câu 14: Khi nói về quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Cách li tập tính và cách li sinh thái có thể dẫn đến hình thành loài mới.
B. Cách li địa lí sẽ tạo ra các kiểu gen mới trong quần thể dẫn đến hình thành loài mới.
C. Cách li địa lí luôn dẫn đến hình thành loài mới.
D. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hoá thường gặp ở động vật.
Câu 15: Ở một quần thể thực vật lưỡng bội, xét một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường:
alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Khi quần thể này đang ở
trạng thái cân bằng di truyền có số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 4%. Cho toàn bộ các cây hoa đỏ trong
quần thể đó giao phấn ngẫu nhiên với nhau, theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời con là:
A. 35 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. B. 15 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
C. 24 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. D. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
Câu 16: Một phân tử mARN có tổng số 500 bộ ba, với 2 loại Nu U và A chiếm 40% tổng số
Nucleotít của phân tử mARN. Số lượng từng loại Nu của gen đã tổng hợp ra phân tử mARN trên là ?
A. A = T = 600; G = X = 900 B. A = T = 350; G = X = 525
C. A = T = 400; G = X = 600 D. A = T = 200; G = X = 300
Câu 17: Sự di truyền nhóm máu A, B, AB, O ở người do một gen trên NST thường có 3 alen chi
phối IA, IB, IO. Kiểu gen IA IA, IAIO quy định nhóm máu A. Kiểu gen IB IB, IB IO quy định nhóm máu
B. Kiểu gen IA IB quy định nhóm máu AB. Kiểu gen IO IO quy định nhóm máu O. Trong một quẩn
thể người, nhóm máu O chiếm 4%, nhóm máu B chiếm 21%. Tỉ lệ nhóm máu A là
A. 0.25. B. 0.40. C. 0.45. D. 0.54.
Câu 18 : Sinh vật biến đổi gen không được tạo ra bằng phương pháp nào sau đây ?
A. Tổ hợp lại các gen vốn có của bố mẹ bằng lai hữu tính.
B. Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen.
C. Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen.
D. Đưa thêm một gen của loài khác vào hệ gen.

Trang 3/6 - Mã đề thi 485
Câu 19: Trong quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen
AD
ad
đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen D
và d với tần số 20%; Tính theo lí thuyết, cứ 1000 tế bào sinh tinh của cơ thể này giảm phân thì số tế
bào không xảy ra hoán vị gen giữa các alen D và d là
A. 640. B. 400. C. 600. D. 200.
Câu 20: Các kỉ trong đại Cổ sinh được xếp theo thứ tự lần lượt là
A. Cambri Ôcđôvic Xilua Đêvôn Than đá Pecmi.
B. Cambri Ôcđôvic Xilua Than đá Pecmi Đêvôn.
C. Ôcđôvic Xilua Đêvôn Cambri Than đá Pecmi.
D. Cambri Xilua Than đá Ốcđôvic Pecmi Đềvôn
Câu 21: Theo thuyết tiến hoá hiện đại, chọn lọc tự nhiên đóng vai trò:
A. tạo ra các kiểu gen thích nghi từ đó tạo ra các cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi.
B. sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi mà không tạo ra các
kiểu gen thích nghi.
C. tạo ra các kiểu gen thích nghi mà không đóng vai trò sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu
gen quy định kiểu hình thích nghi.
D. vừa giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi, vừa tạo ra các kiểu gen
thích nghi.
Câu 22: Khi nói về cơ chế dịch mã ở sinh vật nhân thực, nhận định nào sau đây không đúng?
A. Axit amin mở đầu trong quá trình dịch mã là mêtiônin.
B. Khi dịch mã, ribôxôm chuyển dịch theo chiều 5'→3' trên phân tử mADN
C. Trên cùng một mARN có thể có nhiều ribôxôm tham gia dịch mã .
D. Bộ ba đối mã trên tARN khớp với bộ ba trên mARN theo nguyên tắc bổ sung
Câu 23: Theo quan niệm hiện đại, quá trình hình thành quần thể thích nghi xảy ra nhanh hay chậm phụ
thuộc vào
A. tốc độ tích luỹ những biến đổi thu được trong đời cá thể do ảnh hưởng trực tiếp của ngoại cảnh.
B. áp lực của chọn lọc tự nhiên, tốc độ sinh sản của loài
C. tốc độ sinh sản của loài, quá trình phát sinh và tích luỹ các gen đột biến ở mỗi loài.
D. quá trình phát sinh và tích luỹ các gen đột biến ở mỗi loài , áp lực của chọn lọc tự nhiên, tốc độ
sinh sản của loài
Câu 24: Mô tả nào sau đây về NST giới tính là đúng?
A. Ở đa số động vật, NST giới tính gồm một cặp khác nhau ở hai giới
B. Cặp NST giới tính chỉ có ở tế bào sinh dục
C. NST giới tính chỉ gồm một cặp đồng dạng giống nhau ở hai giới
D. Ở động vật con cái mang cặp NST XX, con đực mang cặp NST XY
Câu 25: 5 tế bào ruồi giấm (2n = 8) đang ở kì giữa giảm phân I, người ta đếm được tổng số crômatit
là:
A. 40 B. 160 C. 80 D. 120
Câu 26:Người ta tiến hành nuôi các hạt phấn của cây có kiểu gen AabbDDEeGg thành các dòng đơn
bội, sau đó lưỡng bội hóa để tạo ra các dòng thuần chủng. Theo lí thuyết, quá trình này sẽ tạo ra tối
đa bao nhiêu dòng thuần có kiểu gen khác nhau?
A. 32 B. 8 C. 4 D. 16
Câu 27: Phát biểu nào không đúng khi nói về bệnh di truyền phân tử?
A. Thiếu máu hồng cầu hình liềm do đột biến gen, thuộc về bệnh di truyền phân tử
B. Phần lớn các bệnh di truyền phân tử đều do các đột biến gen gây nên
C. Tất cả các bệnh lí do đột biến, đều được gọi là bệnh di truyền phân tử
D. Bệnh di truyền phân tử là bệnh di truyền được nghiên cứu cơ chế gây bệnh ở mức phân tử
Câu 28: Cho các nhân tố sau:
(1) Chọn lọc tự nhiên. (2) Giao phối ngẫu nhiên. (3) Giao phối không ngẫu nhiên.
(4) Các yếu tố ngẫu nhiên. (5) Đột biến. (6) Di - nhập gen.
Các nhân tố có thể vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể là:
A. (1), (2), (4), (5). B. (1), (3), (4), (5).

Trang 4/6 - Mã đề thi 485
C. (1), (4), (5), (6). D. (2), (4), (5), (6).
Câu 29: Ở một loài động vật, xét một gen trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen A trội hoàn toàn
so với alen đột biến a. Giả sử ở một phép lai, trong tổng số giao tử đực, giao tử mang alen a chiếm
5%. Trong tổng số giao tử cái, giao tử mang alen a chiếm 10%. Theo lí thuyết, trong tổng số cá thể
mang alen đột biến ở đời con, thể đột biến chiếm tỉ lệ
A. 0,5% B. 90,5% C. 3,45% D. 85,5%
Câu 30: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen
B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn
toàn so với alen d quy định mắt trắng; Theo lí thuyết, phép lai: Ab//aB XDY × Ab//abXDXd cho đời
con có tỉ lệ ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ là :
A. 6,25% B. 18,75% C. 25% D. 12,5%
Câu 31: Trong kĩ thuật chuyển gen, các nhà khoa học sử dụng thể truyền có gen đánh dấu để
A.giúp enzim giới hạn nhận biết vị trí cần cắt trên thể truyền
B.nhận biết các tế bào đã nhận được ADN tái tổ hợp
C.tạo điều kiện cho enzim nối hoạt động tốt hơn
D.dễ dàng chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận
Câu 32: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Trong các dạng đột biến điểm, dạng đột biến thay thế cặp nuclêôtit thường làm thay đổi ít nhất
thành phần axit amin của chuỗi pôlipeptit do gen đó tổng hợp.
B. Dưới tác động của cùng một tác nhân gây đột biến, với cường độ và liều lượng như nhau thì tần
số đột biến ở tất cả các gen là bằng nhau.
C. Đa số đột biến gen là có lợi
D. Tất cả các dạng đột biến gen đều có hại cho thể đột biến.
Câu 33: Những cây tứ bội có thể tạo thành bằng phương thức tứ bội hoá hợp tử lưỡng bội và lai các cây
tứ bội với nhau là:
A. AAAA : AAAa : Aaaa. B. AAAA : Aaaa : aaaa.
C. AAAa : Aaaa : aaaa. D. AAAA : AAaa : aaaa.
Câu 34.Ở một loài thực vật, alen A quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định quả dài;
alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua ,biết rằng hai cặp gen này
cùng nằm trên một cặp NST thường. Hai cây dị hợp về cả hai cặp gen trên giao phấn với nhau, thu
được đời con gồm 4 loại kiểu hình trong đó kiểu hình quả tròn, chua chiếm tỉ lệ 24%. Theo lí thuyết,
trong tổng số cây thu được ở đời con, số cây có kiểu hình quả tròn, ngọt chiếm tỉ lệ
A. 51% B. 54% C. 24% D. 56%
Câu 35: Cho phép lai P : AaBbDdEe x AaBbddEe. Nếu biết một gen quy định một tính trạng, các
tính trạng trội là trội hoàn toàn. Tỷ lệ kiểu hình có ít nhất 1 tính trạng trội là:
A. 27/256 B. 65/64 C. 127/ 128 D. 255/25
Câu 36: Ở cà chua có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Số loại thể 3 nhiễm kép ?
A. 12 B. 24 C. 66 D. 36
Câu 37: Cho giao phấn hai cây hoa trắng thuần chủng (P) với nhau thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho
cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 89 cây hoa đỏ và 69 cây hoa trắng không xảy ra đột biến, tính
theo lí thuyết. tỉ lệ phân li kiểu gen ở F2 là:
A. 1: 2 :1 :2 :4 :2 :1 :1 : 1 B. 2 : 2: 2: 2: 4 :1 :1 : 1 : 1
C. 1 : 2 : 1 : 1 : 2 : 1 :1 :2 :1 D. 3 : 3 : 1 :1 : 3 : 3: 1: 1 : 1
Câu 38: Ở người, gen m nằm trên NST giới tính X gây bệnh mù màu; một cặp vợ chồng không biểu
hiện mù màu sinh được người con gái đầu bình thường, người con trai thứ hai biểu hiện bệnh; Nếu
ông ngoại của hai người con này mắc bệnh mù màu thì kiểu gen của bà ngoại là:
A. XMXM B. XMXm hoặc XMXM C. XMXm hoặcXmXm D. XmXm
Câu 39: Cho các thông tin về vai trò của các nhân tố tiến hóa như sau:
(1) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định.
(2) Làm phát sinh các biến dị di truyền của quần thể, cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến
hóa.
(3) Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏi quần thể cho dù alen đó là có lợi.
(4) Không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi thành phần kiển gen của quần thể

Trang 5/6 - Mã đề thi 485
(5) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể rất chậm.
Các thông tin nói về vai trò của đột biến gen là :
A.(1) và (4) B.(2) và (5) C. (2) và (3) D.(3) và (4)
Câu 40: Một học sinh làm thí nghiệm trên một loài thực vật, học sinh này đã cho cây F1 tự thụ phấn,
được F2 gồm 4 loại kiểu hình. Do sơ suất của việc thống kê, nên chỉ còn ghi lại được số liệu của kiểu
hình thân thấp, hạt dài là 6,25%. Cho biết mỗi loại gen quy định 1 tính trạng, các cặp gen nằm trên
các cặp NST thường khác nhau, tương phản với thân thấp, hạt dài là thân cao, hạt tròn. Tỉ lệ thân cao,
hạt tròn thu được từ phép lai này được dự đoán là:
A. 56,25% B. 18,75% C. 75% D. 25%
Câu 41: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân
thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm
trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 1. Alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy
định quả dài, cặp gen Dd nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa hai cây (P)
đều thuần chủng được F1 dị hợp về 3 cặp gen trên. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2, trong đó
cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài chiếm tỉ lệ 4%. Biết rằng hoán vị gen xảy ra cả trong
quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Tính theo lí thuyết, cây có kiểu
hình thân cao, hoa đỏ, quả tròn ở F2 chiếm tỉ lệ
A. 54,0%. B. 66,0%. C. 49,5%. D. 16,5%.
Câu 42: Ở bí ngô, kiểu gen A-bb và aaB- quy định quả tròn; kiểu gen A- B- quy định quả dẹt; kiểu
gen aabb quy định quả dài; cho bí quả dẹt dị hợp tử hai cặp gen lai phân tích, đời con thu được tổng
số 160 quả gồm 3 loại kiểu hình, tính theo lí thuyết, số quả dài ở đời con là:
A.54 B.40 C. 105 D. 75
Câu 43 : Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do gen nằm trong tế bào chất quy định. Lấy hạt
phấn của cây hoa trắng thụ phấn cho cây hoa đỏ (P), thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2.
Theo lí thuyết, kiểu hình ở F2 gồm
A. 50% cây hoa đỏ và 50% cây hoa trắng B. 100% cây hoa đỏ
C. 100% cây hoa trắng D. 75% cây hoa đỏ và 25% cây hoa trắng
Câu 44: Cho sơ đồ phả hệ sau:
Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy
định; Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ, xác suất để cặp vợ chồng ở thế
hệ III trong phả hệ này sinh ra đứa con gái bị mắc bệnh trên là :
A. 1/3. B. 1/4. C. 1/6. D. 1/8.
Câu 45.Ở ruồi giấm, xét hai cặp gen nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho hai cá thể
ruồi giấm giao phối với nhau thu được F1. Trong tổng số cá thể thu được ở F1, số cá thể có kiểu gen
đồng hợp tử trội và số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử lặn về cả hai cặp gen trên đều chiếm tỉ lệ 4%.
Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, ở F1 số cá thể có kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen
trên chiếm tỉ lệ
A. 4% B. 8% C. 2% D. 26%
Câu 46: Khi nghiên cứu lịch sử phát triển của sinh giới, người ta đã căn cứ vào loại bằng chứng trực
tiếp nào sau đây để có thể xác định loài nào xuất hiện trước, loài nào xuất hiện sau?
A. quá trình phát triển của phôi B. Hóa thạch
C. Cơ quan tương đồng D. Cơ quan thoái hóa
Câu 47: Phát biểu không đúng về sự phát sinh sự sống trên Trái Đất là:
A. Sự xuất hiện sự sống gắn liền với sự xuất hiện các đại phân tử hữu cơ có khả năng tự nhân đôi

