SỞ GD&ĐT ĐỒNG NAI
TRƯỜNG THPT NGUYỄN HỮU CẢNH
--------------------
(Đề thi có 04 trang)
ĐỀ THAM KHẢO SỐ 1
MÔN GD KT & PL- NĂM HỌC 2024 -
2025
Thời gian làm bài: 50 phút
(không kể thời gian phát đề)
PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1: Thực hiện vai trò kết nối trong các quan hệ mua - bán, giúp cho nền kinh tế linh
hoạt, hiệu quả là vai trò của chủ thể kinh tế nào dưới đây?
A. Người sản xuất kinh doanh. B. Chủ thể trung gian.
C. Chủ thể Nhà nước. D. Người tiêu dùng.
Câu 2: Doanh nghiệp do một nhân làm chủ tự chịu trách nhiệm bằng toàn b tài
sản của mình về các hoạt động của công ty là mô hình doanh nghiệp
A. tư nhân. B. hợp tác xã. C. công ty hợp danh. D. nhà nước.
Câu 3 Người đứng đầu nhà nước, thay mặt nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam về
đối nội và đối ngoại, thống lĩnh lực lượng vũ trang nhân dân là
A. Chủ tịch nước. B. Chủ tịch Quốc hội.
C. Thủ tướng chính phủ. D. Tổng bí thư.
Câu 4: Hình thức thực hiện nào của pháp luật quy định nhân, tổ chức sử dụng đúng
các quyền của mình, làm những gì pháp luật cho phép?
A. Sử dụng pháp luật. B. Thi hành pháp luật. C. Tn thủ pháp luật. D. Áp dụng
pháp luật.
Câu 5: Trong sản xuất và kinh doanh hàng hóa, vai trò tích cực của cạnh tranh thể hiện
việc những người sản xuất vì giành nhiều lợi nhuận về mình đã không ngừng
A. hủy hoại môi trường tự nhiên. B. đầu cơ tích trữ hàng hóa.
C. làm giả thương hiệu. D. áp dụng kĩ thuật tiên tiến.
Câu 6: Loại hình thất nghiệp gắn liền với sự biến động cơ cấu kinh tế sự thay đổi của
công nghệ dẫn đến yêu cầu lao động trình độ cao hơn, lao động không đáp ứng yêu
cầu sẽ bị đào thải là hình thức
A. thất nghiệm cơ cấu. B. thất nghiệm tạm thời.
C. thất nghiệp tự nguyện. D. thất nghiệm chu kỳ.
Câu 7: Nơi diễn ra sự thỏa thuận, xác lập hợp đồng làm việc giữa người sử dụng lao
động người lao động về tiền lương các điều kiện làm việc trên sở hợp đồng lao
động thuộc nội dung của khái niệm nào sau đây?
A. Thị trường việc làm. B. Hợp đồng lao động.
C. Thị trường kinh doanh. D. Hợp đồng tiền lương.
Câu 8: Các nguồn giúp tạo ý tưởng kinh doanh của chủ thể sản xuất kinh doanh xuất
phát từ yếu tố nào dưới đây?
A. Lợi thế nội tại và cơ hội bên ngoài. B. Điểm yếu nội tại và khó khăn bên ngoài.
C. Mâu thuẫn của chủ thể sản xuất. D. Khó khăn của chủ thể sản xuất.
Câu 9: Khi thu nhập của người tiêu dùng tăng lên sẽ làm cho cầu về hóa hóa tăng lên từ
đó thúc đẩy cung về hàng hóa
A. giảm xuống. B. tăng lên. C. giữ nguyên. D. không đổi.
Câu 10: Ông A là người dân tộc thiểu số, ông B là người Kinh. Đến ngày bầu cử đại biểu
Quốc hội, cả hai ông đều đi bầu cử. Điều này thể hiện c dân tộc bình đẳng trong lĩnh
vực nào?
A. Văn hóa. B. Giáo dục. C. Chính trị. D. Kinh tế.
Câu 11: Công dân tham gia thảo luận các công việc chung của đất nước, của địa phương
hoặc của cơ quan, đơn vị là đã thực hiện quyền nào dưới đây?
A. Quyền tự quyết mang tính dân tộc. B. Quyền tham gia quản lý nhà nước và
xã hội.
C. Quyền quyết định công việc địa phương. D. Quyền bảo vệ các lợi ích quốc gia,
dân tộc.
Câu 12: Theo quy định của pháp luật, trong những trường hợp cần thiết, việc kiểm soát
điện thoại, điện tín của công dân chỉ được tiến hành bởi
A. người có thẩm quyền. B. lực lượng bưu chính.
C. cơ quan ngôn luận. D. phóng viên báo chí.
Câu 13: Mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và phát triển bền vững được thể hiện ở nội
dung nào dưới đây?
A. Tăng trưởng kinh tế và phát triển bền vững không liên quan đến nhau.
B. Tăng trưởng kinh tế không gây ảnh hưởng đến phát triển bền vững.
C. Tăng trưởng kinh tế quan trọng nhưng không đảm bảo phát triển bền vững.
D. Tăng trưởng kinh tế là điều kiện tiên quyết để đạt được phát triển bền vững.
Câu 14: Đối với các nước đang phát triển, việc tham gia vào quá trình hội nhập kinh tế
quốc tế sẽ mang lại lợi ích nào dưới đây?
A. Lệ thuộc tài chính vào nước lớn. B. Tận dụng được nguồn tài chính.
C. Mở mang thêm phạm vi lãnh thổ. D. Được chuyển lên thành nước lớn.
Câu 15: Loại hình bảo hiểm do Nhà nước tổ chức người lao động người sử dụng
lao động thuộc đối tượng theo quy định phải tham gia là
A. bảo hiểm thân thể. B. bảo hiểm xã hội tự nguyện.
C. bảo hiểm xã hội bắt buộc. D. bảo hiểm tài sản.
Câu 16: Hệ thống c chính sách can thiệp của Nhà nước các lực ợng hội thực
hiện nhằm giảm mức độ nghèo đói, nâng cao năng lực tự bảo vệ của người dân hội
trước những rủi ro hay nguy giảm hoặc mất thu nhập, bảo đảm ổn định, phát triển
công bằng xã hội là nội dung của khái niệm nào dưới đây?
A. An sinh xã hội. B. Bảo hiểm xã hội.
C. Chất lượng cuộc sống. D. Thượng tầng xã hội.
Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi 17, 18
Gia đình anh D chị H 2 con nhỏ đang học lớp 6 lớp 7. Nhiều năm qua gia
đình anh chị luôn được xếp vào diện hộ nghèo của thôn. Với sự hỗ trợ của chương trình
mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững, vợ chồng anh chị được vay 50 triệu đồng với lãi
xuất ưu đãi từ ngân hàng chính sách xã hội huyện để phát triển kinh tế. Nhờ chịu khó tìm
hiểu, vừa làm, vừa học hỏi rút kinh nghiệm để chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi, đến
nay vợ chồng anh chị đã vươn lên thoát nghèo thu nhập ổn định. Nhờ các chính
sách hỗ trợ đối với học sinh thuộc diện hộ nghèo, hai con của anh chị được tiếp tục học
tập. Đầu năm 2025 anh chị đã làm đơn đề nghị quan chức năng cho gia đình ra ngoài
diện hộ nghèo để dành nguồn lực cho các gia đình khó khăn hơn.
Câu 17: Trong thông tin trên, chính sách an sinh hội o dưới đây đã giúp gia đình
anh D và chị H thoát nghèo và có thu nhập ổn định?
A. Chính sách bảo hiểm xã hội. B. Chính sách trợ giúp xã hội.
C. Chính sách việc làm, thu nhập. D. Chính sách dịch vụ xã hội cơ bản.
Câu 18: Hai con của anh D chị H được hưởng những chính sách an sinh hội nào
dưới đây?
A. Chính sách bảo hiểm và trợ giúp xã hội.
B. Chính sách việc làm và chính sách bảo hiểm.
C. Chính sách dịch vụ cơ bản và trợ giúp xã hội.
D. Chính sách bảo hiểm và trợ giúp xã hội.
Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi 19, 20
Khi biết một căn nhà bán với giá rẻ, anh T liền lên kế hoạch dự trù tài chính, mua
lại căn nhà đó để sửa chữa cho thuê với giá hợp lí. Cách thức này vừa giúp gia đình
anh thêm nguồn thu nhập vừa giữ được tài sản hiện của anh. Bên cạnh đó, anh T
dành một khoản lớn thu nhập cho mục tiêu tiết kiệm. Anh chi tiêu mức tối thiểu cho
sinh hoạt hằng ngày với các nhu cầu thiết yếu. Anh quan niệm rằng chỉ tiết kiệm mới
thể thực hiện được mục tiêu mua nhà, mua xe,... Vì vậy, anh hạn chế giao tiếp, không
mở rộng quan hệ hội để tránhc khoản chi không cần thiết, không mang lại cho anh
lợi ích gì.
Câu 19: Việc làm nào dưới đây thể hiện anh T đã biết b thu nguồn thu nhập cho gia
đình?
A. Tập trung vào tiền tiết kiệm. B. Giảm chi tiêu thiết yếu.
C. Hạn chế giao tiếp bạn bè. D. Mua nhà rồi cho thuê lại.
Câu 20: Nội dungo dưới đây không thể hiện việc lập kế hoạch quản thu, chi trong
gia đình của anh T trong thông tin trên?
A. Giảm chi tiêu không thiết yếu. B. Chỉ tiết kiệm mà không chi tiêu.
C. Phân chia các khoản chi. D. Mua nhà rồi cho thuê lại.
Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi 21, 22
Công ty V chuyên sản xuất kinh doanh các sản phẩm sữa, thường xuyên cải tiến mẫu mã,
đảm bảo chất lượng sản phẩm cung cấp ra thị trường, khai nộp thuế đầy đủ. Công
ty đã tham gia chương trình sữa học đường, mang sữa đến các trường mầm non, tiểu học
tại nhiều địa phương, phát động cán bộ nhân viên quyên góp, giúp đỡ người dân vùng bị
thiên tai vượt qua khó khăn và khắc phục hậu quả sau bão lũ,...
Câu 21: Nội dung nào dưới đây phản ánh việc thực hiện trách nhiệm pháp của công ty
V?
A. Cải tiễn mẫu mã sản phẩm. B. Đảm bảo chất lượng sản phẩm.
C. Kê khai và nộp thuế đầy đủ. D. Tham gia dự án sữa miễn phí.
Câu 22 : Nội dung nào dưới đây không thể hiện trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp?
A. Cải tiến mẫu mã sản phẩm. B. Duy trì chất lượng sản phẩm.
C. Ủng hộ đồng bào bị lũ lụt. D. Liên kết với các nhà phân phối.
Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi bên dưới 23, 24
doanh nghiệp chuyên kinh doanh các mặt hàng thực phẩm, Công ty A đặc biệt lưu ý
đến việc kiểm soát chất lượng đầu vào, luôn chọn những nhà cung cấp tuân thủ đúng các
quy định của Nhà ớc về hồ pháp lí; ưu tiên chọn nhà cung cấp chứng nhận
VietGAP, chuỗi thực phẩm an toàn, chứng nhận hữu cơ, hàng Việt Nam chất lượng cao,...
Ngoài ra, công ty còn định khảo sát, đánh giá trực tiếp điều kiện sở vật chất, trang
thiết bị nhàng cũng như rà soát quá trình tiếp nhận, phân loại, chế, sản xuất, đóng
gói của nhà cung cấp. Vì vậy, sản phẩm của công ty ngày càng được nhiều khách hàng tin
tưởng, ưa chuộng, doanh thu ngày càng tăng.
Câu 23: Việc công ty A chú trọng lựa chọn những nhà cung cấp tuân thủ đúng các quy
định của Nhà nước về hồ pháp thể hiện trách nhiệm hội o dưới đây của
doanh nghiệp?
A. Tch nhiệm đạo đức. B. Trách nhiệm công vụ.
C. Tch nhiệm pháp lý. D. Trách nhiệm kinh tế.
Câu 24: Quá trình công ty A kiểm soát chặt chẽ chất lượng đầu vào để đảm bảo hành
hóa bản cho người tieu dùng luôn có chất lượng tốt nhất như đã cam kết là đã thực hiện
tốt trách nhiệm xã hội nào dưới đây của doanh nghiệp?
A. Trách nhiệm kinh tế. B. Trách nhiệm pháp lý.
C. Trách nhiệm nhân văn. D. Trách nhiệm đạo đức
PHẦN II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG/SAI: Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4.
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai
Câu 1. Đọc đoạn thông tin sau:
Hiệp định thương mại tự do Việt Nam Hàn Quốc (VKFTA) được kết ngày 5/5/2015
chính thức hiệu lực từ ngày 20/12/2015, hiệp định đã mở ra hội thu hút vốn đầu
nước ngoài từ các doanh nghiệp Hàn Quốc vào Việt Nam. Tính đến nay tập đoàn S đã
đầu Việt Nam đạt khoảng trên 17 tỷ USD, hàng năm tạo ra trên 170.000 việc làm với
mức thu nhập ổn định. Đến nay, tập đoàn S đã xuất khẩu 54,4 tỷ USD, chiếm 25,4% kim
ngạch xuất khẩu của cả nước. Bên cạnh đó tập đoàn S luôn chú trọng đến yếu tố con
người, ngoài những quy định liên quan đến vấn đề nghỉ ngơi xen kẽ giờ làm việc cho
toàn thể nhân viên, tập đoàn còn đưa ra giải pháp đó là, trong 8 tiếng làm việc chính thức
của nhân viên, cứ sau 2 giờ, những nhân viên làm việc trực tiếp tại xưởng sản xuất lại
10 phút giải lao tại ng. Thời gian nghỉ để ăn giữa ca 60 phút, hàng năm tất cả các
nhân viên đều được tham gia chương trình khám sức khỏe tổng quát định kỳ. VKFTA còn
đem lại những tác động tích cực về hội, nhtạo thêm việc làm nân cao thu nhập,
đặc biệt của nhóm lao động phổ thông, lao động không có tay nghề cao, góp phần xóa đói
, giảm nghèo ở nông thôn Việt Nam.
a) Hiệp định thương mại tự do Việt Nam Hàn Quốc biểu hiện của hình thức hợp
tác song phương.
b) Đầu trực tiếp nước ngoài FDI diễn ra cả hình thức hợp tác song phương, khu
vực và toàn cầu.
c) Hiệp định thương mại tự do Việt Nam Hàn Quốc (VKFTA) đem lại những tác
động tích cực nhiều mặt về xã hội Việt Nam.
d) Công ty S đã thực hiện tốt quyền của công dân trong bảo vệ chăm sóc sức khỏe
và coi trọng yếu tố con người trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
Câu 2: Đọc đoạn thông tin sau:
Tháng 9 năm 2024, ông M hợp đồng thuê căn nhà của ông N trong thời hạn 5m để
mở cửa hàng kinh doanh dịch vụ nhà hàng. Ông M đã đầu tư cải tạo, sửa chữa, cơi nới lại
ngôi nhà của ông N đồng thời lắp đặt thêm nhiều thiết bị để phục vụ công việc kinh
doanh mới mà không có thỏa thuận với ông N. Quá trình kinh doanh nhà hàng, ông M đã
4 lần b tổ trưởng tổ dân ph đó lập biên bản về hành vi làm mất trật tự, vệ sinh môi
trường, ảnh hưởng nghiêm trọng đến sinh hoạt của những người xung quanh.
a) Ông M đã được thực hiện quyền của công dân về kinh doanh.
b) Ông N cho ông M thuê nhà tức đã chuyển quyền chiếm hữusử dụng ngôi nhà
từ ông N sang ông M.
c) Hành vi làm mất trật tự vệ sinh môi trường khi ông M tiến hành hoạt động kinh
doanh là vi phạm nghĩa vụ của chủ thể kinh doanh..
d) Ông M không vi phạm nghĩa vụ tôn trọng tài sản của người khác.
Câu 3: Đọc đoạn thông tin sau:
Bảo đảm nước sạch cho nhân dân một nhiệm vụ mục tiêu quan trọng mang tầm
quốc gia. Luật bảo vệ môi trường năm 2014 đã quy định về bảo vệ môi trường đô thị, khu
dân cư, hộ gia đình và quản lý chất thải, nước thải. Chiến lược quốc gia cấp nước sạch
vệ sinh nông thôn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045, với mục tiêu tổng thể đảm
bảo người dân nông thôn được quyền tiếp cận sử dụng dịch vụ cấp nước sạch công bằng,