Đề thi thử THPT QG môn Lịch sử năm 2019 lần 2 - THPT Lương Ngọc Quyến - Mã đề 022
lượt xem 2
download
Nhằm giúp các bạn củng cố lại kiến thức đã học và rèn luyện kỹ năng làm bài tập, mời các bạn cùng tham khảo Đề thi thử THPT QG môn Lịch sử năm 2019 lần 2 - THPT Lương Ngọc Quyến - Mã đề 022 dưới đây. Hy vọng sẽ giúp các bạn tự tin hơn trong kỳ thi sắp tới.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi thử THPT QG môn Lịch sử năm 2019 lần 2 - THPT Lương Ngọc Quyến - Mã đề 022
- SỞ GD & ĐT THÁI NGUYÊN ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN II NĂM 2019 TRƯỜNG THPT Bài thi: KHXH; Môn thành phần:Lịch sử LƯƠNG NGỌC QUYẾN Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề) (Đề gồm có 04 trang) Mã đề thi 022 Họ, tên thí sinh:.......................................................................... Số báo danh:..............................Phòng:.................................... Câu 1: Lí do chủ yếu ta kí Hiệp định Sơ bộ với Pháp (6/3/1946) là gì? A. Có thời gian để xây dựng, chuẩn bị lực lượng. B. Gạt quân Trung Hoa Dân quốc ra khỏi nước ta. C. Cô lập bọn phản cách mạng trong nước. D. Tránh cùng một lúc đối phó với nhiều kẻ thù. Câu 2: Trong các yếu tố đảm bảo kháng chiến chống Pháp thắng lợi, yếu tố nào có ý nghĩa quyết định nhất? A. Tình đoàn kết chiến đấu của nhân dân Việt-Miên-Lào B. Lòng yêu nước của nhân dân. C. Đường lối kháng chiến của Đảng. D. Sự ủng hộ của các nước XHCN và nhân dân thế giới. Câu 3: Cách mạng tháng Mười Nga có ảnh hưởng như thế nào đến phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở các nước thuộc địa và nửa thuộc địa? A. Là nguồn cổ vũ, là mục tiêu đấu tranh cho các dân tộc bị áp bức. B. Mở ra kỉ nguyên mới cho các dân tộc thuộc địa. C. Giải phóng các dân tộc khỏi áp bức bóc lột. D. Là bài học cho phong trào đấu tranh ở các nước. Câu 4: Trong Cao trào kháng Nhật cứu nước, khẩu hiệu nào đáp ứng nguyện vọng cấp bách của nông dân? A. Cơm áo và hòa bình. B. Phá kho thóc giải quyết nạn đói. C. Chia lại ruộng đất công. D. Giảm tô, xóa nợ. Câu 5: Sự kiện nào là mốc đánh dấu kết thúc cuộc kháng chiến của dân tộc Việt Nam chống thực dân Pháp xâm lược (1945-1954)? A. Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương được kí kết. B. Thắng lợi của chiến dịch Điện Biên Phủ. C. Bộ đội Việt Nam tiến vào tiếp quản Hà Nội. D. Quân Pháp xuống tàu rút khỏi Hải Phòng. Câu 6: Điểm giống nhau giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” với “Việt Nam hoá chiến tranh” là A. Quân đội Sài Gòn là lực lượng chủ yếu. B. Quân Mĩ giữ vai trò quan trọng. C. Vai trò của quân Mĩ và hệ thống cố vấn Mĩ giảm dần. D. Hệ thống cố vấn Mĩ được tăng cường tối đa trong khi đó viện trợ của Mĩ giảm Câu 7: Trận mở màn trong chiến dịch Biên Giới thu- đông 1950 ta đánh vào cứ điểm nào? A. Đồng Đăng. B. Thất Khê . C. Cao Bằng. D. Đông Khê. Câu 8: Hiệp ước nào của triều đình nhà Nguyễn kí với Pháp đánh dấu nền độc lập của dân tộc ta hoàn toàn bị mất? A. Hiệp ước Hác-măng. B. Hiệp ước Giáp Tuất. C. Hiệp ước Nhâm Tuất. D. Hiệp ước Pa-tơ-nốt. Câu 9: Trận phản công nào của Hồng quân Liên Xô đánh dấu bước ngoặt của cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai: phe Đồng minh chuyển sang phản công, phe phát xít lâm vào tình thế bị động? A. trận Xtalingrát B. trận Mátxcơva. C. trận công phá Béc-lin. D. trận Cuốc-xcơ Trang 1/4 - Mã đề thi 022
- Câu 10: Thắng lợi mở đầu, có ý nghĩa chiến lược của quân dân miền Nam chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ là A. Ba Gia (Quảng Ngãi). B. Núi Thành (Quảng Nam). C. Vạn Tường (Quảng Ngãi). D. Ấp Bắc (Mĩ Tho). Câu 11: Vì sao sau chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ Latinh được mệnh danh là "Lục địa bùng cháy"? A. phong trào đấu tranh chống Mĩ của nhân dân các nước Mĩ Latinh phát triển mạnh mẽ. B. Ở đây thường xuyên xảy ra động đất núi lửa. C. Các nước đế quốc dùng Mĩ La tinh làm bàn đạp tấn công vào nước Mĩ . D. Có cuộc cách mạng nổi tiếng nổ ra và thắng lợi ở Cuba . Câu 12: Sự kiện nào được cho là khởi đầu chiến tranh lạnh? A. Đạo luật viện trợ nước ngoài của Mĩ. B. Kế hoach Mácsan. C. Chiến lược toàn cầu của tổng thống Mĩ Rudơven. D. Thông điệp của tổng thống Mĩ Truman. Câu 13: Sự kiện trực tiếp nào đưa đến quyết định toàn quốc kháng chiến của Đảng và Chính phủ? A. Hội nghị Phôngtennơblô thất bại. B. Pháp chiếm Hải Phòng và Lạng Sơn. C. Pháp gửi tối hậu thư buộc ta trao quyền kiểm soát thủ đô cho chúng. D. Pháp tấn công Nam Bộ và Nam Trung bộ. Câu 14: Những nước nào ở Đông Nam Á tuyên bố độc lập vào năm 1945? A. Inđônêxia, Malaixia, Việt Nam. B. Inđônêxia, Việt Nam, Lào. C. Mianma, Thái Lan, Philippin. D. Việt Nam, Lào, Campuchia. Câu 15: Chiến tranh lạnh chấm dứt đã có tác động như thế nào đến tình hình thế giới? A. Hội đồng tương trợ kinh tế tuyên bố giải thể. B. Phạm vi ảnh hưởng của Mĩ và Liên Xô bị thu hẹp. C. Nhiều cuộc xung đột, tranh chấp khu vực được giải quyết bằng thương lượng hòa bình. D. Xu thế trật tự đa cực được hình thành. Câu 16: Kinh tế Nhật Bản phát triển “thần kì” vào giai đoạn A. từ 1945 đến 1973. B. từ 1973 đến nay. C. từ 1960 đến 1973. D. từ 1952 đến 1973. Câu 17: Sự kiện nào đánh dấu Nguyễn Ái Quốc bước đầu tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn? A. Đưa yêu sách đến hội nghị Vecxai. B. Nguyễn Ái Quốc tham gia sáng lập Hội liên hiệp thuộc địa ở Pari. C. Nguyễn Ái Quốc đọc được Luận cương về những vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lê Nin. D. Nguyễn Ái Quốc tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp. Câu 18: Trong phong trào “Đồng khởi” (1959-1960) ở miền Nam, địa phương nào diễn ra sôi nổi nhất? A. Ninh Thuận. B. Bến Tre. C. Bình Định. D. Quảng Ngãi. Câu 19: Vào hồi 11 giờ 30 phút ngày 30-4-1975, ở Sài Gòn diễn ra sự kiện gì? A. Quân ta chiếm sân bay Tân Sơn Nhất. B. Năm cánh quân của ta tiến vào trung tâm Sài Gòn. C. Xe tăng và bộ binh của ta tiến vào Dinh Độc Lập. D. Lá cờ cách mạng tung bay trên nóc Dinh Độc Lập. Câu 20: Trong Tạm ước 14 - 9 - 1946, ta nhượng thêm cho Pháp những quyền lợi nào? A. Một số quyền lợi về kinh tế và văn hoá. B. Chấp nhận cho Pháp đem 15 000 quân ra Bắc. C. Một số quyền lợi về kinh tế và quân sự. D. Một số quyền lợi về chính trị, quân sự. Câu 21: Nguyên tắc quan trọng nhất của Việt Nam trong việc kí Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (21/7/1954) là A. đảm bảo giành thắng lợi từng bước. B. giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng. C. không vi phạm chủ quyền dân tộc. D. phân hóa và cô lập cao độ kẻ thù. Câu 22: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (11/1939) đã xác định nhiệm vụ của cách mạng Đông Dương lúc này là Trang 2/4 - Mã đề thi 022
- A. đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu. B. đánh đổ đế quốc và tay sai. C. chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít và chống chiến tranh D. đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp lên hàng đầu Câu 23: Tư tưởng cốt lõi trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam là A. tự do và dân chủ. B. độc lập và tự do. C. đoàn kết với cách mạng thế giới. D. ruộng đất cho dân cày. Câu 24: Nội dung nổi bật nhất ở châu Á, châu Phi và khu vực Mĩ Latinh từ năm 1945 đến 2000 là A. xuất hiện các tổ chức liên kết khu vực. B. sự mở rộng của hệ thống XHCN từ châu Âu sang châu Á và khu vực Mĩ Latinh. C. sự ra đời của hơn 100 quốc gia độc lập trẻ tuổi góp phần làm thay đổi bản đồ chính trị thế giới. D. thành lập phong trào không liên kết. Câu 25: Nội dung nào không phải là quyết định quan trọng của Hội nghị Ianta? A. Thỏa thuận việc đóng quân và phân chia phạm vi ảnh hưởng ở Châu Âu và Châu Á. B. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật. C. Thành lập khối Đồng minh chống phát xít. D. Thành lập tổ chức Liên Hợp Quốc. Câu 26: Hướng tiến công chiến lược chính của Mĩ trong cuộc phản công chiến lược mùa khô lần thứ nhất (1965 – 1966) là A. Đường số 9 - Nam Lào. B. Đông Nam Bộ và Liên khu V. C. Củ Chi. D. Căn cứ Dương Minh Châu. Câu 27: Thắng lợi chính trị mở đầu giai đoạn chống “Việt Nam hoá chiến tranh” của quân và dân ta là A. Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hoà miền Nam Việt Nam ra đời. B. Tổ chức Liên minh các lực lượng dân tộc, dân chủ, hoà bình được thành lập. C. Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam được thành lập. D. Hội nghị cấp cao ba nước Đông Dương. Câu 28: Điều kiện chủ quan nào quyết định sự thắng lợi của cách mạng Nga năm 1917? A. Số lượng công nhân đông. B. Nông dân Nga căm ghét chế độ Nga hoàng. C. Các tầng lớp nhân dân mâu thâu thuẫn sâu sắc với chế độ Nga hoàng . D. Có Đảng Bôn-sê-vic do Lê-nin lãnh đạo. Câu 29: Bài học về chiến thuật đánh du kích là của cuộc khởi nghĩa nào trong phong trào Cần vương? A. Hùng Lĩnh. B. Bãi Sậy. C. Ba Đình. D. Hương Khê. Câu 30: Vì sao ta chọn Điện Biên Phủ làm điểm quyết chiến chiến lược với quân Pháp trong Đông- Xuân 1953-1954? A. Vì Điện Biên Phủ là chiến trường rừng núi ta thông thạo địa hình, gần căn cứ kháng chiến Tây Bắc Lào. B. Vì đây là chiến trường rừng núi quân Pháp khó khăn trong việc tiếp tế, di chuyển lực lượng. C. Vì ở đây quân Pháp tập trung lực lượng đông. D. Vì Điện Biên Phủ đã trở thành trung tâm điểm của kế hoạch Nava sau khi bị động phân tán lực lượng với ta. Câu 31: Bước vào Đông – Xuân 1953 – 1954, Pháp – Mĩ hi vọng giành thắng lợi quyết định để kết thúc chiến tranh trong danh dự bằng việc đề ra A. kế hoạch “đánh nhanh, thắng nhanh”. B. kế hoạch Rơve C. kế hoạch Nava D. kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi Câu 32: Khi thực dân Pháp mở cuộc tiến công lên Việt Bắc năm 1947, Trung ương Đảng ra chỉ thị nào? A. “Phải phá tan cuộc tiến công mùa đông của giặc Pháp”. B. Nhanh chóng triển khai lực lượng tiêu diệt sinh lực địch. C. Chủ động giữ thế phòng ngự chiến lược trên chiến trường. D. Phải chủ động đón đánh địch ở mọi nơi chúng xuất hiện. Câu 33: Trong hoạt động cứu nước, Phan Châu Trinh đề cao phương châm gì để giải phóng dân tộc đối với nhân dân Việt Nam? Trang 3/4 - Mã đề thi 022
- A. “Tự do dân chủ”. B. “Tự lực cánh sinh”. C. “Tự lực, tự cường”. D. “Tự lực khai hóa”. Câu 34: Thành tích lớn nhất của Liên Xô đạt được trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội từ 1925- 1941 là gì? A. Tự tích lũy vốn và trang bị kĩ thuật ban đầu cho chủ nghĩa xã hội. B. Từ một nước nông nghiệp lạc hậu trở thành một cường quốc công nghiệp xã hội chủ nghĩa. C. Thanh toán nạn mù chữ; xây dựng hệ thống giáo dục thống nhất. D. Bước đầu hoàn thành Tập thể hóa nông nghiệp. Câu 35: Nguyên nhân nào sau giữ vai trò hàng đầu thúc đẩy kính tế Mĩ phát tiển vượt bậc sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên thiên nhiên phong phú, nhân lực dồi dào. B. Áp dụng thành tựu của cuộc cách mạng KH-KT hiện đại vào sản xuất. C. Các chính sách điều tiết có hiệu quả của nhà nước. D. Lợi dụng chiến tranh để làm giàu, thu 114 tỉ USD nhờ bán vũ khí. Câu 36: Nội dung nào dưới đây không phải là biểu hiện của thế giới trong chiến tranh lạnh A. các nước chạy đua vũ trang. B. luôn ở tình trạng đối đầu căng thẳng giữa các nước. C. các cuộc chiến tranh bằng vũ khí thông thường từng bước được hạn chế. D. sự thỏa hiệp giữa Mĩ và Liên Xô. Câu 37: Chiến tranh lạnh chấm dứt các nước điều chỉnh chiến lược phát triển đất nước theo hướng nào? A. Tập trung vào phát triển kinh tế. B. Phát triển công nghiệp vũ trụ. C. Thực hiện cải cách kinh tế. D. Chạy đua vũ trang. Câu 38: Hiệp định Pari được kí kết là thắng lợi của sự kết hợp giữa A. đấu tranh quân sự với đấu tranh chính trị. B. đấu tranh quân sự, chính trị, ngoại giao C. đấu tranh quân sự với đấu tranh kinh tế D. đấu tranh quân sự với đấu tranh ngoại giao. Câu 39: Nguyên nhân quyết định thắng lợi bước đầu bước đầu của công cuộc đổi mới hiện nay ở nước ta là A. tình đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau của nhân dân ba nước Đông Dương B. tinh thần đoàn kết, lòng yêu nước, lao động cần cù, sáng tạo của nhân dân . C. hoàn cảnh quốc tế vô cùng thuận lợi, sự giúp đỡ to lớn của bạn bè thế giới. D. sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam với đường lối cách mạng đúng đắn, sáng tạo. Câu 40: Sau chiến thắng Phước Long (1/1975) thái độ của Mĩ đối với miền Nam là A. phản ứng quyết liệt bằng ngoại giao. B. phản ứng yếu ớt, chủ yếu dùng áp lực đe dọa từ xa. C. đưa quân quay trở lại miền Nam. D. không có phản ứng gì. ……….Hết………….. Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Giám thị coi thi không giải thích gì thêm Trang 4/4 - Mã đề thi 022
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2021 có đáp án (Lần 2) - Trường THPT Quang Trung (Mã đề 201)
8 p | 13 | 3
-
Đề thi thử THPT QG môn Toán năm 2022-2023 có đáp án (Lần 1) - Trường THPT Ninh Giang, Hải Dương
8 p | 7 | 3
-
Đề thi thử THPT QG môn Toán năm 2022 - Trường THPT Thủ Đức (Mã đề 546)
7 p | 3 | 2
-
Đề thi thử THPT QG môn Toán năm 2022 có đáp án - Trường THPT Quế Võ số 2 (Mã đề 101)
9 p | 11 | 2
-
Đề thi thử THPT QG môn Toán năm 2022 có đáp án - Trường THPT Phụ Lực (Mã đề 101)
8 p | 9 | 2
-
Đề thi thử THPT QG môn Toán năm 2022 (Lần 2) - Sở GD&ĐT Bình Phước
6 p | 3 | 2
-
Đề thi thử THPT QG môn Toán năm 2021-2022 - Trường ĐH QG Hà Nội (Mã đề 102)
6 p | 9 | 2
-
Đề thi thử THPT QG môn Toán năm 2022 có đáp án - Sở GD&ĐT Hậu Giang (Mã đề 101)
10 p | 12 | 2
-
Đề thi thử THPT QG môn Toán năm 2022-2023 có đáp án (Lần 1) - Trường THPT Hàn Thuyên, Bắc Ninh (Mã đề 101)
7 p | 11 | 2
-
Đề thi thử THPT QG môn Toán năm 2022-2023 có đáp án (Lần 1) - Trường THPT Lý Thái Tổ (Mã đề 136)
7 p | 8 | 2
-
Đề thi thử THPT QG môn Toán năm 2022-2023 (Lần 1) - Trường THPT Kinh Môn, Hải Dương (Mã đề 100)
6 p | 7 | 2
-
Đề thi thử THPT QG môn Toán năm 2021-2022 có đáp án (Lần 2) - Trường THCS&THPT Lương Thế Vinh (Mã đề 301)
13 p | 4 | 2
-
Đề thi thử THPT QG môn Toán năm 2021-2022 (Lần 4) - Trường THCS&THPT Lương Thế Vinh (Mã đề 101)
6 p | 6 | 2
-
Đề thi thử THPT QG môn Toán năm 2022 có đáp án (Lần 2) - Trường THPT thị xã Quảng Trị (Mã đề 101)
9 p | 8 | 2
-
Đề thi thử THPT QG môn Toán năm 2022 có đáp án (Lần 3) - Trường Đại học Vinh (Mã đề 132)
7 p | 8 | 2
-
Đề thi thử THPT QG môn Toán năm 2022 có đáp án - Trường THPT Lao Bảo (Mã đề 001)
7 p | 7 | 1
-
Đề thi thử THPT QG môn Toán năm 2022 có đáp án (Lần 1) - Trường THPT Nho Quan A, Ninh Bình
7 p | 4 | 1
-
Đề thi thử THPT QG môn Toán năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Phù Cừ, Hưng Yên (Mã đề 101)
20 p | 6 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn