intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa Lí năm 2020 - THPT Võ Nguyên Giáp

Chia sẻ: Trần Văn Han | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

12
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm cung cấp thêm nhiều tài liệu ôn thi THPT quốc gia 2020 hữu ích dành cho các bạn học sinh lớp 12. TaiLieu.VN xin gửi đến các bạn Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa Lí năm 2020 - THPT Võ Nguyên Giáp dưới đây, giúp các bạn ôn luyện và làm quen với cấu trúc đề thi để rút kinh nghiệm cho kỳ thi THPT quốc gia 2020 sắp tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa Lí năm 2020 - THPT Võ Nguyên Giáp

  1. TRƯỜNG THCS-THPT VÕ NGUYÊN GIÁP KỲ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2020 Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI Môn thi thành phần: ĐỊA LÍ Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề ĐỀ THI THAM KHẢO (Đề thi có 06 trang) Mã đề: 001 Câu 41. Phát biểu nào sau đây không đúng với tự nhiên Đông Nam Á biển đảo? A. khí hậu có một mùa đông lạnh. B. tập trung nhiều đảo, quần đảo. C. ít đồng bằng, nhiều đồi núi. D. đồng bằng có đất đai màu mỡ. Câu 42. Ngành kinh tế truyền thống đang được chú trọng phát triển ở hầu hết các nước Đông Nam Á là A. đánh bắt và nuôi trồng thủy, hải sản. B. chăn nuôi bò. C. khai thác và chế biến lâm sản. D. nuôi cừu để lấy lông. Câu 43. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết cặp ḅ iểu đồ khí hậu nào dưới đây thể hiện rõ sự đối lập nhau về mùa mưa – mùa khô? A. Biểu đồ khí hậu Đà Lạt với biểu đồ khí hậu TP. Hồ Chí Minh. B. Biểu đồ khí hậu Đồng Hới với biểu đồ khí hậu Đà Nẵng. C. Biểu đồ khí hậu Hà Nội với biểu đồ khí hậu TP. Hồ Chí Minh. D. Biểu đồ khí hậu Đà Lạt với biểu đồ khí hậu Nha Trang. Câu 44: Đàn trâu ở Trung du và miền núi Bắc Bộ phát triển mạnh hơn ở Tây Nguyên, nguyên nhân chủ yếu là do vùng có A. nguồn thức ăn từ phụ phẩm nông nghiệp của vùng dồi dào hơn. B. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh, ẩm ướt. C. nhiều cao nguyên đồng cỏ rộng lớn làm môi trường chăn thả. D. lịch sử khai thác lâu đời, người dân nhiều kinh nghiệm trong chăn nuôi. Câu 45: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, cho biết loại đất nào dưới đây chiếm diện tích lớn nhất ở vùng Đông Nam Bộ? A. Đất phèn. B. Đất feralit trên đá badan. C. Đất phù sa sông. D. Đất xám trên phù sa cổ. Câu 46: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết đô thị nào sau đây có quy mô dân số (năm 2007) từ 200 001 đến 500 000 người? A. Hạ Long. B. Biên Hòa. C. Đà Nẵng. D. Cần Thơ. Câu 47: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, hãy cho biết trung tâm kinh tế nào có quy mô lớn nhất ở vùng Đông Nam Bộ? A. Thủ Dầu Một. B. Biên Hòa. C. TP. Hồ Chí Minh. D. Bà Rịa Vũng Tàu. Câu 48: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, cho biết diện tích đất mặt nước nuôi trồng thủy sản của nước ta tập trung nhiều nhất ở vùng nào? A. Duyên hải Nam Trung Bộ. B. Bắc Trung Bộ. C. Đồng bằng sông Cửu Long. D. Đồng bằng sông Hồng. Câu 49: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, hãy cho biết tỉnh có sản lượng lúa cao nhất ? Trang 1/6- Mã Đề 001
  2. A. Cần Thơ. B. Sóc Trăng. C. An Giang. D. Trà Vinh. Câu 50: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết tuyến quốc lộ nào sau đây không kết nối Tây Nguyên với Duyên hải Nam Trung Bộ? A. Quốc lộ 19. B. Quốc lộ 25. C. Quốc lộ 24 D. Quốc lộ 22. Câu 51: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, hãy cho biết nhóm hàng nào có giá trị xuất khẩu chiếm tỉ trọng cao nhất nước ta? A. Công nghiệp nặng và khoáng sản. B. Nông, lâm sản. C. Thủy sản. D. Công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp. Câu 52: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, hãy cho biết các trung tâm công nghiệp nào sau đây có quy mô từ trên 40 đến 120 nghìn tỉ đồng? A. TP. Hồ Chí Minh, Biên Hoà, Thủ Dầu Một, Cần Thơ. B. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Biên Hoà, Cần Thơ. C. Hải Phòng, Biên Hoà, Thủ Dầu Một, Vũng Tàu. D. Hà Nội, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh, Biên Hòa. Câu 53: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, các tỉnh thuộc vùng Đồng bằng sông Cửu Long nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam (2007) là A. Tiền Giang, Hậu Giang. B. Long An, Tiền Giang. C. Long An, Cần Thơ. D. Long An, An Giang. Câu 54: Cho biểu đồ: (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017) Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây? A. Diện tích các loại cây trồng theo nhóm cây ở nước ta giai đoạn 2000-2015. B. Tốc độ tăng trưởng diện tích các loại cây trồng theo nhóm cây ở nước ta giai đoạn 2000-2015. C. Chuyển dịch cơ cấu về diện tích các loại cây trồng theo nhóm cây ở nước ta giai đoạn 2000-2015. D. Gía trị sản xuất các loại cây trồng theo nhóm cây ở nước ta giai đoạn 2000-2015. Câu 55: Giải pháp quan trọng nhất để nâng cao hiệu quả trong sản xuất cây công nghiệp ở Tây Nguyên là A. mở rộng diện tích trồng trọt. B. phát triển công nghiệp chế biến, đẩy mạnh xuất khẩu. C. đa dạng hóa cơ cấu cây trồng. D. phát triển mô hình kinh tế vườn, kinh tế hộ gia đình. Câu 56: Ở nước ta vùng nào có mùa khô sâu sắc và kéo dài? Trang 2/6- Mã Đề 001
  3. A. Đông Bắc. B. Tây Nguyên. C. Bắc Trung Bộ. D. Tây Bắc. Câu 57: Bộ phận nào sau đây không thuộc phạm vi vùng biển nước ta? A. Vùng đặc quyền kinh tế. B. Vùng trời. C. Lãnh hải. D. Thềm lục địa. Câu 58: Một trong những vấn đề cấp bách để phát triển kinh tế ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long là A. khai thác lãnh thổ theo chiều sâu. B. giảm bớt sức ép về dân số. C. mở rộng diện tích trồng lúa. D. sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên. Câu 59: Kinh tế biển có vai trò ngày càng cao trong nền kinh tế nước ta vì A. vùng biển nước ta rộng lớn, đường bờ biển dài 3.260 km. B. ngày càng có nhiều khu kinh tế ven biển hình thành và phát triển. C. kinh tế biển đóng góp ngày càng lớn trong GDP cả nước. D. biển nước ta giàu về tài nguyên khoáng sản, hải sản. Câu 60: Vùng Đông Nam Bộ có giá trị tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ cao nhất cả nước vì A. dân cư, nguồn lao động dồi dào. B. kinh tế phát triển, nhu cầu trao đổi lớn. C. vị trí địa lí thuận lợi. D. tài nguyên thiên nhiên phong phú. Câu 61: Cho bảng số liệu: TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG GDP TRONG NƯỚC CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA, GIAI ĐOẠN 2010 - 2015 (Đơn vị: %) Năm 2010 2012 2014 2015 In-đô-nê-xi-a 6,2 6,0 5,0 4,8 Ma-lai-xi-a 7,0 5,5 6,0 5,0 Phi-líp-pin 7,6 6,7 6,2 5,9 Thái Lan 7,5 7,2 0,8 2,8 Việt Nam 6,4 5,3 6,0 6,7 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017) Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về tốc độ tăng trưởng GDP trong nước của một số quốc gia giai đoạn 2010 – 2015? A. Việt Nam và Thái Lan tăng khá ổn định. B. In-đô-nê-xi-a và Thái Lan giảm nhanh. C. Ma-lai-xi-a và Phi-líp-pin tăng nhanh. D. Phi-líp-pin có xu hướng giảm nhanh. Câu 62: Việc hình thành cơ cấu kinh tế nông – lâm – ngư nghiệp có ý nghĩa lớn đối với Bắc Trung Bộ góp phần A. thu hút đầu tư nước ngoài. B. phát triển cơ sở hạ tầng của vùng. C. khai thác tài nguyên một cách hợp lí. D. tạo thế liên hoàn trong phát triển cơ cấu kinh tế theo không gian. Câu 63: Ý nào sau đây không phù hợp với sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ ở nước ta trong những năm qua? A. Các khu kinh tế năng động phát triển rộng khắp cả nước. B. Các vùng nông nghiệp chuyên canh được hình thành. C. Cả nước hình thành các vùng kinh tế trọng điểm. D. Các khu công nghiệp, khu chế xuất quy mô lớn ra đời. Trang 3/6- Mã Đề 001 Câu 64: Cho bảng số liệu:
  4. BIẾN ĐỔI DIỆN TÍCH RỪNG VÀ ĐỘ CHE PHỦ RỪNG NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1943- 2005. Trong đó Tổng diện tích rừng ( Tỷ lệ che phủ rừng Năm Rừng tự nhiên Rừng trồng Triệu ha) (%) ( Triệu ha) ( Triệu ha) 1943 14,3 14,3 0 43,8 1976 11,1 11,0 0,1 33,8 1983 7,2 6,8 0,4 22,0 1990 9,2 8,4 0,8 27,8 2000 10,9 9,4 1,5 33,1 2005 12,4 9,5 2,9 37,7 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017) Biểu đồ thích hợp thể hiện sự biến đổi diện tích rừng và độ che phủ rừng giai đoạn 1943-2005 là A. Miền. B. Đường. C. Cột nhóm. D. Kết hợp. Câu 65: Các vùng trồng cây ăn quả hàng đầu nước ta là A. Đông Nam Bộ và đồng bằng sông Cửu Long. B. Đông Nam Bộ và đồng bằng sông Hồng. C. Trung du miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên. D. Tây Nguyên và Đông Nam Bộ. Câu 66: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, hãy cho biết đĩnh lũ của sông Mê Công diễn ra vào thời gian nào? A. Tháng 9. B. Tháng 11. C. Tháng 10. D. Tháng 8. Câu 67: Trong quá trình công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước thì lực lượng lao động trong các khu vực kinh tế ở nước ta sẽ chuyển dịch theo hướng A. tăng dần tỉ trọng lao động trong khu vực nông, lâm, ngư. B. giảm dần tỉ trọng lao động trong khu vực dịch vụ. C. tăng dần tỉ trọng lao động trong khu vực sản xuất công nghiệp, xây dựng. D. tăng dần tỉ trọng lao động trong khu vực công nghiệp, xây dựng và dịch vụ. Câu 68: Đất feralit vùng đồi núi nước ta có màu đỏ vàng đặc trưng là bởi vì A. thành phần đất chứa nhiều oxít sắt, oxít nhôm. B. hình thành trên nguồn gốc đá mẹ măc ma. C. bị rửa trôi hết chất màu, bạc màu. D. thành phần đất chứa nhiều ba dơ. Câu 69: Điểm giống nhau cơ bản giữa vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc và vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là A. có thế mạnh hàng đầu trong khai thác tổng hợp kinh tế biển. B. nguồn lao động dồi dào, có chất lượng cao hàng đầu cả nước. C. có các ngành công nghiệp ra đời và phát triển rất sớm. D. trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa lớn nhất cả nước. Câu 70: Việc bảo vệ chủ quyền lãnh thổ của nước ta gặp nhiều khó khăn là do A. có đường biên giới kéo dài trên đất liền và trên biển. B. phần lớn biên giới nước ta nằm ở khu vực núi cao. C. đường bờ biển kéo dài và tiếp giáp nhiều quốc gia. D. vùng biển nước ta rộng lớn và đang có sự tranh chấp. Câu 71: Vùng có tỷ lệ thiếu việc làm cao nhất ở Việt Nam là Trang 4/6- Mã Đề 001
  5. A. Tây Nguyên. B. Đồng bằng sông Hồng. C. Đồng bằng sông Cửu Long. D. Bắc Trung Bộ. Câu 72: Cho biểu đồ về số lượng gia cầm của đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long qua các năm (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017) Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về số lượng gia cầm của đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 2010- 2015? A. Đồng bằng sông Hồng tăng liên tục, đồng bằng sông Cửu Long giảm. B. Đồng bằng sông Cửu Long luôn ít hơn đồng bằng sông Hồng . C. Đồng bằng sông Hồng tăng và luôn cao hơn đồng bằng sông Cửu Long. D. Đồng bằng sông Hồng tăng nhiều hơn số giảm đồng bằng sông Cửu Long. Câu 73: Trong nông nghiệp, thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa tạo điều kiện thuận lợi để A. thâm canh, tăng vụ, đa dạng hóa cơ cấu cây trồng. B. trồng các loại cây có nguồn gốc cận nhiệt. C. phòng trừ sâu bệnh, dịch bệnh trên cây trồng. D. chủ động thực hiện kế hoạch sản xuất mùa vụ. Câu 74: Trong lĩnh vực công nghiệp ở Duyên hải Nam Trung Bộ, ngành nào sau đây được ưu tiên phát triển? A. Công nghiệp luyện kim. B. Công nghiệp khai khoáng. C. Công nghiệp năng lượng. D. Công nghiệp thực phẩm. Câu 75: Nguyên nhân ngành công nghiệp chế biến sữa và sản phẩm từ sữa bò phân bố gần các đô thị lớn là vì A. trình độ người lao động các đô thị cao. B. thị trường tiêu thụ sữa lớn. C. ít tốn kinh chi phí vận chuyển sữa đến nơi tiêu thụ. D. người dân thành thị có nhiều kinh nghiệm chăn nuôi bò sữa. Câu 76: Nước ta có nhiều thành phần dân tộc, điều này tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển kinh tế- xã hội song cũng gây khó khăn lớn nhất hiện nay là A. bản sắc văn hóa quá khác nhau. B. các dân tộc phân bố không đều trên phạm vi cả nước. C. sự phát triển kinh tế- xã hội giữa các dân tộc còn chênh lệch. D. dân tộc Kinh chiếm số lượng lớn nhất. Câu 77: Điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển ngành thủy sản nước ta làTrang 5/6- Mã Đề 001
  6. A. tàu thuyền và ngư lưới cụ được trang bị tốt. B. công nghiệp chế biến đa dạng. C. nhân dân có kinh nghiệm đánh bắt và nuôi trồng. D. diện tích mặt nước lớn. Câu 78: Đặc điểm nổi bật của nông nghiệp cổ truyền nước ta là A. công cụ thủ công, sử dụng nhiều sức người B. năng suất lao động cao. C. chuyên môn hóa. D. qui mô sản xuất lớn. Câu 79: Với một mùa đông lạnh và có mưa phùn, đồng bằng sông Hồng có lợi thế để A. trồng được nhiều cây công nghiệp lâu năm. B. tăng thêm được nhiều vụ lúa. C. nuôi được nhiều gia súc ưa lạnh, ẩm (trâu). D. trồng được nhiều loại rau ôn đới. Câu 80: Địa hình đồng bằng ven biển miền Trung có sự phân chia thành 3 dải, lần lượt từ biển vào là A. vùng trũng thấp- cồn cát, đầm phá- đồng bằng. B. cồn cát, đầm phá- vùng thấp trũng- đồng bằng. C. cồn cát, đầm phá- đồng bằng- vùng thấp trũng. D. đồng bằng- cồn cát- đầm phá- vùng thấp trũng. ------------------------ HẾT ------------------------ - Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam do NXB Giáo dục Việt Nam phát hành từ năm 2009 đến nay. - Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Trang 6/6- Mã Đề 001
  7. TRƯỜNG THCS-THPT VÕ NGUYÊN GIÁP KỲ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2020 Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI Môn thi thành phần: ĐỊA LÍ ĐÁP ÁN ĐỀ THI THAM KHẢO CÂU ĐÁP ÁN CÂU ĐÁP ÁN 41 A 61 B 42 A 62 D 43 D 63 A 44 B 64 D 45 D 65 A 46 A 66 C 47 C 67 D 48 C 68 A 49 C 69 B 50 D 70 D 51 D 71 B 52 C 72 D 53 B 73 A 54 C 74 C 55 B 75 B 56 B 76 C 57 B 77 D 58 D 78 A 59 C 79 D 60 B 80 B Trang 7/6- Mã Đề 001
  8. Trang 8/8- Mã Đề 001
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0