
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO PHÚ YÊN
TRƯỜNG THCS VÀ THPT CHU VĂN AN
ĐỀ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2020
Bài thi: Khoa học xã hội; Môn: LỊCH SỬ
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
ĐỀ THI MINH HỌA
Câu 1. Vấn đề quan trọng hàng đầu và cấp bách nhất đặt ra cho các cường quốc trong
phe Đồng minh tại hội nghị Ianta( 2/1945) là gì?
A. Nhanh chóng đánh bại chủ nghĩa phát xít trên toàn thế giới.
B. Thiết lập một trật tự thế giới mới sau chiến tranh.
C. Phân chia thành quả giữa các nước thắng trận.
D. Duy trì hòa bình, an ninh thế giới.
Câu 2. Mục đích cao nhất của Liên hợp quốc là gì?
A. Phát triển quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc.
B. Duy trì hòa bình, an ninh thế giới.
C. Tôn trọng quyền bình đẳng và quyền tự quyết giữa các dân tộc.
D. Trực tiếp lãnh đạo Tổng khởi nghĩa diễn ra nhanh chóng và ít đổ máu.
Câu 3. Trật tự hai cực Ianta do những nước nào đứng đầu mỗi cực?
A. Liên xô - Mĩ.
B. Liên xô - Anh.
C. Anh - Mĩ.
D. Nga - Mĩ.
Câu 4. Quốc gia đầu tiên trên thế giới phóng thành công vệ tinh nhân tạo là
A. Mỹ.
B. Nhật Bản.
C. Liên Xô.
D. Ấn Độ.
Câu 5. Năm 1961 Liên Xô đạt được những thành tựu gì trong lĩnh vực khoa học – kĩ
thuật ?
A. Chế tạo thành công bom nguyên tử.
B. Phóng tàu vũ trụ đưa I. Gagarin bay vòng quanh Trái Đất.
C. Phóng thành công tên lửa đạn đạo.

D. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
Câu 6. Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đông Nam Á là thuộc địa của
A. các nước đế quốc châu Âu.
B. các nước đế quốc châu Mĩ.
C. các nước đế quốc Âu – Mĩ.
D. phát xít Nhật.
Câu 7 . Những nước ở Đông Nam Á tuyên bố độc lập vào năm 1945 là
A. Việt Nam, Inđônêxia, Lào.
B. Thái Lan. Việt Nam, Lào.
C. Việt Nam, Lào, Campuchia.
D. Việt Nam, Inđônêxia, Mianma.
Câu 8. Năm nước tham gia sáng lập tổ chức ASEAN năm 1967 là
A. Thái Lan, Philippin, Malaixia, Mianma, Xingapo.
B. Inđônêxia, Thái Lan, Philippin, Malaixia, Xingapo.
C. Thái Lan, Philippin, Malaixia, Mianma, Inđônêxia.
D. Inđônêxia, Thái Lan, Philippin, Malaixia, Brunây.
Câu 9. Thắng lợi mở đầu của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi là
A. cuộc đấu tranh của nhân dân Angieri.
B. cuộc cách mạng ở Ai Cập.
C. cuộc cách mạng ở Modambich.
D. cuộc cách mạng ở Ăngola.
Câu 10. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Mĩ La tinh đấu tranh chống
A. chính quyền thực dân Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha .
B. nợ nần và phụ thuộc nước ngoài.
C. chủ nghĩa thực dân kiểu cũ.
D. chính quyền độc tài thân Mĩ.
Câu 11. Nước nào đã khởi đầu cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật thời hiện đại?
A. Mĩ.
B. Nhật Bản.

C. Tây Âu.
D. Liên Xô.
Câu 12. Yếu tố nào đã làm suy giảm vị trí kinh tế, chính trị của Mĩ trong những năm
1973 – 1991?
A. Cuộc khủng hoảng năng lượng kéo dài.
B. Sự vươn lên của Trung quốc sau cải cách.
C. Sự đối đầu giữa Liên Xô và Mĩ.
D. Sự cạnh tranh của các nước công nghiệp mới.
Câu 13. Từ đầu năm 90 của thế kỉ XX, nền kinh tế Nhật Bản
A. lâm vào suy thoái nhưng vẫn là một trong 3 trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế
giới.
B. tiếp tục tăng trưởng với tốc độ cao.
C. bị cạnh tranh gay gắt bởi các nước có nền công nghiệp mới.
D. có nền kinh tế phát triển nhất.
Câu 14. Nhật Bản đã lợi dụng chiến tranh của hai nước nào đề bù đắp thiệt hại do
chiến tranh?
A. Hàn Quốc, Việt Nam.
B. Triều Tiên, Việt Nam.
C. Đài Loan, Việt Nam.
D. Philippin, Việt Nam.
Câu 15. Sự kiện nào đặt nền tảng mới cho quan hệ giữa Mĩ và Nhật Bản?
A. Mĩ viện trợ cho Nhật Bản.
B. Mĩ đóng quân tại Nhật Bản.
C. Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật được kí kết.
D. Mĩ xây dựng căn cứ quân sự trên đát nước Nhật Bản.
Câu 16: Nhật Bản thực hiện biện pháp nào trong lĩnh vực khoa học - kĩ thuật để đạt
hiệu quả cao nhất?
A. Hợp tác với các nước khác.
B. Đầu tư vốn để nghiên cứu khoa học.

C. Mua bằng phát minh sang chế.
D. Đánh cắp bằng phát minh sáng chế.
Câu 17. Cơ quan ngôn luận của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên là
A. Báo “An Nam trẻ”.
B. Báo “Chuông Rè”.
C. Báo “Người nhà quê”.
D. Báo “Thanh niên”.
Câu 18. Ở Việt Nam, Nam đồng thư xã – một nhà xuất bản tiến bộ - là cơ sở đầu tiên
của tổ nào sau đây?
A. Việt Nam Quốc dân đảng.
B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
C. Đông Dương cộng sản liên đoàn.
D. Hội Phục Việt.
Câu 19. Trong quá trình chuẩn bị tiến tới khởi nghĩa giành chính quyền ở Việt Nam,
đến năm 1942 khắp các châu ở Cao Bằng đều có
A. hội Đồng minh.
B. hội Cứu quốc.
C. hội phản phong.
D. hội phản đế.
Câu 20. Sau khi về Việt Nam (đầu 1941), Nguyễn Ái Quốc đã chọn Cao Bằng làm nơi
xây dựng
A. Khu giải phóng Việt Bắc.
B. trung tâm chỉ đạo kháng chiến.
C. sở chỉ huy các chiến dịch.
D. căn cứ địa cách mạng.
Câu 21. Việc kí hiệp định sơ bộ 06/03/1946 chứng tỏ
A. sự mềm dẻo của Đảng ta trong việc phân hoá kẻ thù.
B. đường lối, chủ trương đúng đắn kịp thời của Đảng ta.
C. sự thoả hiệp của Đảng ta và chính phủ ta.

D. sự non yếu trong lãnh đạo của Đảng ta.
Câu 22. Thắng lợi của tổng tuyển cử ngày 06/01/1946 đã
A. thể hiện tinh thần yêu nước và khối đoàn kết toàn dân.
B. xây dựng được chế độ mới , đất nước vượt qua khó khăn thử thách.
C. đưa đất nước vượt qua khó khăn thử thách.
D. thể hiện tinh thần yêu nước và khối đoàn kết toàn dân, xây dựng được chế độ mới
được lòng dân.
Câu 23. Sau khi ký Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) và Tạm ước (14-9-1946), thái độ của
thực dân Pháp là
A. thực hiện nghiêm chỉnh Hiệp định và Tạm ước.
B. dừng các hoạt động quân sự khiêu khích, tấn công ta.
C. đẩy mạnh việc chuẩn bị chiến tranh để xâm lược toàn bộ nước ta.
D. tiếp tục đàm phán với ta để kết thúc chiến tranh.
Câu 24. Ngày 18-12-1946, thực dân Pháp gửi tối hậu thư yêu cầu Chính phủ ta phải
A. hòa hoãn, nhân nhượng với Pháp.
B. hòa hoãn, nhân nhượng với Trung Hoa Dân quốc.
C. cho phép Pháp đưa 15000 quân ra Bắc thay quân Trung Hoa Dân quốc.
D. giải tán lực lượng tự vệ chiến đấu, để chúng giữ gìn trật tự ở Hà Nội.
Câu 25. Mĩ kí với Pháp Hiệp định phòng thủ chung Đông Dương (12/1950) vì lí do chủ
yếu nào dưới đây?
A. Mở rộng phạm vi ảnh hưởng của Mĩ ở Đông Dương.
B. Tăng cường sức mạnh của mình ở Đông Dương.
C. Muốn từng bước thay chân Pháp ở Đông Dương.
D. Giữ vững thế chủ động của Pháp trên chiến trường Đông Dương.
Câu 26. Mĩ kí với Bảo Đại Hiệp ước hợp tác kinh tế Việt-Mĩ (9/1951) vì lí do chủ yếu
nào dưới đây?
A. Củng cố chính quyền Bảo Đại.
B. Can thiệp vào Đông Dương về kinh tế.
C. Củng cố vị thế của Mĩ ở Đông Dương.

