intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử năm 2020 - THPT Võ Thị Sáu

Chia sẻ: Trần Văn Han | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

26
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để giúp các bạn học sinh củng cố lại phần kiến thức đã học, biết cấu trúc ra đề thi như thế nào và xem bản thân mình mất bao nhiêu thời gian để hoàn thành đề thi này. Mời các bạn cùng tham khảo Đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử năm 2020 - THPT Võ Thị Sáu dưới đây để có thêm tài liệu ôn thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử năm 2020 - THPT Võ Thị Sáu

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO PHÚ YÊN ĐỀ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2020 TRƯỜNG THCS VÀ THPT VÕ THỊ SÁU Bài thi: Khoa học xã hội; Môn: LỊCH SỬ Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề ĐỀ MINH HỌA Câu 1. Một trong những mục đích của tổ chức Liên hợp quốc là A. Trừng trị các hoạt động gây chiến tranh. B. Thúc đẩy quan hệ thương mại tự do. C. Duy trì hòa bình và an ninh thế giới. D. Ngăn chặn tình trạng ô nhiễm môi trường. Câu 2. Mục tiêu của chiến lược kinh tế hướng nội của nhóm năm nước sáng lập Asean là A. xây dựng nền kinh tế thị trường. B. trở thành nước công nghiệp mới. C. tăng cường nhập khẩu. D. nhanh chóng xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu. Câu 3. Quốc gia đầu tiên phóng thành công tàu vũ trụ có người lái bay vòng quanh Trái Đất là A. Anh. B. Pháp. C. Mỹ. D. Liên Xô. Câu 4. Sự kiện nào dưới đây được xem là sự kiện khởi đầu cuộc “Chiến tranh lạnh”? A. Đạo luật viện trợ nước ngoài của Quốc hội Mĩ. B. Thông điệp của Tổng thống Mĩ Truman. C. Diễn văn của ngoại trưởng Mĩ Macsan. D. Chiến lược toàn cầu của Tổng thống Mĩ Rudơven. Câu 5. Xu thế toàn cầu hoá trên thế giới là hệ quả của A. Sự phát triển quan hệ thương mại quốc tế. B. Cuộc cách mạng khoa học – công nghệ. C. Sự ra đời của các công ty xuyên quốc gia. D. Quá trình thống nhất thị trường thế giới. Câu 6. Tháng 4 - 1994, Nenxơn Manđêla trở thành Tổng thống da đen đầu tiên của cộng hòa Nam Phi, đã đánh dấu:
  2. A. Sự chấm dứt chế độ phân biệt chủng tộc dã man ở châu Phi. B. Chấm dứt chế độ độc tài quân sự ở châu Phi. C. Bãi bỏ chính sách phân biệt chủng tộc trên toàn thế giới. D. Chấm dứt chế độ thống trị của chủ nghĩa thực dân ở châu Phi. Câu 7. Các quốc gia tham gia sáng lập tổ chức ASEAN là A. Inđônêxia, Malaixia, Xingapo, Thái Lan, Brunây. B. Inđônêxia, Malaixia, Xingapo, Thái Lan, Campuchia. C. Inđônêxia, Malaixia, Xingapo, Thái Lan, Mianma. D. Inđônêxia, Malaixia, Xingapo, Thái Lan, Philippin. Câu 8. Tên gọi khác của Khối thị trường chung châu Âu (EEC) là gì? A. Cộng đồng châu Âu. B. Liên minh châu Âu. C. Hội đồng châu Âu. D. Liên minh Tây Âu. Câu 9. Nhận xét nào sau đây không đúng về khu vực Đông Bắc Á? A. Là khu vực rộng, đông dân nhất thế giới và có nguồn tài nguyên phong phú. B. Hàn Quốc, Hồng Công, Đài Loan là ba trong bốn con rồng kinh tế của châu Á. C. Những năm đầu thế kỷ XXI, Trung Quốc trở thành nền kinh tế lớn thứ hai trên thế giới. D. Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản không bị chủ nghĩa thực dân nô dịch. Câu 10. Biến đổi lớn nhất của các nước châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì? A. Các nước châu Á đã giành độc lập. B. Các nước châu Á đã gia nhập ASEAN. C. Các nước châu Á có nền kinh tế phát triển cao. D. Nổi lên những “con rồng” kinh tế. Câu 11. Năm 1949 đã ghi dấu ấn vào lịch sử Liên Xô bằng sự kiện nổi bật nào? A. Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo. B. Liên Xô đập tan âm mưu thực hiện cuộc “chiến tranh lạnh” của Mĩ. C. Liên Xô thực hiện được nhiều kế hoạch dài hạn. D. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử. Câu 12. Nội dung "Chiến lược toàn cầu” của Mĩ nhằm mục tiêu cơ bản nào?
  3. A. Ngăn chặn, đẩy lùi rồi tiến tới tiêu diệt các nước xã hội chủ nghĩa. B. Gây tình trạng chiến tranh lạnh. C. Can thiệp công việc nội bộ các nước. D. Đảm bảo an ninh Mĩ với lực lượng quân sự mạnh. Câu 13. Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam tại mặt trận Đà Nẵng (1858 - 1859) đã không A. buộc thực dân Pháp phải chuyển hướng tấn công vào Gia Định. B. chứng tỏ tinh thần đoàn kết, chủ động kháng chiến của nhân dân. C. làm thất bại hoàn toàn âm mưu “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp. D. phản ánh sự phối hợp chiến đấu giữa triều đình Huế với nhân dân. Câu 14. Thực dân Pháp tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 - 1913) ở Việt Nam trong bối cảnh A. đã cơ bản hoàn thành quá trình bình định Việt Nam. B. đang tiến hành quá trình xâm lược toàn bộ lãnh thổ Việt Nam. C. đã cơ bản hoàn thành quá trình xâm lược Việt Nam. D. đã dập tắt được các phong trào đấu tranh của nhân dân Việt Nam. Câu 15. Một trong những ý nghĩa quốc tế của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 là A. làm thay đổi hoàn toàn tình hình đất nước và số phận của hàng triệu người Nga. B. xóa bỏ chế độ bóc lột, mở ra một kỉ nguyên mới trong lịch sử nước Nga. C. làm cho chủ nghĩa tư bản không còn là hệ thống hoàn chỉnh, bao trùm thế giới. D. đưa nhân dân lao động Nga lên làm chủ đất nước và vận mệnh của mình. Câu 16. Xu hướng bạo động và xu hướng cải cách trong phong trào yêu nước Việt Nam đầu thế kỉ XX có sự khác nhau về A. Khuynh hướng. B. Kẻ thù trước mắt. C. Động cơ. D. Lực lượng lãnh đạo. Câu 17. Sự kiện nào đánh dấu bước ngoặt trong quá trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc? A. Nguyễn Ái Quốc tham gia Hội những người Việt Nam yêu nước tại Pháp (1917).
  4. B. Nguyễn Ái Quốc gửi Bản yêu sách của nhân dân An Nam đến Hội nghị Véc-xai (6/1919). C. Nguyễn Ái Quốc đọc bản Sơ thảo lần thứ nhất những Luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lê-nin (7/1920). D. Nguyễn Ái Quốc tham dự Đại hội Tua, tán thành gia nhập Quốc tế cộng sản và thành lập Đảng cộng sản Pháp (25/12/1920). Câu 18. Luận cương chính trị do Trần Phú soạn thảo (10/1930) không đưa ngọn cờ giải phóng dân tộc lên hàng đầu mà nặng về đấu tranh giai cấp và cách mạng ruộng đất vì lí do chủ yếu nào? A. Nông dân là giai cấp đông đảo và bị bóc lột nặng nề nhất trong xã hội Việt Nam. B. Công - nông là lực lượng đông đảo và quyết liệt nhất của cách mạng. C. Phần lớn ruộng đất còn tập trung trong tay giai cấp địa chủ phong kiến. D. Không xác định được mâu thuẫn chủ yếu của xã hội Việt Nam thời Pháp thuộc. Câu 19. Nội dung nào sau đây không năm trong hiệp định Giơnevơ? A. Tôn trọng độc lập chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của 3 nước Đông Dương. B. Hai bên ngừng bắn, tập kết, chuyển quân. C. Ở Việt Nam lấy vĩ tuyến 17 làm giới tuyến quân sự tạm thời. D. Mĩ được vào miền Nam giải giáp quân Pháp. Câu 20. Trong các nguyên nhân sau đây, nguyên nhân nào cơ bản nhất, quyết định sự bùng nổ cách mạng 1930-1931? A. Ảnh hưởng cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933 làm cho đồi sống nhân dân cơ cực. B. Thực dân Pháp tiến hành khủng bố trắng sau cuộc khởi nghĩa Yên bái. C. Đảng Cộng Sản Việt Nam ra đồi kịp thời lãnh đạo công- nông đấu tranh. D. Địa chủ phong kiến tay sai và đế quốc Pháp tăng cường bóc lột nhân dân Việt Nam. Câu 21. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam, thực dân Pháp chú trọng nhiều nhất các ngành nào ? A. Nông nghiệp và khai thác mỏ. B. Công nghiệp chế biến. C. Nông nghiệp và thương nghiệp. D. Giao thông vận tải.
  5. Câu 22. Những giai cấp cũ trong xã hội Việt Nam có từ trước cuộc khai thác thuộc địa của Pháp, đó là giai cấp nào? A. Nông dân, địa chủ phong kiến. B. Nông dân, địa chủ phong kiến, thợ thủ công. C. Nông dân, địa chủ phong kiến, tư sản dân tộc. D. Nông dân, địa chủ phong kiến, công nhân. Câu 23. Vì sao sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản phát triển mạnh mẽ? A. Chủ nghía Mác - Lê-nin được truyền bá sâu rộng vào Việt Nam. B. Do ảnh hưởng tư tưởng Tam dân của Tôn Trung Sơn. C. Giai cấp công nhân đã chuyển sang đấu tranh tự giác. D. Thực dân Pháp đang trên đà suy yếu. Câu 24. Ngay từ năm 1936, Đảng ta đề ra chủ trương thành lập mặt trận với tên gọi là gì ? A. Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương. B. Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương. C. Mặt trận dân chủ Đông Dương. D. Mặt trận Việt Minh. Câu 25. Tình hình Việt Nam kể từ sau quân Nhật vào miền Bắc Việt Nam vào tháng 9-1940 là. A. Việt Nam là thuộc địa của Pháp B. Việt Nam bị đặt dưới ách thống trị của Nhật- Pháp. C. Pháp đã bị Nhật hất cẳng để độc chiếm Việt Nam. D. Nhật đã ép Pháp kí nhiều điều ước chấp nhận Nhật có những đặc quyền ở Việt Nam. Câu 26. Ai là đội trưởng đầu tiên của đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân ? A. Võ Nguyên Giáp B. Xích Thắng C. Hoàng Sâm D. Nguyễn Hữu Kì Câu 27. Chính phủ lâm thời nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được cải tổ từ tổ chức nào? A. Ủy ban khởi nghĩa toàn quốc.
  6. B. Ủy ban Dân tộc giải phóng Việt Nam C. Tổng bộ Việt Minh D. Ủy ban lâm thời khu giải phóng Việt Bắc Câu 28. Chiến dịch Biên giới thu đông năm 1950 đã làm phá sản kế hoạch nào của thực dân Pháp? A. Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi B. Kế hoạch Rơve C. Kế hoạch Valuy D. Kế hoạch Nava Câu 29. Phong trào “ Đồng khởi ”đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của cách mạng miền Nam vì A. Cách mạng chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công. B. Dẫn đến sự ra đời của Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam. C. Làm thất bại hoàn toàn quốc sách “ tố cộng ” “ diệt cộng ” của Mĩ – Diệm. D. Cách mạng chuyển từ đấu tranh chính trị sang đấu tranh vũ trang. Câu 30. Cuộc hành quân mang tên “ Ánh sáng sao” nhằm thí điểm cho “ Chiến tranh cục bộ” của Mĩ diễn ra ở đâu ? A. Núi Thành. B. Vạn Tường. C. Chu Lai. D. Ba Gia. Câu 31. Mở đầu cao trào “ Tìm Mĩ mà đánh, tìm Ngụy mà diệt” trên khắp chiến trường miền Nam là ý nghĩa của chiến thắng nào ? A. Vạn Tường. B. Ấp Bắc. C. Mùa khô 1965-1966. D. Mùa khô 1966-1967. Câu 32. Trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” Mỹ thực hiện ở miền Nam Việt Nam (1961 - 1965), “ấp chiến lược” đóng vai trò là A. chỗ dựa. B. công cụ.
  7. C. hậu cứ. D. “xương sống”. Câu 33. Điểm giống nhau cơ bản nhất của hai chiến lược “ Chiến tranh đặc biệt ” và “ Việt Nam hóa chiến tranh ” của Mĩ ở miền Nam Việt Nam là A. “ Dùng người Việt đánh người Việt ”. B. Do cố vấn Mĩ chỉ huy. C. Tổ chức nhiều cuộc hành quân càn quét lớn. D. Thực hiện quốc sách “ bình định ”. Câu 34. Âm mưu nào dưới đây không nằm trong âm mưu chiến tranh phá hoại miền Bắc lẩn thứ nhất của Mĩ? A. Phá tiềm lực kinh tế, phá công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc. B. Cứu nguy cho chiến lược “ Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam. C. Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam. D. Uy hiếp tinh thần, làm lung lay quyết tâm chống Mĩ của nhân dân ta ở hai miền đất nước. Câu 35. Thắng lợi lớn nhất của quân và dân miền Bắc trong trận “ Điện Biên Phủ trên không” là gì ? A. Buộc Mĩ phải tuyên bố ngừng hẳn các hoạt động chống phá miền Bắc. B. Đánh bại âm mưu phá hoại công cuộc xây dựng CNXH ở miền Bắc. C. Đánh bại âm mưu ngăn chặn sự chi viện của miền Bắc cho miền Nam, Lào, Campuchia. D. Buộc Mĩ kí hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam. Câu 36. Hoàn cảnh lịch sử nào là thuận lợi nhất để từ đó Đảng đề ra chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam ? A. So sánh lực lượng thay đổi có lợi cho ta , nhất là sau chiến thắng Phước Long. B. Quân Mĩ và quân đông minh đã rút khỏi miền Nam. C. Khả năng chi viện của miền Bắc cho tiền tuyến miền Nam. D. Mĩ cắt giảm viện trợ cho chính quyền Sài Gòn. Câu 37. Ta quyết định chọn Tây Nguyên làm hướng tiến công chủ yếu trong năm 1975 vì đây là địa bàn chiến lược quan trọng mà ở đó A. gần hệ thống đường Trường Sơn. B. gần hành lang chiến lược của cách mạng Đông Dương.
  8. C. địch bố phòng có nhiều sơ hở. D. nhân dân Tây Nguyên hết lòng ủng hộ cách mạng. Câu 38. Hãy xác định nội dung cơ bản của Hiệp định Pa-ri: A. Hoa Kì và các nước cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lành thổ của Việt Nam. B. Hoa Kì rút hết quân viễn chinh và quân chư hầu về nước. C. Các bên để cho nhân ,dân miền Nam Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị của họ thông qua cuộc tổng tuyển cử tự do. D. Các bên ngừng bắn tại chỗ, trao trả cho nhau tù binh và dân thường bị bắt. Câu 39. Chiến thắng nào đánh dấu cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của ta chuyển từ tiến công chiến lược thành tổng tiến công chiến lược trên toàn chiến trường miền Nam? A. Chiến thắng Huế - Đà Nẵng B. Chiến thắng Sài Gòn - Gia Định C. Chiến thắng Tây Nguyên D. Chiến thắng Phước Long Câu 40. “ Thời cơ chiến lược mới đã đến, ta có điều kiện sớm quyết tâm giải phóng miền Nam…”. Đó là Nghị quyết nào của Đảng ta ? A. Hội nghị lần thứ 21 của Trung ương Đảng vào tháng 7/1937. B. Hội nghị Bộ Chính trị họp từ 30/9 đến 7/10/1974. C. Hội nghị Bộ Chính trị mở rộng họp từ 18/12/1974 đến 8/1/1975. D. Nghị quyết của Bộ Chính trị ngày 25/3/1975.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2